Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Bắc Trà My
lượt xem 2
download
Việc ôn thi sẽ trở nên dễ dàng hơn khi các em có trong tay “Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Bắc Trà My” được chia sẻ trên đây. Tham gia giải đề thi để rút ra kinh nghiệm học tập tốt nhất cho bản thân cũng như củng cố thêm kiến thức để tự tin bước vào kì thi chính thức các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Bắc Trà My
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học 2023-2024 Môn: Ngữ văn 7 Mức độ TT Nội nhận dung thức Kĩ Tổng /đơn Nhận Thôn Vậ V. năng % điểm n vị kĩ biết g hiểu dụ năng dụn ng g cao TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu Văn bản nghị luận Số 4 0 3 1 0 1 0 1 10 câu 1 Tỉ lệ 20 15 10 10 5 60 % điểm Làm văn Văn thuyết minh Số 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 1 câu 2 Tỉ lệ 10 15 10 0 5 40 % điểm Tỉ lệ % điểm các mức độ 70 30 100
- BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học 2023-2024 Môn: Ngữ văn 7 Nội Kĩ dung/ TT Mức độ đánh giá năng Đơn vị kiến thức 1 Đọc Văn bản Nhận biết: hiểu nghị luận - Nhận biết được thể loại; các chi tiết, đặc điểm tiêu biểu của văn bản. - Nhận biết được thành ngữ. Thông hiểu: - Hiểu được vấn đề mà văn bản đưa ra. - Hiểu và lí giải được ý nghĩa hình ảnh có trong văn bản. - Hiểu biện pháp (phép) liên kết trong văn bản. Vận dụng: - Viết đoạn văn bày tỏ suy nghĩ của bản thân về vấn đề được đặt ra trong văn bản. Vận dụng cao: - Rút ra được bài học cho bản thân từ nội dung, ý nghĩa của văn bản. 2. Làm Thuyết Nhận biết: Nhận biết được yêu cầu của đề về kiểu văn bản. văn minh về Thông hiểu: Viết đúng về nội dung, về hình thức (Từ ngữ, diễn quy tắc đạt, bố cục văn bản…) hoặc luật lệ trong Vận dụng:
- một trò Viết được bài văn Thuyết minh về quy tắc hoặc luật lệ trong một chơi hay trò chơi hay hoạt động. hoạt Giải thích được rõ ràng các quy định về một hoạt động, trò động chơi/ hướng dẫn cụ thể theo đúng một quy trình nào đó đối với một trò chơi hay một hoạt động. Vận dụng cao: Bố cục mạch lạc, tri thức chính xác, cô đọng, miêu tả sinh động hấp dẫn. Đề chính thức ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Môn Ngữ văn lớp 7 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: HAI BIỂN HỒ Người ta bảo ở bên Pa-le-xtin có hai biển hồ... Biển hồ thứ nhất gọi là biển Chết. Đúng như tên gọi, không có sự sống nào bên trong cũng như xung quanh biển hồ này. Nước trong hồ không có một loại cá nào có thể sống nổi. Ai cũng đều không muốn sống gần đó. Biển hồ thứ hai là Ga-li-lê. Đây là biển hồ thu hút nhiều khách du lịch nhất. Nước ở biển hồ lúc nào cũng trong xanh mát rượi, người có thể uống được mà cá cũng sống được. Nhà cửa được xây cất rất nhiều ở đây. Vườn cây xung quanh tốt tươi nhờ nguồn nước này. Nhưng điều kì lạ là cả hai biển hồ này đều được đón nhận nguồn nước từ sông Gioóc-đăng. Nước sông Gioóc-đăng chảy vào biển Chết. Biển Chết đón nhận và giữ riêng cho mình mà không chia sẻ nên nước trong biển Chết trở nên mặn chát. Biển hồ Ga-li-lê cũng đón nhận nguồn nước từ sông Gioóc-đăng rồi từ đó tràn qua các hồ nhỏ và sông lạch, nhờ vậy nước trong hồ này luôn sạch và mang lại sự sống cho cây cối, muông thú, con người. Một định lí trong cuộc sống mà ai cũng đồng tình: Một ánh lửa sẻ chia là một ánh lửa lan toả, một đồng tiền kinh doanh là một đồng tiền sinh lợi. Đôi môi có hé mở mới thu nhận được nụ cười. Bàn tay có mở rộng trao ban, tâm hồn mới tràn ngập vui sướng.
- Thật bất hạnh cho ai cả đời chỉ biết giữ cho riêng mình. "Sự sống" trong họ rồi cũng sẽ chết dần chết mòn như nước trong lòng biển Chết... (Theo Quà tặng của cuộc sống, NXB Trẻ, 2007) Câu 1. (0.5 điểm) Văn bản trên thuộc thể loại nào? A. Văn bản nghị luận B. Văn bản thơ C. Văn bản truyện D. Văn bản thông tin Câu 2. (0.5 điểm) Biển hồ thứ nhất được gọi là biển Chết là vì: A. Nước ở đây quá nóng nên mọi sinh vật không thể sống nổi. B. Nước trong hồ quá lạnh không có một sinh vật nào có thể sống nổi. C. Nguồn nước bi ô nhiễm nặng nên cá không sống được. D. Không có sự sống nào bên trong cũng như xung quanh biển hồ này. Câu 3. (0.5 điểm) Dòng nào không nói về biển Chết? A. Nước trong hồ luôn sạch B. Không có sự sống nào bên trong C. Nước mặn chát D. Không ai muốn sống gần Câu 4. (0.5 điểm) Nguyên nhân nào dẫn đến nước trong biển Chết mặn chát? A. Hàm lượng muối trong nước quá nhiều B. Biển Chết chỉ nhận nước và giữ lại cho riêng mình C. Biển Chết nhận nước mặn ở nhiều nơi D. Biển Chết nhận nước mặn ở sông Gioóc- đăng Câu 5. (0.5 điểm) Hình ảnh biển hồ Ga-li-lê tượng trưng cho điều gì? A. Lối sống cởi mở, biết chia sẻ với mọi người. B. Lối sống ích kỉ, chỉ giữ lại riêng cho mình. C. Lối sống khiêm nhường, giản dị. D. Lối sống thanh cao không coi trọng vật chất. Câu 6. (0.5 điểm) Mục đích của văn bản là gì? A. Kể câu chuyện về hai biển hồ. B. Giới thiệu về những biển hồ nổi tiếng trên thế giới. C. Bộc lộ cảm xúc của tác giả về sự sống và cái chết. D. Bàn luận về những cách sống trong xã hội. Câu 7. (0.5 điểm) Trong các cụm từ sau, cụm từ nào là thành ngữ? A. Tràn ngập vui sướng B. Trong xanh mát rượi C. Chết dần chết mòn D. Trở nên mặn chát Câu 8. (1.0 điểm) Xác định 2 phép liên kết được sử dụng trong đoạn 1 của văn bản. Câu 9. (1.0 điểm) Từ văn bản trên em hãy viết đoạn văn ngắn (khoảng 5-7 câu) nêu cảm nhận của em về ý nghĩa sự sẻ chia trong cuộc sống. Câu 10. (0.5 điểm) Qua văn bản em rút ra được bài học gì cho bản thân? II. LÀM VĂN (4.0 điểm) Thuyết minh về quy tắc hoặc luật lệ trong một trò chơi dân gian mà em yêu thích.
- -Hết- HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 Môn: Ngữ văn lớp 7 A. Hướng dẫn chung: - Giáo viên dựa vào yêu cầu của Hướng dẫn chấm này để đánh giá bài làm của học sinh. Cần vận dụng linh hoạt và hợp lý Hướng dẫn chấm, tránh đếm ý cho điểm. Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết sâu sắc, sáng tạo trong nội dung và hình thức trình bày. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm. Sau đó làm tròn số đúng theo quy định. B. Hướng dẫn cụ thể: I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 A 0,5 2 D 0,5
- 3 A 0,5 4 B 0,5 5 A 0,5 6 D 0,5 7 C 0,5 8 Phép liên kết được sử dụng trong đoạn 1 của văn bản: 1,0 - Phép lặp: biển hồ (0,5 điểm) - Phép thế: “Biển chết” được thế bằng “biển hồ này” (0,5 điểm) 9 - Đảm bảo thể thức 1 đoạn văn. 1.0 - HS có thể diễn đạt khác nhau nhưng cần đảm nội dung: + Chia sẻ là một hành động, một nghĩa cử cao đẹp. Chia sẻ chính là giúp đỡ, san sẻ, hỗ trợ và đồng hành những khó khăn về vật chất, giúp nhau trong hoạn nạn… + Ý nghĩa: Khi ta biết chia sẻ yêu thương, ta sẽ có những mối quan hệ tốt đẹp, được mọi người yêu quý, tôn trọng, tin yêu, cuộc sống của chúng ta ngày càng tươi đẹp, bình yên hơn, sự sẻ chia đồng cảm sẽ giúp còn người gần với thành công. Bên cạnh đó cũng sẽ mang tới cho mọi người những trải nghiệm và tiến gần hơn tới ước mơ của họ… *Mức 1. (1.0 điểm) Đạt những yêu cầu trên, diễn đạt trôi chảy, giàu cảm xúc. *Mức 2. (0.5 điểm) Học sinh diễn đạt nội dung tương đối rõ ràng, cụ thể. *Mức 3. (0.25 điểm) Học sinh nêu được một ý nhỏ trên, diễn đạt chưa gọn, rõ. *Mức 4. (0.0 điểm) Học sinh không trả lời được hoặc trả lời không phù hợp. Lưu ý: HS có thể trình bày cách khác nhưng hợp lí vẫn tính điểm.
- 10 Học sinh nêu được bài học rút ra ý nghĩa sâu sắc, phù hợp với nội dung thể hiện trong đoạn trích. 0,5 VD: - Trong cuộc sống, chúng ta phải biết đồng cảm, yêu thương và chia sẻ. - Không nên ích kỉ, vô tâm... - Biết trân trọng sự sẻ chia của người khác... II. LÀM VĂN (4.0 điểm) 1. Bảng điểm chung toàn bài Tiêu chí Điểm 1. Cấu trúc bài văn 0,5 2. Xác định đúng yêu cầu của đề 0,25 3. Trình bày vấn đề thuyết minh 2,5 4. Chính tả, ngữ pháp 0,25 5. Sáng tạo 0,5 2. Bảng chấm điểm cụ thể cho từng tiêu chí 1. Cấu trúc bài văn Điểm Mô tả tiêu chí 0,5 Đảm bảo cấu trúc bài văn thuyết minh - Học sinh phải biết kết hợp kiến thức, kĩ năng về dạng bài văn thuyết minh để tạo lập văn bản. - Bài văn có đầy đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Các phần được dẫn dắt hợp lí, tổ chức thành các đoạn văn chặt chẽ, mạch lạc
- 2. Xác định đúng vấn đề 0,25 Xác định đúng yêu cầu của đề: : Viết bài văn thuyết minh về quy tắc hoặc luật lệ trong một trò chơi dân gian mà em yêu thích. 3. Trình bày vấn đề 2.5 a. Mở bài: (0,25 điểm) Giới thiệu khái quát về trò chơi b. Thân bài: (2.0 điểm) + Miêu tả quy tắc hoặc luật lệ của trò chơi + Nêu tác dung của trò chơi c. Kết bài: (0,25 điểm) Ý nghĩa của trò chơi hay hoạt động đối với cuộc sống con người 4. Chính tả, ngữ pháp Trình bày sạch, bố cục rõ ràng, diễn đạt lưu loát, ít mắc các lỗi chính tả, 0.25 dùng từ, đặt câu, diễn đạt. 5. Sáng tạo 0.5 Bố cục mạch lạc, tri thức chính xác, cô đọng, miêu tả sinh động hấp dẫn. .
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 299 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 272 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 246 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn