intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trà Linh, Nam Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:8

10
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn hãy tham khảo và tải về “Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trà Linh, Nam Trà My” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trà Linh, Nam Trà My

  1. UBND HUYỆN NAM TRÀ MY TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ LINH MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II – NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 9 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) M ứ c đ ộ n h ậ n th ứ Nội dung c Tổng /đơn vị TT Kỹ năng kỹ Nhận Thông Vận Vận năng biết hiểu dụng dụng cao Đọc hiểu Đoạn trích 1 Số câu 4 1 1 6 Tỉ lệ % điểm 30 10 10 50 Viết Viết bài văn nghị Nghị luận luận văn về đoạn học thơ 2 Số câu 1* 1* 1* 1* 1 Tỉ lệ % điểm 10 20 10 10 50 Tỉ lệ % điểm các mức độ 70 30 100
  2. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II – NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 9 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Số câu hỏi theo TT Nội mức độ Chương/ dung/Đơ Mức độ nhận Chủ đề n vị kiến đánh giá thức Tổng thức Nhận Thông Vận Vận biết hiểu dụng dụng cao 1 Đọc hiểu Đoạn Nhận trích biết: - Tên gọi các thành phần biệt lập - Biết thành phần biệt lập trong đoạn trích - Nhận biết phép lặp - Nhận biết phép nối Thông hiểu: - Hiểu nội dung
  3. của đoạn trích Vận dụng: - Trình bày quan điểm, suy nghĩ về một vấn đề đặt ra trong đoạn trích Số câu 4 1 1 6 Tỉ lệ% 30 10 10 50 điểm 2 Viết Viết bài Nhận văn nghị biết: luận văn Nhận học biết được (Đoạn yêu cầu thơ trong về kiểu một bài văn nghị thơ) luận về đoạn thơ Thông hiểu: Viết đúng về nội dung, hình thức bài văn nghị luận văn học. Vận dụng: Viết được bài văn nghị luận về đoạn thơ Vận dụng cao:
  4. Có sự sáng tạo trong việc viết bài văn nghị luận, về dùng từ, diễn đạt, bố cục, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng phù hợp. Số câu 1* 1* 1* 1* 1 Tỉ lệ % 10 20 10 10 50 Tỉ lệ % điểm các mức độ 70 30 10 UBND HUYỆN NAM TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2023-2 TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ LINH Môn: Ngữ văn - Lớp 9 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao (Đề gồm có 02 trang) Họ và tên:................................................ Lớp:............................SBD:............. I. ĐỌC HIỂU (5.0 điểm): Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: Người ta nói: “Ăn cho mình, mặc cho người”, có lẽ nhiều phần đúng. Cô gái một mình trong hang sâu chắc không váy xoè váy ngắn, không mắt xanh môi đỏ, không tô đỏ chót móng chân móng tay. Anh thanh niên đi tát nước hay câu cá ngoài cánh đồng vắng chắc không chải đầu mượt bằng sáp thơm, áo sơ-mi là phẳng tắp... Trang phục không có pháp luật nào can thiệp, nhưng có những quy tắc ngầm phải tuân thủ, đó là văn hoá xã hội. Đi đám cưới không thể lôi thôi lếch thếch, mặt nhọ nhem, chân tay lấm bùn. Đi dự đám tang không được mặc áo quần loè loẹt, nói cười oang oang. (Ngữ văn 9, tập Hai, trang 9, NXB Giáo dục 2008) Câu 1 (0.75 điểm). Kể tên các thành phần biệt lập đã học Câu 2 (0.75 điểm). Chỉ ra và gọi tên thành phần biệt lập được sử dụng trong câu: “Anh thanh niên đi tát nước hay câu cá ngoài cánh đồng vắng chắc không chải đầu mượt bằng sáp thơm, áo sơ-mi là phẳng tắp...”. Câu 3(0.75 điểm). Tìm các từ ngữ tạo nên phép lặp giữa những câu văn sau: Trang phục không có pháp luật nào can thiệp, nhưng có những quy tắc ngầm phải tuân thủ, đó là văn hoá xã hội. Đi đám cưới không thể lôi thôi lếch thếch, mặt nhọ nhem, chân tay lấm bùn. Đi dự đám tang không được mặc áo quần loè loẹt, nói cười oang oang.
  5. Câu 4: (0.75) Tìm phép liên kết câu trong câu sau: Trang phục không có pháp luật nào can thiệp, nhưng có những quy tắc ngầm phải tuân thủ, đó là văn hoá xã hội. Câu 5 (1.0 điểm). Nêu nội dung chính của đoạn trích. Câu 6 (1.0 điểm). Em có đồng ý với quan điểm “mặc cho người” hay không? Vì sao? II. LÀM VĂN: (5.0đ) Cảm nhận của em về đoạn thơ sau: Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ. Ngày ngày dòng người đi trong thương nhớ Kết tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa xuân... Bác nằm trong giấc ngủ bình yên Giữa một vầng trăng sáng dịu hiền Vẫn biết trời xanh là mãi mãi Mà sao nghe nhói ở trong tim! (Viễn Phương, Viếng lăng Bác, Ngữ văn 9, tập Hai trang 58) ----------------------------Hết--------------------------- Lưu ý: Giáo viên coi kiểm tra không giải thích gì thêm. Người duyệt đề Người ra đề P.Hiệu trưởng Phạm Đình UBND HUYỆN NAM TRÀ MY HƯỚNG DẪN CHẤM CUỐI KỲ II NĂM H TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ LINH 2023 - 2024 MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 9 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao PHẦN ĐÁP ÁN ĐIỂM I.ĐỌ Câu 1: Các thành phần biệt lập: Thành phần tình thái, cảm thán, phụ 0.75 C chú, gọi đáp (Nêu được 3 thành phần 0.5 diểm, 4 thành phần 0.75) HIỂU (5.0 điểm) Câu 2: - Từ: chắc 0.75 -Thành phần tình thái Câu 3: Phép lặp: không, đi: lặp lại 3 lần 0.75
  6. Câu 4: Phép nối: Từ nhưng 0.75 Câu 5: Nội dung chính của đoạn trích: Học sinh nêu được một trong hai ý sau: - Đoạn trích bàn về vấn đề ăn mặc (trang phục) của con người trong 1.0 cuộc sống. (0.5) - Ăn mặc phải phù hợp với môi trường sống, môi trường làm việc và tuân thủ theo các quy tắc văn hoá xã hội.(0.5) Câu 6: Học sinh có thể đưa ra nhiều ý kiến khác nhau miễn sao lí giải hợp lí và không vi phạm các chuẩn mực đạo đức, pháp luật. Sau đây là một số gợi ý: Mức 1: - Đồng ý và lí giải được một trong các gợi ý sau: 1.0 +“mặc cho người” thể hiện lòng tự trọng của mỗi cá nhân. +“mặc cho người” thể hiện ý thức tôn trọng đối với mọi người trong cộng đồng. +“mặc cho người” thể hiện nét đẹp văn hóa của dân tộc… - Không đồng ý và lí giải được một trong các gợi ý sau: + “mặc” trước hết cho bản thân mình, thể hiện sở thích, cá tính của mỗi người. + “mặc” phụ thuộc vào điều kiện sức khỏe, công việc, kinh tế,... của từng người. +... - Vừa đồng ý vừa không đồng ý và lí giải được cả hai. Mức 2:Đồng ý hoặc không đồng ý nhưng lí giải còn chung chung, ít 0.5 thuyết phục. Mức 3: + Nêu được quan điểm. 0.25 + Lí giải không chính xác, không liên quan đến vấn đề hoặc không trả 0 lời. II. LÀM VĂN (5.0) 5.0 1. Yêu cầu chung: - Học sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để viết bài văn nghị luận về đoạn thơ. - Bài viết có bố cục đầy đủ, rõ ràng, diễn đạt mạch lạc; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Sử dụng phù hợp các thao tác lập luận. 2. Yêu cầu cụ thể: a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận Bài viết đảm bảo cấu trúc 3 phần: - Mở bài: Biết dẫn dắt hợp lí và giới thiệu được tác giả, tác phẩm, đoạn
  7. thơ - Thân bài: Triển khai được các luận điểm để làm sáng tỏ các giá trị của đoạn thơ. - Kết bài: Khái quát được vấn đề; nêu được những nhận xét, đánh giá, thể hiện được ấn tượng, cảm xúc về đoạn thơ. b. Xácđịnhđúng vấn đề cần nghị luận: Đoạn thơ trong bài thơ “Viếng lăng Bác” của nhà thơ Viễn Phương c. Triển khai vấn đề nghị luận phù hợp:Học sinh vận dụng các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; có thể tổ chức bài viết theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đáp ứng được những ý cơ bản sau: Giới thiệu tác giả, tác phẩm, khái quát được đoạn thơ 1.0 *Cảm nhận về đoạn thơ: a) Về nội dung: - Cảm xúc và tâm trạng của tác giả khi xếp hàng vào lăng: + Ngợi ca sự vĩ đại của Bác Hồ, lòng biết ơn vô hạn của nhân dân, của nhà thơ đối với Bác (Phân tích được hình ảnh ẩn dụ mặt trời trong lăng rất đỏ, tràng hoa…) + Niềm thương nhớ khôn nguôi; sự thành kính, tôn vinh của nhân dân ta 2.5 đối với Bác. - Cảm xúc và suy nghĩ của tác giả khi vào trong lăng: HS phân tích và cảm nhận được các hình ảnh: Ẩn dụ vầng trăng, trời xanh và điệp từ muốn làm: + Suy nghĩ về tâm hồn cao đẹp, sáng trong của Bác trong không gian trong trẻo, yên bình. + Nỗi đau xót tột cùng vì sự ra đi của Người. Sự xúc động nghẹn ngào của nhà thơ +Trong cảm xúc nghẹn ngào, tâm trạng lưu luyến ấy, nhà thơ như muốn được hoá thân để mãi mãi bên Người… Điệp ngữ muốn làm được nhắc tới ba lần để nói lên ước nguyện tha thiết của nhà thơ… b) Về nghệ thuật: - Giọng thơ tha thiết, thành kính, giàu cảm xúc. - Hình ảnh thơ phong phú, giàu tính biểu tượng, gợi những suy tưởng sâu xa. - Ngôn ngữ bình dị, cô đúc; sử dụng hiệu quả các biện pháp tu từ. * Đánh giá chung Đoạn thơ giàu hình ảnh, sáng tạo và gợi cảm; giọng thơ tha thiết, 1.0 thành kính; thể hiện niềm xúc động thiêng liêng, vừa tự hào vừa đau xót của tác giả khi vào lăng viếng Bác d.Sángtạo:Có cách diễn đạt mới mẻ; thểhiện tình cảm, suy nghĩ sâu 0.25 sắc về nội dung đoạn thơ.
  8. e.Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt 0.25 câu. ----------------------------Hết---------------------------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2