Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lê Hồng Phong, Bắc Trà My
lượt xem 1
download
Cùng tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lê Hồng Phong, Bắc Trà My” giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lê Hồng Phong, Bắc Trà My
- PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG PTDTBT THCS LÊ HỒNG PHONG NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn: NGỮ VĂN 8 Thời gian 90 phút (không kể thời gian phát đề ) ĐỀ I.Phần đọc- hiểu văn bản (5 điểm) "Xưa nhà Thương đến vua Bàn Canh năm lần dời đô; nhà Chu đến vua Thành Vương cũng ba lần dời đô. Phải đâu các vua thời Tam đại theo ý riêng mà tự tiện chuyển dời? Chỉ vì muốn đóng đô ở nơi trung tâm, mưu toan nghiệp lớn, tính kế muôn đời cho con cháu; trên vâng mệnh trời, dưới theo ý dân, nếu thấy thuận tiện tiện thì thay đổi. Cho nên vận nước lâu dài, phong tục phồn thịnh…” (Ngữ văn 8- tập 2) Câu 1: (05 điểm) Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Tác là ai? Câu 2: (05 điểm) Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên. Câu 3: (1 điểm) Hai câu “Xưa nhà Thương đến vua Bàn Canh năm lần dời đô; nhà Chu đến vua Thành Vương cũng ba lần dời đô. Phải đâu các vua thời Tam đại theo ý riêng mà tự tiện chuyển dời?” thuộc kiểu câu gì? Chúng dùng với mục đích gì? Câu 4:(1 điểm) Theo tác giả thì việc dời đô của các vua nhà Thương, nhà Chu nhằm mục đích gì? Kết quả việc dời đô ấy ra sao? Câu 5: (1 điểm) Xác định nội dung chính của đoạn văn trên? Câu 6: (1 điểm) Vì sao nói văn bản “Chiếu dời đô” phản ánh ý chí độc lập, tự cường và phát triển lớn mạnh của dân tộc Đại Việt? II- Phần Tập làm văn(5đ) Đề: Có nhận xét cho rằng: “Nước Đại Việt ta của Nguyễn Trãi là áng văn tràn đầy lòng tự hào dân tộc”. Qua văn bản đã học, em hãy làm sáng tỏ nhận xét trên. ……………..………Hết……………….
- PHÒNG GD& ĐT HUYỆN BẮC TRÀ MY KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG PTDTBT THCS LÊ HỒNG PHONG NĂM HỌC 2022-2023 Môn: Ngữ văn 8 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian p I.MA TRẬN Mức độ Tổng TT nhận % điểm thức Kĩ năng Nội dung/đơ Nhận Thông Vận Vận n vị kiến biết hiểu dụng dụng cao thức 1 Đọc hiểu Đoạn trích văn (số câu) bản SGK 0 5.0 Ngữ văn 4 1 1 8 kì II 30 10 10 50 Tỉ lệ % điểm 2 Viết Viết bài văn nghị 5.0 (số luận 1* 1* 1* 1* ý/câu) Tỉ lệ % 10 20 10 10 50 điểm Tỉ lệ % điểm 30 20 10 các mức 40 độ nhận 100 thức
- II.BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN: NGỮ VĂN LỚP 8; THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận thức dung/Đơ Mức độ TT Kĩ năng Nhận Thông Vận Vận n vị kiến đánh giá biết hiểu dụng dụng cao thức 4 TL 1TL Nhận 1 TL biết: - 1. Đọc hiểu Phương Đoạn trích văn thức biểu bản SGK đạt. Ngữ văn - Các 8 kì II kiểu câu. - xác địch được múc đích và kết quả dời đô Thông hiểu: Nội dung của đoạn trích Vận dụng: Giải
- thích được vấn đề được để cập trọng đoạn trích 2 Viết bài Nhận 1TL* văn nghị biết: luận Nhận biết được Viết yêu cầu của đề về kiểu văn bản nghị luận Thông hiểu: Viết đúng về nội dung, về hình thức (từ ngữ, diễn đạt, bố cục văn bản) Vận dụng: Viết được bài văn nghị luận.Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật như miêu tả, tự sự vào bài văn nghị luận. Vận
- dụng cao: Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, lựa chọn lí lẽ, dẫn chứng để bày tỏ ý kiến một cách thuyết phục. Tổng 4 TL 1TL 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 4 1 5 10 Tỉ lệ chung (%) 50 50 HƯỚNG DẪN CHẤM Phần Câu Nội dung Điểm I- Đọc- hiểu 1 - Đoạn văn trên trích trong văn bản : Chiếu 0,5đ dời đô (Thiên đô chiếu) - Tác giả : Lý Công Uẩn 2 - Phương thức biểu đạt chính: nghị luận 0,5đ 3 - Câu 1: “Xưa nhà Thương đến vua Bàn Canh năm lần dời đô; nhà Chu đến vua 1 Thành Vương cũng ba lần dời đô.” là câu trần thuật - Mục đích: trình bày - Câu 2: “Phải đâu các vua thời Tam đại theo ý riêng mà tự tiện chuyển dời?”là câu
- nghi vấn - Mục đích: phủ định. 4 Theo tác giả thì việc dời đô của các vua nhà Thương, nhà Chu nhằm mục đích : 1 đ mưu toan nghiệp lớn, xây dựng vương triều phồn thịnh, tính kế lâu dài cho các thế hệ sau. Việc dời đô thuận theo mệnh trời, thuận theo ý dân. - Kết quả của việc dời đô là làm cho đất nước vững bền ( hoặc vận nước lâu dài) , phát triển phồn thịnh. Việc dời đô không có gì là khác thường, trái với quy luật. 5 Nội dung chính của đoạn văn: Dẫn dắt việc dời đô của các triều đại trước để tăng sức 1đ thuyết phục cho quyết định rời đô của vua Lý Công Uẩn 6 Học sinh giải thích được theo gợi ý: - Thứ nhất: là việc "tính kế muôn đời cho con cháu" mai sau. Như vậy, quyết định dời đô thể hiện khát vọng mãnh liệt về một đất nước độc lập, thống nhất, phát triển giàu đẹp trong tương lai. Thứ hai, hai triều Đinh, Lê trước đó thế và lực chưa đủ mạnh 0,1 điểm nên đã phải dựa vào vùng núi rừng Hoa Lư hiểm trở. Đến triều Lí dời đô từ nơi có núi non hiểm trở xuống vùng đồng bằng rộng lớn chứng tỏ dân tộc đã có nội lực phát triển vững vàng, triều đại mạnh mẽ. Cho nên đây là biểu hiện của một khát vọng tự lực, tự cường, quyết tâm dựng nước đi liền với việc giữ nước hết sức cháy bỏng, mãnh liệt của dân tộc Đại Việt. PHẦN 2: LÀM VĂN: 5,0 điểm Yêu cầu chung
- * Về hình thức : - Đảm bảo bố cục bài văn ba phần ; - Sử dụng đúng kiểu văn bản nghị luận có sử dụng các yếu tố tự sự, miêu tả, 0,5 biểu cảm ; - Chuẩn từ ngữ, ngữ pháp tiếng Việt. * Về nội dung : HS đảm bảo những yêu cầu sau : 1. Mở bài - Giới thiệu tác giả Nguyễn Trãi - Hoàn cảnh ra đời của Bình Ngô đại cáo và 0,5 đoạn trích Nước Đại Việt ta. - Nêu luận điểm khái quát: Nước Đại Việt ta là áng văn tràn đầy lòng tự hào dân tộc. 2. Thân bài Chứng minh nhân nghĩa là nền tảng; cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn 4,0 Trãi là: Yên dân và trừ bạo. - Yên dân là làm cho dân được hưởng thái bình, hạnh phúc; muốn yên dân thì 1 phải trừ diệt mọi thế lực bạo tàn. - Nhân nghĩa của Nguyễn Trãi thể hiện tư tưởng tiến bộ, tích cực, nhân quyền dân tộc. 1 - Nhân nghĩa gắn liền với tinh thần yêu nước chống giặc ngoại xâm bảo vệ độc 1,0 lập chủ quyền dân tộc. + Lịch sử dân tộc có nền văn hiến lâu đời. + Có cương giới, lãnh thổ rõ ràng. + Có phong tục tập quán riêng. + Có chế độ chủ quyền riêng song song tồn tại với các triều đại Trung Quốc. - Sức mạnh Đại Việt là sức mạnh nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc, 0,5 sức mạnh của chính nghĩa. 3. Kết bài - Khẳng định Nước Đại Việt ta là bản tuyên ngôn độc lập, tự chủ dân tộc, là áng văn tràn đầy lòng tự hào dân tộc. 0,5 - Suy nghĩ của bản thân. * Sáng tạo trong cách trình bày, thể hiện sự hiểu biết về đối tượng, biết kết hợp yếu tố miêu tả,...
- .....................................................................//........................................................................
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 391 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 446 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 299 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 272 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 246 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 81 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 203 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn