Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT Phước Sơn
lượt xem 3
download
Hãy tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT Phước Sơn” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT Phước Sơn
- SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG PTDTNT PHƯỚC SƠN MÔN SINH HỌC - KHỐI LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 19 câu) (Đề có 2 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 101 PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được hiểu là A. sự tăng lên về chất lượng của các tế bào trong quần thể. B. sự tăng lên về khối lượng tế bào trong quần thể. C. sự tăng lên về số lượng tế bào trong quần thể. D. sự tăng lên về kích thước của từng tế bào trong quần thể. Câu 2: Hình thức dinh dưỡng nào sau đây sử dụng nguồn cacbon chủ yếu là CO 2 và nguồn năng lượng là ánh sáng? A. Quang dị dưỡng. B. Hoá tự dưỡng. C. Quang tự dưỡng. D. Hoá dị dưỡng. Câu 3: Vi sinh vật nào sau đây có cấu tạo tế bào nhân sơ? A. Nấm men. B. Tảo lục đơn bào. C. Trùng giày. D. Vi khuẩn. Câu 4: Ưu điểm nổi bật của thuốc trừ sâu sinh học so với thuốc trừ sâu hóa học? A. Không yêu cầu cao về điều kiện bảo quản. B. Hiệu quả diệt trừ sâu bệnh cao. C. Tác dụng nhanh chóng. D. Không gây ô nhiễm môi trường. Câu 5: Virus có cấu tạo gồm 2 phần chính gồm A. lõi nucleic acid và thành peptidoglycan. B. vỏ ngoài và vỏ capsid. C. lõi nucleic acid và vỏ capsid. D. gai glycoprotein và lõi nucleic acid. Câu 6: Cho các việc làm sau: (1) Làm tương (2) Muối dưa (3) Làm sữa chua (4) Làm rượu Việc làm nào ở trên là ứng dụng hoạt động của vi khuẩn lactic? A. (1), (2). B. (2), (3). C. (3), (4). D. (1), (3). Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự khác nhau giữa quang tự dưỡng và hóa tự dưỡng? A. Quang tự dưỡng sử dụng nguồn carbon là CO2 còn hóa tự dưỡng sử dụng nguồn carbon là các chất hữu cơ. B. Quang tự dưỡng sử dụng nguồn năng lượng là ánh sáng còn hóa tự dưỡng sử dụng nguồn năng lượng là các chất hữu cơ. C. Quang tự dưỡng sử dụng nguồn năng lượng là ánh sáng còn hóa tự dưỡng sử dụng nguồn năng lượng là các chất vô cơ. D. Quang tự dưỡng sử dụng nguồn carbon là chất hữu cơ còn hóa tự dưỡng sử dụng nguồn carbon là CO2. Câu 8: Một tế bào sinh dưỡng có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14 đang nguyên phân, số nhiễm sắc thể của tế bào trên tại kì giữa nguyên phân là Trang 1/2 - Mã đề 178
- A. 28 nhiễm sắc thể kép. B. 14 nhiễm sắc thể kép. C. 28 nhiễm sắc thể đơn. D. 14 nhiễm sắc thể đơn. Câu 9: Kì nào sau đây của giảm phân hai chromatid của mỗi nhiễm sắc thể kép tách rời nhau và di chuyển trên thoi phân bào đi về hai cực của tế bào? A. Kì đầu. B. Kì cuối. C. Kì giữa. D. Kì sau. Câu 10: Giảm phân II giống với nguyên phân ở hiện tượng nào? A. Các nhiễm sắc thể tách nhau ra ở kì sau. B. ADN nhân đôi trước khi phân bào. C. Số nhiễm sắc thể giảm đi một nửa. D. Các nhiễm sắc thể tương đồng tiếp hợp với nhau. Câu 11: Khi nuôi cấy không liên tục vi sinh vật thì thu hoạch vào thời điểm nào sẽ thu được sinh khối nhiều nhất? A. Cuối pha tiềm phát, đầu pha lũy thừa. B. Cuối pha cân bằng, đầu pha suy vong. C. Cuối pha lũy thừa, đầu pha cân bằng. D. Giữa pha lũy thừa. Câu 12: Vi khuẩn cố định đạm ở cây họ đậu có khả năng chuyển hóa N2 thành NH3. Đây là ví dụ của quá trình nào ở vi sinh vật? A. Tổng hợp carbonhydrate. B. Tổng hợp lipid. C. Tổng hợp nucleic acid. D. Tổng hợp protein. Câu 13: Đâu không phải là thành tựu của công nghệ tế bào động vật? A. Liệu pháp tế bào gốc. B. Nhân bản vô tính cừu Dolly. C. Liệu pháp gene. D. Lai tế bào sinh dưỡng. Câu 14: Việc ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất nước tương, nước mắm dựa trên đặc điểm sinh học nào của chúng? A. Sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh. B. Đa dạng về di truyền. C. Tổng hợp và phân giải các chất nhanh. D. Kích thước hiển vi. Câu 15: Tiến hành nuôi cấy 13 tế bào vi khuẩn trong điều kiện tối ưu thì sau 4 giờ 30 phút, lượng tế bào đạt được là 832 tế bào. Hỏi các tế bào vi khuẩn ban đầu đã phân chia bao nhiêu lần và thời gian thế hệ của vi khuẩn này là bao nhiêu? A. 6 lần và 45 phút. B. 5 lần và 30 phút. C. 6 lần và 30 phút. D. 5 lần và 45 phút. PHẦN CÂU HỎI TỰ LUẬN Câu 16: (2,0 điểm) Nêu đặc điểm các pha sinh trưởng trong nuôi cấy không liên tục quần thể vi khuẩn. Câu 17: (1 điểm) Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật có gì giống và khác so với quá trình này ở động vật và thực vật. Câu 18: (1 điểm) Bạn có một cây cam cho quả rất ngon và sai quả. Để nhân rộng giống của mình, bạn sẽ chọn chiết cành hay trồng bằng hạt của cây cam này. Giải thích sự lựa chọn của bạn. Câu 19: (1 điểm) Một tế bào sinh dục sơ khai của ruồi giấm (2n = 8) tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần tạo ra số tế bào mới ở thế hệ cuối cùng có 512 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. a. Hãy xác định số đợt phân bào của tế bào sinh dục sơ khai nói trên. b. Các tế bào mới được tạo thành nói trên đều trở thành tế bào sinh trứng. Quá trình giảm phân trên tạo ra được bao nhiêu trứng và tổng số NST trong các tế bào trứng là bao nhiêu? ------ HẾT ------ Trang 2/2 - Mã đề 178
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 299 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 272 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 246 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn