intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT THCS Hiệp Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị cho kì thi học kì 2 sắp tới cũng như giúp các em củng cố và ôn luyện kiến thức, rèn kỹ năng làm bài thông qua việc giải "Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT THCS Hiệp Đức" sau đây. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích cho các bạn trong việc ôn tập. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT THCS Hiệp Đức

  1. PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG PTDTNT THCS Môn: NGỮ VĂN – Lớp 8 HIỆP ĐỨC Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ I. PHẦN ĐỌC HIỂU (5.0 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu: “Như nước Đại Việt ta từ trước, Vốn xưng nền văn hiến đã lâu. Núi sông bờ cõi đã chia, Phong tục Bắc Nam cũng khác. Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập, Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương. Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau, Song hào kiệt đời nào cũng có.” (Trích “ Nước Đại Việt ta”, Ngữ văn 8, Tập hai) Câu 1. (1,0đ) Xác định phương thức biểu đạt chính và thể loại của đoạn trích? Câu 2. (1,0đ) Xét về mục đích nói, câu văn sau thuộc kiểu câu gì? Thực hiện kiểu hành động nói nào? Như nước Đại Việt ta từ trước, Vốn xưng nền văn hiến đã lâu. Câu 3. (1,0 đ). Nêu tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ trong câu sau: Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập, Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương. Câu 4. (1,0đ) Nêu nội dung của đoạn trích trên? Câu 5. (1,0đ) Là học sinh em cần phải làm gì để bảo vệ chủ quyền lãnh thổ của đất nước ta trong giai đoạn hiện nay. II. PHẦN VIẾT (5,0điểm) Hãy viết bài văn trình bày suy nghĩ của em về lợi ích của việc đọc sách. ----------------------hết-----------------------------
  2. HƯỚNG DẪN CHẤM I. Hướng dẫn chung - Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh, tránh trường hợp đếm ý cho điểm. - Cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có ý tưởng riêng và giàu chất văn. - Giáo viên cần vận dụng đầy đủ các thang điểm. Tránh tâm lí ngại cho điểm tối đa (Một bài làm đạt điểm tối đa có thể vẫn còn có những sai sót nhỏ). - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm. Sau đó, làm tròn số đúng theo quy định. II. Đáp án và thang điểm CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM I/ PHẦN ĐỌC –HIỂU ( 5,0điểm) Câu 1 (1,0đ) - Phương thức biểu đạt 0,5 chính: Nghị luận - Thể loại: Cáo 0,5 Câu 2 (1,0đ) Như nước Đại Việt ta từ trước, 0,5 Vốn xưng nền văn hiến đã lâu. - Kiểu câu:Câu trần thuật - Kiểu hành động 0,5 nói:Trình bày Tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ trong câu. Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần Câu 3 (1,0đ) bao đời gây nền độc lập, Cùng Hán, Đường, Tống, 0,5 Nguyên mỗi bên xưng đế một phương. - Nhằm thể hiện trình tự xuất hiện theo thứ tự thời gian của các triều đại Việt Nam và Trung Quốc. - Tạo mối liên kết giữa hai 0,5 vế của câu văn. - Nội dung:Chân lí về sự 1,0 Câu 4 (1,0đ) tồn tại độc lập, chủ quyền của dân tộc. Câu 5 (1,0đ) Mức 1. 1,0 đ - Học sinh nêu được 4 việc làm cụ thể, hợp lí, lời văn rõ ràng, diễn đạt mạch lạc, không mắc lỗi chính tả. Gợi ý:
  3. + Chăm chỉ học tập, tu dưỡng đạo đức để trở thành con ngoan, trò giỏi, cháu ngoan Bác Hồ; + Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy; + Rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh, bảo vệ sức khoẻ; + Giữ gìn và phát huy truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc; + Tích cực tham gia các hoạt động an ninh, quốc phòng ở địa phương; tham gia hoạt động đền ơn đáp nghĩa…; + Vận động bạn bè, người thân thực hiện tốt nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. + Lên án, phê phán những việc làm sai trái đi ngược lại lợi ích của đất nước. Mức 2. - Học sinh nêu được 3 việc làmcụ thể, hợp lí, lời văn rõ 0,75 đ ràng, diễn đạt mạch lạc, không mắc lỗi chính tả. Mức 3. - Học sinh nêu được 2 việc làmcụ thể, hợp lí, lời văn 0,5 đ chưa rõ ràng, diễn đạt chưa mạch lạc, không mắc lỗi chính tả. Mức 4. Học sinh nêu một việc làm những chưa cụ thể, diễn đạt chưa rõ ràng hoặckhông trả lời được. 0-0,25 đ * Lưu ý: Giám khảo cần trân trọng suy nghĩ riêng của học sinh. II/ PHẦN VIẾT ( 5,0điểm) Hãy viết bài văn trình bày suy nghĩ của em về lợi ích của việc đọc sách. Tiêu chí đánh giá Điểm
  4. * Yêu cầu chung: - Thí sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để viết bài văn nghị luận. - Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng, diễn đạt mạch lạc, lập luận chặt chẽ; hạn chế mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Kết hợp giữa nghị luận và biểu cảm. * Yêu cầu cụ thể: a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: Trình bày đầy đủ các phần mở bài, 0.25 thân bài, kết bài. Phần mở bài: biết dẫn dắt hợp lí và giới thiệu được vấn đề cần nghị luận; phần thân bài: biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau cùng làm sáng tỏ vấn đề; phần kết bài: khái quát được vấn đề nghị luận. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Lợi ích của việc đọc sách. 0.25 c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm phù hợp: Vận dụng tốt 4,0 kĩ năng nghị luận kết hợp với yếu tố biểu cảm; học sinh có thể trình bày nhiều cách khác nhau, sau đây là một số gợi ý: - Giới thiệu vấn đề nghị luận: Lợi ích của việc đọc sách 0.5 - Giải thích: 0.5 +Sách là sản phẩm trí tuệ của con người ghi lại những kiến thức, kinh nghiệm… ở nhiều lĩnh vực khác nhau trong đờisống. + Đọc sách là phương thức quan trọng để tiếp nhận nguồn tri thức trong mọi lĩnh vực đời sống, xã hội,… - Lợi ích của việc đọc sách: 2.0 + Có thêm vốn tri thức, mở rộng sự hiểu biết; + Phát triển năng lực ngôn ngữ; + Bồi dưỡng tinh thần, tình cảm, giúp hoàn thiện nhân cách của bản thân; + Giúp giải trí sau những giờ học tập, lao động mệt mỏi; + Đọc sách là chìa khóa để mở ra cánh cửathành công… - Liên hệ, mở rộng: 0.5 Phê phán những người không chú trọng đến việcđọc sách, hay chỉ đọc lướt qua, đọc tràn lan, đọc nhưng không có hiệu quả… -Khẳng định vấn đề:Khẳng định tầm quan trọng của việc đọc sách và rút ra 0.5 bài học cho bản thân. d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề 0.25 nghị luận. e. Diễn đạt, trình bày: 0.25 Vốntừngữphongphú,kiểucâuđadạngđảmbảosựlogicgiữacáccâu,cácđoạn trongbài văn.Mắcvàilỗichínhtả, dùngtừ, đặt câu. -Chữviếtcẩnthận,rõràng,bàivăntrìnhbàysạchsẽ,ítgạch,xóa…
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2