Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Hiệp Đức
lượt xem 2
download
Cùng tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Hiệp Đức” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Hiệp Đức
- TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI KÌ II - NĂM HỌC 2023-2024 Môn: NGỮ VĂN - Lớp 7 Mức độ TT nhận thức Nội Kĩ dung/đơn Nhận Thông Vận Vận dụng Tổng Năng vị kiến biết hiểu dụng cao thức (Số câu) (Số câu) (Số câu) (Số câu) TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc Văn bản 10 1 hiểu 4 0 3 1 0 2 0 0 nghị luận (6đ) Tỉ lệ % 20 15 10 15 60 điểm Nghị luận về một Viết 1 1 1 1 1 2 vấn đề 0 0 0 0 (4đ) trong đời sống Tỉ lệ % 10 10 10 0 10 40 điểm Tỉ lệ % điểm các 65 35 100 mức độ nhận thức Cấu trúc đề gồm 2 phần: Đọc hiểu và Viết + Đọc hiểu (6.0 điểm): Kết hợp trắc nghiệm với tự luận gồm 10 câu hỏi/yêu cầu: Nhận biết (4 câu: 2 điểm), thông hiểu (4 câu: 2,5 điểm), vận dụng (2 câu: 1,5 điểm). + Viết (4đ): Kiểm tra theo hình thức gồm 1 câu hỏi/yêu cầu: Nhận biết (1 điểm), thông hiểu (1 điểm), vận dụng (1 điểm), vận dụng cao (1 điểm).
- TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II - NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: NGỮ VĂN 7 Số câu hỏi Nội dung/ Đơn Mức độ đánh theo mức độ nhận thức TT Kĩ năng vị kiến thức giá Nhận Thông Vận dụng Vận dụng cao biết hiểu 1 Đọc hiểu Văn bản nghị Nhận biết: 4TN 3TN+1TL 2 TL luận - Xác định được thể loại. - Xác định được thực trạng của vấn đề. - Nhận biết được chi tiết trong đoạn trích. - Nhận biết được phép liên kết. Thông hiểu:- Hiểu được nghĩa của từ. - Nêu quan điểm của bản thân. - Hiểu được trách nhiệm của mọi người - Trình bày được nội dung của đoạn trích.
- Vận dụng: - Liên hệ thực tế về việc đề cao, trân trọng mọi người. - Trách nhiệm của bản thân Nhận biết: Nhận biết được yêu cầu của đề về nghị luận vấn đề trong đời sống (phản đối). Thông hiểu: Viết đúng về nội dung, về hình thức (từ ngữ, diễn đạt, bố cục văn bản) Nghị luận về Vận dụng: Viết 2 Viết một vấn đề trong được bài văn 1 TL đời sống nghị luận vấn đề trong đời sống (phản đối). Trình bày rõ ràng; ngôn ngữ trong sáng, giản dị; hệ thống lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục. Vận dụng cao: Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt. Tổng 4 TN 3 TN+1TL 2 TL 1TL
- Tỉ lệ % 30 35 25 10 Tỉ lệ chung 65 35 TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN Chữ kí của GT KIỂM TRA CUỐI Họ tên KỲ II (2023-2024) HS:.................................. Môn: Ngữ văn 7 .......... Thời gian: 90 Lớp: ............ ..... Số báo phút (KKTGGĐ) danh:.......... Phòng thi số: .............................. Nhận xét của Giám ĐIỂM Chữ kí của GK khảo Bằng chữ Bằng số ĐỀ A I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: “Hiện nay có rất nhiều bạn trẻ đang sống vô cảm, không quan tâm tới những chuyện diễn ra xung quanh mình. Họ không hề mảy may trước những cảnh tượng bất bình, đau khổ, cũng như không biết chiêm ngưỡng, tán thưởng những điều mang lại cho mình những cảm xúc tích cực. (…) Gia đình, nhà trường và xã hội có một vai trò hết sức quan trọng. Gia đình chính là môi trường đầu đời hình thành nên những cảm xúc yêu thương, lòng nhân ái, giáo dục và trang bị cho trẻ những chuẩn mực đạo đức, giúp họ học cách lắng nghe, thấu hiểu và chia sẻ. Khi người lớn sống có trách nhiệm, quan tâm tới nhau, có những hành vi ứng xử đẹp, mang tính nhân văn thì đó sẽ là tấm gương để giới trẻ noi theo. Cùng với gia đình, nhà trường nên trang bị cho thanh thiếu niên những kĩ năng sống thiết thực, biết giúp đỡ mọi người, biết khơi dậy ở họ lòng nhân ái và tinh thần đấu tranh trước cái xấu, cái ác. Xã hội phải đề cao và tôn vinh những tấm gương sống cao đẹp, sống có trách nhiệm
- và nghĩa tình, sẵn sàng xả thân vì cộng đồng; tôn vinh và phát huy những giá trị truyền thống và đạo lý của dân tộc: “lá lành đùm lá rách”, “thương người như thể thương thân”. (Theo http:/tuyengiao.bacgiang.gov.vn/, ngày 27/06/2018) Câu 1. Đoạn trích trên mang đặc trưng của kiểu văn bản nào? A. Văn bản thông tin. B. Văn bản nghị luận. C. Văn bản tự sự. D. Văn bản thuyết minh. Câu 2. Mở đầu đoạn trích người viết nêu lên thực trạng gì? A. Hiện nay có rất nhiều bạn trẻ đang sống vô cảm. B. Hiện nay các bạn trẻ rất thông minh, năng động. C. Hiện nay có rất nhiều bạn trẻ xả thân vì cộng đồng. D. Hiện nay có rất nhiều bạn trẻ có hành vi ứng xử đẹp. Câu 3. Trong đoạn trích, khi người lớn sống có trách nhiệm, quan tâm tới nhau, có những hành vi ứng xử đẹp, mang tính nhân văn sẽ tác động như thế nào đến giới trẻ? A. Sẽ là tấm gương cho giới trẻ noi theo. B. Sẽ khiến cho giới trẻ ngưỡng mộ. C. Sẽ khiến cho giới trẻ có lối sống đẹp. D. Sẽ khiến giới trẻ sống có trách nhiệm. Câu 4. Trong đoạn đầu tiên các câu liên kết với nhau bởi phép liên kết nào? A. Phép nối. B. Phép lặp. C. Phép thế. D. Phép nối, thế. Câu 5. Nghĩa của từ “ vô cảm” trong đoạn trích trên là A. rung động mạnh mẽ trong lòng. B. không có cảm xúc, không có tình cảm. C. phản ứng tâm lí theo hướng tích cực. D. tỏ ra lạnh nhạt, không để ý tới mọi việc. Câu 6. Khi lối sống vô cảm trong xã hội được đẩy lùi, thì xã hội sẽ như thế nào? A. Môi trường lành mạnh, trong sáng. B. Kinh tế sẽ phát triển vững mạnh. C. Xã hội phát triển trong sự hài hòa, nhân văn. D. Đất nước phát triển trong hòa bình, hữu nghị. Câu 7. Để đẩy lùi lối sống vô cảm trong các bạn trẻ, theo em đó là trách nhiệm của ai?
- A. Trách nhiệm của gia đình. B. Trách nhiệm của nhà trường. C. Trách nhiệm của xã hội. D. Trách nhiệm của tất cả mọi người. Câu 8. Nêu nội dung chính của đoạn trích trên. Câu 9. Từ đoạn trích trên em thấy rằng xã hội cần phải đề cao, trân trọng những con người như thế nào? Câu 10. Để đầy lùi lối sống vô cảm trong giới trẻ là học sinh em cần có trách nhiệm gì? II. VIẾT (4,0 điểm) Có ý kiến cho rằng: “ Ô nhiễm môi trường không ảnh hưởng đến cuộc sống của con người, vì vậy không cần thiết phải bảo vệ môi trường”. Em hãy viết bài văn bày tỏ quan điểm của mình về ý kiến trên? BÀI LÀM .............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................ ...................................................................................................................................................................................................
- ............................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................ .................... .............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................ ..................... ............................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................ ...................................................................................................................................................................................................
- ............................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................ .................... ............................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................. TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN Chữ kí của GT KIỂM TRA CUỐI Họ tên KỲ II (2023-2024) HS:.................................. Môn: Ngữ văn 7 .......... Thời gian: 90 Lớp: ............ ..... Số báo phút (KKTGGĐ) danh:.......... Phòng thi số: .............................. Nhận xét của Giám ĐIỂM Chữ kí của GK khảo Bằng chữ Bằng số ĐỀ B I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: “Hiện nay có rất nhiều bạn trẻ đang sống vô cảm, không quan tâm tới những chuyện diễn ra xung quanh mình. Họ không hề mảy may trước những cảnh tượng bất bình, đau khổ, cũng như không biết chiêm ngưỡng, tán thưởng những điều mang lại cho mình những cảm xúc tích cực. (…) Gia đình, nhà trường và xã hội có một vai trò hết sức quan trọng. Gia đình chính là môi trường đầu đời hình thành nên những cảm xúc yêu thương, lòng nhân ái, giáo dục và trang bị cho trẻ những chuẩn mực đạo đức, giúp họ học cách lắng nghe, thấu hiểu và chia sẻ. Khi người lớn sống có trách nhiệm, quan tâm tới nhau, có những hành vi ứng xử đẹp, mang tính nhân văn thì đó sẽ là tấm gương để giới trẻ noi theo. Cùng với gia đình, nhà trường nên trang bị cho thanh thiếu niên những kĩ năng sống thiết thực, biết giúp đỡ mọi người, biết khơi dậy ở họ lòng nhân ái và tinh thần đấu tranh trước cái xấu, cái ác. Xã hội phải đề cao và tôn vinh những tấm gương sống cao đẹp, sống có trách nhiệm
- và nghĩa tình, sẵn sàng xả thân vì cộng đồng; tôn vinh và phát huy những giá trị truyền thống và đạo lý của dân tộc: “lá lành đùm lá rách”, “thương người như thể thương thân”. (Theo http:/tuyengiao.bacgiang.gov.vn/, ngày 27/06/2018) Câu 1. Trong đoạn trích, khi người lớn sống có trách nhiệm, quan tâm tới nhau, có những hành vi ứng xử đẹp, mang tính nhân văn sẽ tác động như thế nào đến giới trẻ? A. Sẽ khiến giới trẻ sống có trách nhiệm. B. Sẽ khiến cho giới trẻ ngưỡng mộ. C. Sẽ khiến cho giới trẻ có lối sống đẹp. D. Sẽ là tấm gương cho giới trẻ noi theo. Câu 2. Trong đoạn đầu tiên các câu liên kết với nhau bởi phép liên kết nào? A. Phép lặp. B. Phép thế. C. Phép nối. D. Phép nối, thế. Câu 3. Mở đầu đoạn trích người viết nêu lên thực trạng gì? A. Hiện nay có rất nhiều bạn trẻ xả thân vì cộng đồng. B. Hiện nay các bạn trẻ rất thông minh, năng động. C. Hiện nay có rất nhiều bạn trẻ đang sống vô cảm. D. Hiện nay có rất nhiều bạn trẻ có hành vi ứng xử đẹp. Câu 4. Để đẩy lùi lối sống vô cảm trong các bạn trẻ, theo em đó là trách nhiệm của ai? A. Trách nhiệm của gia đình. B. Trách nhiệm của nhà trường. C. Trách nhiệm của xã hội. D. Trách nhiệm của tất cả mọi người. Câu 5. Nghĩa của từ “ vô cảm” trong đoạn trích trên là A. rung động mạnh mẽ trong lòng. B. tỏ ra lạnh nhạt, không để ý tới mọi việc. C. phản ứng tâm lí theo hướng tích cực. D. không có cảm xúc, không có tình cảm. Câu 6. Đoạn trích trên mang đặc trưng của kiểu văn bản nào? A. Văn bản thông tin. B. Văn bản nghị luận. C. Văn bản tự sự. D. Văn bản thuyết minh. Câu 7. Khi lối sống vô cảm trong xã hội được đẩy lùi thì xã hội sẽ như thế nào? A. Môi trường lành mạnh, trong sáng. B. Kinh tế sẽ phát triển vững mạnh. C. Xã hội phát triển trong sự hài hòa, nhân văn. D. Đất nước phát triển trong hòa bình, hữu nghị. Câu 8. Nêu nội dung chính của đoạn trích trên.
- Câu 9. Từ đoạn trích trên em thấy rằng xã hội cần phải đề cao, trân trọng những con người như thế nào? Câu 10. Để đầy lùi lối sống vô cảm trong giới trẻ là học sinh em cần có trách nhiệm gì? II. VIẾT (4,0 điểm) Có ý kiến cho rằng: “ Ô nhiễm môi trường không ảnh hưởng đến cuộc sống của con người, vì vậy không cần thiết phải bảo vệ môi trường”. Em hãy viết bài văn bày tỏ quan điểm của mình về ý kiến trên? BÀI LÀM .............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................ ....................
- .............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................ ..................... ............................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................ .................... ............................................................................................................................................................................................................................................................ ..................................................................................................
- PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN 7 TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN KIỂM TRA CUỐI KÌ II - NĂM HỌC 2023-2024 A. HƯỚNG DẪN CHUNG - Giám khảo cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá tổng quát bài làm, tránh đếm ý cho điểm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý Hướng dẫn chấm. - Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết có nhiều sáng tạo, độc đáo trong nội dung và hình thức. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm, sau đó làm tròn theo quy định. B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ I. ĐỌC HIỂU (6,0điểm) ĐỀ A Câu 1 2 3 4 5 6 7 Phương án trả lời B A A C B C D Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 ĐỀ B Câu 1 2 3 4 5 6 7 Phương án trả lời D B C D D B C Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 8 (1,0điểm) Mức 1 (1,0 đ) Mức 2 (0,5 đ) Mức 3 (0đ) Nội dung: Trả lời nhưng Đoạn trích nêu lên thực trạng về thói vô HS nêu được một trong hai ý không chính xác, cảm ở giới trẻ và đưa ra giải pháp để bên. thay đổi thực trạng đó. hoặc không trả lời. Câu 9 (0,5điểm)
- Mức 1 (0,5 đ) Mức 2 (0,25 đ) Mức 3 (0đ) - Xã hội cần phải đề cao, trân trọng: Những tấm gương sống cao đẹp, sống có Học sinh nêu được nhưng Trả lời nhưng trách nhiệm và nghĩa tình, sẵn sàng xả chưa sâu sắc, toàn diện, không chính xác, thân vì cộng đồng… diễn đạt chưa thật rõ. hoặc không trả lời. Câu 10 (1,0điểm) Mức 1 (1,0 đ) Mức 2 (0,5 Mức 3 (0đ) đ) HS nêu được trách nhiệm (Nêu 2 trách nhiệm là đạt điểm tối đa). Sau đây là gợi ý: Trả lời - Cần chăm chỉ học tập, rèn luyện, sống có trách nhiệm và nhưng nghĩa tình, sẵn sàng giúp đỡ cộng đồng. Học sinh nêu không chính được một trách - Có thái độ tôn trọng, giữ gìn và phát huy các giá trị truyền nhiệm xác, hoặc thống và đạo lý tốt đẹp của đất nước. không trả - Gần gũi, quan tâm, yêu thương và chia sẻ với mọi người ở lời. xung quanh.….. II. VIẾT (4,0đ) A. Bảng điểm chung cho toàn bài Tiêu chí Điểm 1. Cấu trúc bài văn 0,25 điểm 2. Nội dung 2,0 điểm 3. Trình bày, diễn đạt 1,25 điểm 4. Sáng tạo 0,5 điểm B. Bảng điểm chi tiết cho từng tiêu chí Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú Tiêu chí 1: Cấu trúc bài văn (0,25 điểm) 0,25 Bài viết đủ 3 phần: mở bài, - Mở bài: nêu được vấn đề cần thân bài và kết bài. Phần thân nghị luận và ý kiến đáng quan
- bài biết tổ chức thành nhiều tâm về vấn đề: Ô nhiễm môi đoạn văn có sự liên kết chặt trường không ảnh hưởng đến chẽ với nhau. cuộc sống của con người, vì vậy không cần thiết phải bảo vệ môi trường - Thân bài: Trình bày thực chất của ý kiến để bàn luận. Thể hiện thái độ phản đối ý kiến: Ô nhiễm môi trường Chưa tổ chức được bài văn không ảnh hưởng đến cuộc thành 3 phần (thiếu mở bài sống của con người, vì vậy 0 hoặc kết bài, hoặc cả bài viết không cần thiết phải bảo vệ là một đoạn văn) môi trường bằng hệ thống lí lẽ, dẫn chứng. - Kết bài: khẳng định tính xác đáng của ý kiến phản đối và sự cần thiết của việc phản đối ý kiến đó. Tiêu chí 2. Nội dung (2,0 điểm) - Vận dụng tốt các thao tác để Bài văn có thể trình bày theo làm bài văn nghị luận về vấn nhiều cách khác nhau nhưng đề trong đời sống. cần thể hiện được những nội - Nêu được vấn đề cần bàn dung sau: 2.0 luận. - Nêu được vấn đề cần nghị (Mỗi ý trong tiêu chí được tối - Thể hiện được thái độ phản luận đa 0.5 điểm đối ý kiến bằng hệ thống lí lẽ, - Giải thích khái niệm môi dẫn chứng. trường, ô nhiễm môi trường. - Đánh giá, khẳng định lại sự -Vai trò của môi trường trong cần thiết của việc phản đối đời sống con người vấn đề. - Hậu quả của suy nghĩ “ Ô 1,0- 1,5 - Nêu được vấn đề cần bàn nhiễm môi trường không ảnh luận. hưởng đến cuộc sống của con - Thể hiện được thái độ không người” tán thành ý kiến nhưng hệ - Phê phán một số người có
- thống lí lẽ, dẫn chứng chưa suy nghĩ lệch lạc đó. thật rõ ràng, thuyết phục. - Giải pháp, khẳng định việc - Khẳng định lại sự cần thiết bảo vệ môi trường đã trở của việc phản đối vấn đề. thành trách nhiệm mà con - Nêu được vấn đề cần bàn người cần thực hiện. luận. - Đánh giá, khẳng định vấn đề - Thể hiện được thái độ không nghị luận (phản đối) 0,5- 0,75 tán thành ý kiến nhưng chưa đưa ra được lí lẽ, dẫn chứng. - Chưa khẳng định lại sự cần thiết của việc phản đối vấn đề. Bài làm quá sơ sài hoặc không 0.0 làm bài. 3. Tiêu chí 3: Diễn đạt, trình bày (1.25 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí - Vốn từ ngữ phong phú, kiểu câu đa dạng đảm bảo sự logic giữa các câu, các đoạn 1,25 trong bài văn. Mắc lỗi nhẹ về chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày sạch sẽ, ít gạch, xóa… - Vốn từ ngữ tương đối phong phú, nhiều đoạn sử dụng kiểu câu đa dạng, đảm bảo sự logic giữa các câu, các đoạn trong bài văn. Mắc vài lỗi chính tả, dùng từ, đặt 1,0 câu. - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày tương đối sạch sẽ, ít gạch, xóa. - Vốn từ nghèo, câu đơn điệu. Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 0,5 - Chữ viết không rõ ràng, bài văn trình bày chưa sạch sẽ. 0,0 Mắc quá nhiều lỗi chính tả, diễn đạt không rõ nghĩa, chữ viết khó đọc. 4. Tiêu chí 4: Sáng tạo (0.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí 0,5 Lối phân tích, lối diễn đạt sáng tạo độc đáo. 0,25 Có thể hiện được sự sáng tạo nhưng chưa đậm nét. 0 Chưa có sự sáng tạo.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 299 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 272 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 246 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn