Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Viết Xuân, Tiên Phước
lượt xem 1
download
Các bạn cùng tham khảo và tải về “Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Viết Xuân, Tiên Phước” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Viết Xuân, Tiên Phước
- PHÒNG GDĐT TIÊN PHƯỚC KIỂM TRA CUỐI KỲ II, NĂM HỌC 2023 TRƯỜNG THCS NGUYỄN VIẾT XUÂN 2024 MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 7 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) I. PHẦN ĐỌC - HIỂU (6,0 điểm). Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: Ai cũng biết nước biển rất trong. Người ta đã xác định rằng nước biển sạch hơn nước suối nhiều. Những chất khoáng và chất hữu cơ trong nước biển chỉ làm nó trong hơn. Ở một số nơi ngoài đại dương, gần quần đảo Ăng-ti (Antilles), qua lớp nước sâu một trăm bốn nhăm mét có thể thấy rất rõ đáy biển phủ cát, còn tia sáng mặt trời có thể sâu tới ba trăm mét...Những ô cửa ở hai bên phòng khách nhìn ra đáy biển mênh mông. Bóng tối trong phòng càng tăng thêm ánh sáng rực rỡ bên ngoài. Nhìn qua ô cửa, ta có cảm tưởng như đứng trước một bể nuôi cá khổng lồ. Tàu Nau-ti-lơtx dường như đứng yên một chỗ, vì xung quanh chẳng thấy một điểm nào động đậy. Tuy nhiên nước biển do mũi tàu rẽ ra hai bên đôi khi lao qua vun vút trước mắt chúng tôi. Say mê cảnh đẹp biển sâu, chúng tôi tựa vào khung cửa, dán mắt nhìn qua ô kính, mãi chẳng nói nên lời. Cuối cùng, Công-xây bảo Nét:- Anh Nét thân mến ơi! Anh vẫn muốn được xem, bây giờ hãy xem đi cho thỏa!- Kì diệu thật! Kì diệu thật! – Nét phấn khởi. Anh ta đã quên cả sự giận dữ lẫn những kế hoạch chạy trốn của mình. – Từ xa đến đây để ngắm cảnh thần tiên này cũng đáng! Tôi nói: - Đúng, bây giờ tôi đã hiểu được cuộc sống của con người này. Ông ta đã đi sâu vào một thế giới đặc biệt, và thế giới đó đã mở ra trước mắt ông ta những bí mật thầm kín nhất của mình. […] Công-xây bỗng reo lên. – Kìa cá! Có thể nói trước mắt chúng ta là một bể nuôi cá! - Không đúng! - Tôi nói: - Bể nuối cá dù sao cũng chỉ là một cái chậu, còn những con cá này tự do thoải mái như chim trên trời…Đàn cá hộ tống tàu Nau-ti-lơtx suốt hai tiếng đồng hồ. Chúng tôi ngây người ra vì thích thú. Nét gọi tên từng loại cá. Công-xây phân loại chúng, còn tôi thì say sưa nhìn chúng tung tăng. Tôi chưa từng được thấy những con cá đẹp như thế này trong môi trường tự nhiên của chúng…. ( Trích Hai vạn dặm dưới đáy đại dương – Giuyn Vec-nơ) Câu 1. Theo thông tin trong đoạn trích, nước biển có đặc điểm gì? A. Nước biển rất trong. B. Nước biển rất sạch. C. Nước biển có nhiều chất hữu cơ. D. Nước biển rất mát. Câu 2. Hai câu sau liên kết bằng từ ngữ nào? Tàu Nau-ti-lơtx dường như đứng yên một chỗ, vì xung quanh chẳng thấy một điểm nào động đậy. Tuy nhiên nước biển do mũi tàu rẽ ra hai bên đôi khi lao qua vun vút trước mắt chúng tôi. A. tàu Nau-ti-lơtx B. dường như C. tuy nhiên D. nước biển Câu 3. Hai câu văn ở câu hỏi 2 liên kết với nhau bằng phép liên kết nào? A. phép lặp B. phép thế C. phép nối D. không thể hiện tính liên kết Câu 4. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu “Đàn cá hộ tống tàu Nau-ti-lơtx suốt hai tiếng đồng hồ”? A. nhân hóa B. ẩn dụ C. hoán dụ D. điệp ngữ Câu 5. Nhận xét thế giới tự nhiên từ đại dương được phản ánh trong đoạn trích?
- A. kì diệu B. đẹp C. lãng mạn D. hoang dã 6. Cách so sánh trong câu “Bể nuôi cá dù sao cũng chỉ là một cái chậu, còn những con cá này tự do thoải mái như chim trên trời…” có tác dụng gì? A. miêu tả sự phong phú của sinh vật biển B. miêu tả biển cả bao la như một cái chậu cá khổng lồ C. tái hiện lại sự phong phú của các loài sinh vật trong biển cả bao la D. tái hiện sự tự do của cá trong không gian bao la của biển cả bao la Câu 7. Nội dung đoạn trích giúp ta hiểu: A. Thiên nhiên luôn mang đến cho con người những điều kì diệu. B. Thiên nhiên luôn giàu có và cho ta những nguồn thu lợi rất lớn. C. Giữa biển cả và đất liền luôn có sự gắn kết với nhau, hỗ trợ nhau. D. Không nơi nào đẹp hơn biển cả, không nơi nào giàu có bằng biển cả. Câu 8. Xác định đề tài của văn bản? Câu 9. Đọc đoạn trích, em hãy xác định nhiệm vụ của chúng ta để biển luôn đẹp và giàu. Câu 10. Viết một đoạn văn ngắn 4-5 câu với đề tài “Biển thật kì diệu” II. PHẦN VIẾT (4,0 điểm). Kể lại một nhân vật lịch sử mà em yêu thích. ----------------------Hết--------------------
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐÈ KIỂM TRA NGỮ VĂN 7 CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 Phần I: ĐỌC HIỂU 1. Trắc nghiệm khách quan Câu 1 2 3 4 5 6 7 Phương án trả A C C A A D A lời Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 2. Trắc nghiệm tự luận Câu 8. (1 điểm ) Mức 1 (1 đ) Mức 2 (0,5 đ) Mức 3 (0đ) Học sinh xác định đề tài của - HS trình bày được một -HS không trả lời trong hai ý ở mức 1 hoặc trả lời sai. văn bản theo hai ý sau : Ý 1: Đề tài chung: Khoa học viễn tưởng. Ý 2: Đề tài cụ thể : Cuộc sống hay trải nghiệm dưới đại dương trên một con tàu hiện đại. Câu 9: (1 điểm) Mức 1 (1 đ) Mức 2 (0,5 đ) Mức 3 (0đ) - HS xác định nhiện vụ của - HS trình bày được một - HS không trả lời chúng ta để bảo vệ biển trong hai ý ở mức 1 hoặc trả lời sai. giàu và đẹp: - Bảo vệ môi trường biển - Khai thác có giưới hạn tài nguyên biển
- Câu 10 (0,5 điểm) Mức 1 (1 đ) Mức 2 (0,5 đ) Mức 3 (0đ) - HS viết đúng nội dung - HS viết đúng nội dung Không viết được đoạn văn theo đề tài yêu cầu. đoạn văn theo yêu cầu đoạn văn hoặc có - Trình bày đúng hình thức nhưng chưa thể hiện thật viết nhưng không một đoạn văn. đúng sự kì diệu cảu biển đúng đề tài. Sử dụng từ ngữ, câu phù cả. hợp. Cách diễn đạt logic. - Hình thức đoạn văn chưa đảm bảo, diễn đạt chưa tốt, còn sai lỗi chính tả. Phần II: VIẾT (4 điểm) A. BẢNG ÐIỂM CHUNG CHO TOÀN BÀI: Tiêu chí Ðiểm 1. Cấu trúc bài vãn 0.5 2. Nội dung 2.0 3. Trình bày, diễn đạt 1.0 4. Sáng tạo 0.5 A. BẢNG CHẤM ÐIỂM CỤ THỂ CHO TỪNG TIÊU CHÍ 1.Tiêu chí 1: Cấu trúc bài vãn ( 0.5 ðiểm) Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú 0.5 Bài viết đủ 3 phần: Phần - Mở bài : mở bài , thân bài , kết bài Giới thiệu đôi nét về nhân Viết hoa lùi đầu hàng từng vật, giới thiệu sự việc liên phần, từng đoạn, các đoạn quan đến nhân vật. văn phải có sự liên kết. - Thân bài : 0.25 Bài văn đủ 3 phần nhưng Kể diẽn biến của sự việc. chưa chia các đoạn phần Nêu ý nghĩa của sự việc thân bài. - Kết bài: 0.0 Chưa tổ chức được ba phần Nêu suy nghĩ về ấn tượng của một bài văn của người viết về sự việc 2. Tiêu chí 2: Nội dung (2.0 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú 2.0 điểm - Đảm bảo các yêu cầù nội - Kết hợp sử dụng yếu tố dung cho từng phần. miêu tả trong bài làm - Cung cấp được thông tin - Lựa chọn sự việc trọng về nhân vật và sự việc được tâm để kể về nhân vật lịch nói tới. sử - Trình bày được diễn biến - Sử dụng ngôi kể phù hợp sự việc liên quan đến nhân Thể hiện thái độ tôn trọng, vật. tự hào về nhân vật lịch sử
- - Nêu được suy nghĩ, ấn được kể. tượng của người viết về sự việc được nói tới. 1.0- 1.5 - Đảm bảo các yêu cầù nội dung cho từng phần. - Cung cấp được thông tin về nhân vật và sự việc được nói tới nhưng chưa đầy đủ. - Trình bày được diễn biến sự việc liên quan đến nhân vật nhưng chưa có sự lựa chọn sự việc trong tâm. - Nêu suy nghĩ, ấn tượng về nhân vật được kể không rõ ràng. 0.25- 0.5 - Bài làm chưa thể hiện được nội dung câu chuyện, chưa cung cấp đầy đủ thông tin, diễn biến, chưa thể hiện suy nghĩ, ấn tượng về nhân vật. 0.0 Không liên quan đến nội dung được yêu cầu hoặc không làm bài. 3. Tiêu chí 3: Diễn đạt, trình bày ( 1.0 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí 0.75 – - Vốn từ ngữ phong phú, kiểu câu đa dạng, đảm bảo sự logic giữa các câu, trong 1.0 đoạn văn. Mắc vài lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày sạch sẽ, ít gạch xóa 0.25- - Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 0.5 - Chữ viết không rõ ràng, khó đọc, trình bày chưa sạch sẽ… 1. Tiêu chí 4: Sáng tạo ( 0.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí 0.5 Có sáng tạo trong cách diễn đạt 0.25 Có thể hiện được sự sáng tạo nhưng chưa đậm nét 0.0 Chưa có sáng tạo Tiên An ngày 14 tháng 4 năm 2024 GVBM Nguyễn Thị Lệ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 447 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 299 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 273 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án - THPT Yên Lạc 2
5 p | 68 | 7
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Thượng An
8 p | 41 | 6
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Bình Thành 2
5 p | 90 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Bình Thành 2
6 p | 66 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 247 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án
6 p | 45 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Xuân Lộc
3 p | 26 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Phong
4 p | 43 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
4 p | 62 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phan Rí Cửa 6
5 p | 37 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Đại Đồng
6 p | 107 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 có đáp án - Sở GD&ĐT Hòa Bình
3 p | 59 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Krông Búk
3 p | 18 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 203 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH&THCS Cam Thủy
6 p | 16 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn