Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT Giao Thủy
lượt xem 2
download
Thông qua việc giải trực tiếp trên “Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT Giao Thủy” các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT Giao Thủy
- PHÒNG GD&ĐT ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020 2021 GIAO THỦY Môn: NGỮ VĂN Lớp 8 (Thời gian làm bài: 90 phút) Đề khảo sát gồm 02 trang Phần I. Tiếng Việt (2,0 điểm). Hãy viết chữ cái đứng trước phương án đúng mà em lựa chọn trong các câu sau vào bài làm. Câu 1. Xét về mục đích nói, câu “Ai dám bảo thảo mộc tự nhiên không có tình mẫu tử?” thuộc kiểu câu gì? A. Câu phủ định B. Câu cầu khiến C. Câu nghi vấn D. Câu trần thuật Câu 2. Câu “Bạn có thể mua giúp mình quyển sách được không?” dùng để thực hiện hành động nói: A. điều khiển B. hỏi C. trình bày D. hứa hẹn Câu 3. Hai câu thơ:“Cha lại dắt con đi trên cát mịn Ánh nắng chảy đầy vai” (Hoàng Trung Thông) sử dụng biện pháp tu từ: A. nhân hóa B. ẩn dụ C. nói giảm nói tránh D. nói quá Câu 4. Câu trần thuật “Con là một đứa trẻ nhạy cảm” (Lý Lan) dùng để làm gì? A. Giải thích B. Nhận định C. Miêu tả D. Giới thiệu Câu 5. Ý nào nói đúng nhất tác dụng của việc lựa chọn trật tự từ phần in đậm trong câu: “Nhớ buổi trưa nào, nồm nam cơn gió thổi, khóm tre làng rung lên man mác khúc nhạc đồng quê.” (Thép Mới)? A. Nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm của sự vật, hiện tượng. B. Liên kết câu với những câu khác trong văn bản. C. Thể hiện thứ tự trước sau của sự việc. D. Đảm bảo sự hài hòa về ngữ âm của lời nói. Câu 6. Quan hệ về nghĩa giữa các vế trong câu ghép: “Họ vừa đi, họ vừa hát” là: A. quan hệ đồng thời B. quan hệ bổ sung C. quan hệ tăng tiến D. quan hệ nhân quả Câu 7. Trong câu “Bác trai đã khá rồi chứ?”, từ “chứ” thuộc từ loại nào? A. Trợ từ B. Thán từ C. Tình thái từ D. Quan hệ từ Câu 8. Dòng nào sau đây chứa các từ ngữ cùng trường từ vựng? A. quáng gà, lông mày, cận thị, viễn thị B. đờ đẫn, toét, mù, lòa, cận thị, lông mày C. lòng đen, con ngươi, lông mi, trông D. nhìn, trông, thấy, liếc, nhòm 1
- Phần II. Đọc hiểu văn bản (3,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi: Quê hương tôi có con sông xanh biếc Nước gương trong soi tóc những hàng tre Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè Toả nắng xuống lòng sông lấp loáng Chẳng biết nước có giữ ngày, giữ tháng Giữ bao nhiêu kỷ niệm giữa dòng trôi? Hỡi con sông đã tắm cả đời tôi! Tôi giữ mãi mối tình mới mẻ Sông của quê hương, sông của tuổi trẻ Sông của miền Nam nước Việt thân yêu (...) (Tế Hanh, Nhớ con sông quê hương, www.thivien.net) Câu 1. (0,5 điểm) Xác định thể thơ của đoạn trích trên. Câu 2. (0,5 điểm) Nhân vật trữ tình đã thể hiện tình cảm với quê hương qua những hình ảnh, kỉ niệm nào? Câu 3. (1,25 điểm) Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ trong câu thơ: “Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè Toả nắng xuống lòng sông lấp loáng” Câu 4. (0,75 điểm) Em ấn tượng nhất với hình ảnh nào của quê hương mình? Vì sao? Phần III. Tập làm văn (5,0 điểm) Phóng nhanh vượt ẩu khi tham gia giao thông đang là một hiện tượng khá nhức nhối và phổ biến. Em hãy viết một bài văn nghị luận trình bày suy nghĩ về hiện tượng đó? HÊT ́ Họ tên thí sinh:……………………….…………….……… Số báo danh:………………….. ………. 2
- PHÒNG GD&ĐT HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II GIAO THỦY NĂM HỌC 2020 2021 Môn: Ngữ văn Lớp 8 HDC g ồm 04 trang Phần I. Tiếng Việt (2,0 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 C A B B D A C D Lưu ý: Mỗi câu trả lời đúng: 0,25 điểm Trả lời sai hoặc không trả lời: 0 điểm Phần II. Đọc hiểu văn bản (3,0 điểm) Câu Nội Cách cho điểm dung 1. (0,5) Thể thơ: Tự do Mức 0.5 điểm: Trả lời như trên. Mức 0.0 điểm: Không trả lời hoặc trả lời sai 2. (0,5) Hình ảnh: con sông xanh Mức 0.5 điểm: Trả lời đầy đủ 02 ý; biếc, nước gương trong, Mức 0.25 điểm: Trả lời được 01 ý hoặc những hàng tre; 02 ý nhưng chưa đầy đủ. Mức 0.0 điểm: Kỉ niệm: con sông đã tắm Không trả lời, chép cả câu thơ hoặc trả lời cả đời tôi; mối tình mới mẻ. sai 3. (1,25) Chỉ ra: phép so sánh “tâm Mức 0.5 điểm: Chỉ rõ phép so sánh (gọi hồn” với ‘buổi trưa hè”; được tên biện pháp tu từ và chỉ cụ thể); Mức 0.25 điểm: Chỉ gọi tên biện pháp tu từ mà không chỉ cụ thể; Mức 0.0 điểm: Không trả lời hoặc trả lời sai. 3
- Tác dụng: Mức 0.75 điểm: Trả lời được 03 ý tác dụng; + Làm cho câu thơ giàu hình Mức 0.5 điểm: Trả lời được 02 ý tác ảnh cảm xúc, sinh động, ấn dụng; tượng; Mức 0.25 điểm: Trả lời được 01 ý tác + Làm nổi bật vẻ đẹp tâm dụng; hồn tươi sáng, trẻ trung, đang Mức 0.0 điểm: Không trả lời hoặc trả lời tràn đầy nhựa sống ; sai. + Thể hiện tình cảm gắn bó, tình yêu thiết tha với con sông, với quê hương của tác giả. 4. (0,75) Đây là câu hỏi mở, Hs nêu Mức 0.25 điểm: HS chỉ được nêu 01 hình được một hình ảnh ấn tượng ảnh ấn tượng nhất. nhất về quê hương mình Mức 0.0 điểm: Nêu nhiều hơn 01 hình như: con đường, cánh đồng, ảnh; Không trả lời hoặc trả lời sai. mái trường, hàng cây.... Lí giải được vì sao? Mức 0.5 điểm: Biết lý giải hợp lý, thuyết phục. Mức 0.25 điểm: Lý giải còn sơ sài. Mức 0.0 điểm: Không trả lời hoặc trả lời sai. Phần III. Tập làm văn (5,0 điểm) Nội dung Cách cho điểm 1) Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận (0,25 điểm) Mức 0.25 điểm: Đúng cấu trúc, đúng vấn đề Mở bài nêu được vấn đề; Thân bài triển khai được vấn nghị luận. đề; Kết bài khái quát được vấn đề. Mức 0.0 điểm: Không đúng cấu trúc, không đúng vấn đề nghị luận. 2) Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận Mức 4,0 – 4,5 điểm: điểm (4,5 điểm) Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu. Luận điểm rõ ràng, Thí sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần lập luận chặt chẽ, dẫn vận dụng tốt các thao tác lập luận, biết triển khai các chứng thuyết phục. luận điểm rõ ràng, kết hợp lí lẽ và dẫn chứng thuyết Mức 3,25 – 3.75 điểm: 4
- phục, đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau: Cơ bản đáp ứng được các yêu cầu. Luận điểm khá Dẫn dắt giới thiệu vấn đề nghị luận (0,25đ); rõ ràng, lập luận tương Giải thích “phóng nhanh vượt ẩu” là gì (là đi quá đối chặt chẽ, thuyết tốc độ cho phép, vượt không đúng quy định, không phục. tuân theo luật giao thông...; (0,5đ) Mức 2,5 – 3,0 điểm: Nêu biểu hiện thực trạng: là hiện tượng phổ biến Đáp ứng được ½ yêu cầu. diễn ra hằng ngày trên đường, người đi đường lấn Triển khai vấn đề đôi chỗ sang làn đường của người khác một cách tùy tiện, chưa thuyết phục. vượt quá tốc độ quy định, không cần biết đến nguy Mức 1,75 – 2,25 điểm: hiểm....; (0,5đ) Đáp ứng được 1/3 yêu Nguyên nhân: do nhận thức, ý thức văn hóa, ý thức cầu. Triển khai vấn đề chấp hành pháp luật về an toàn giao thông kém; chế chưa thực sự thuyết phục. tài giám sát và xử phạt chưa đủ mạnh...; (0,75đ) Mức 1,0 1,5 điểm: Chưa Tác hại: Cho chính người tham gia giao thông và đáp ứng được các yêu cầu những người xung quanh về: (1,5đ) hoặc chỉ chạm được một vài + Đạo đức, lối sống; ý. + Sức khỏe; Mức 0,25 0,75 điểm: Chưa đáp ứng được hầu hết + Kinh tế. các yêu cầu. Bài viết sơ sài. Biện pháp: (0,75đ) Mức 0.0 điểm: Không + Có ý thức văn hóa khi tham gia giao thông; trả lời hoặc trả + Chấp hành tốt các quy định của luật giao thông; lời sai. + Cần có chế tài giám sát và xử phạt nghiêm khắc. Khẳng định lại vấn đề, liên hệ rút ra bài học cho bản thân. (0,25 đ) 3) Sáng tạo, chính tả, dùng từ, đặt câu. (0,25 điểm) Điểm 0,25: Có cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo. Không mắc lỗi dùng từ, viết câu. Điểm 0: Không có cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo. Mắc lỗi dùng từ, viết câu,... Hết 5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 507 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 964 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 404 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn