intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2023-2024 - Sở GD&ĐT Bắc Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn cùng tham khảo và tải về “Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2023-2024 - Sở GD&ĐT Bắc Giang” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2023-2024 - Sở GD&ĐT Bắc Giang

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II BẮC GIANG NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: SINH HỌC LỚP 10 THPT Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề Đề kiểm tra có 04 trang Mã đề: 401 Họ tên thí sinh:……………………………………………..Số báo danh:………………………… PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4,5 điểm) Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18, mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về chu kỳ tế bào? A. Chu kì tế bào là hoạt động sống xảy ra trong tế bào có tính chất chu kì. B. Chu kì tế bào là hoạt động sống chỉ diễn ra ở sinh vật đa bào. C. Thời gian của chu kì tế bào là thời gian của các giai đoạn trong chu kì tế bào. D. Kết quả của chu kì tế bào là từ một tế bào mẹ ban đầu hình thành 2 tế bào con. Câu 2: Trong chu kì tế bào, pha nào dưới đây không thuộc kì trung gian? A. M. B. G1. C. S. D. G2. Câu 3: Để nghiên cứu hình dạng, kích thước của một nhóm vi sinh vật cần sử dụng phương pháp A. nuôi cấy. B. phân lập vi sinh vật. C. quan sát bằng kính hiển vi. D. định danh vi khuẩn. Câu 4: Sinh trưởng ở vi sinh vật là sự gia tăng A. khối lượng cơ thể vi sinh vật. B. kích thước cơ thể vi sinh vật. C. về số lượng loài của quần thể vi sinh vật. D. về số lượng cá thể của quần thể vi sinh vật. Câu 5: Một loài vi sinh vật có thể phát triển trong môi trường có ánh sáng, giàu CO2, giàu một số chất vô cơ khác. Loài sinh vật đó có hình thức dinh dưỡng là A. quang tự dưỡng. B. quang dị dưỡng. C. hóa dị dưỡng. D. hóa tự dưỡng. Câu 6: Ở tế bào nhân thực, chu kì tế bào bao gồm 2 giai đoạn là A. nguyên phân và giảm phân. B. giảm phân và hình thành giao tử. C. kì trung gian và phân chia tế bào (pha M). D. phân chia nhân và phân chia tế bào chất. Câu 7: Vai trò nào dưới đây không phải là vai trò của vi sinh vật đối với tự nhiên? A. Tăng sức đề kháng cho vật nuôi. B. Làm sạch môi trường. C. Chuyển hóa vật chất trong tự nhiên. D. Cải thiện chất lượng đất. Câu 8: Hình dưới đây mô tả ứng dụng nào trong những thành tựu công nghệ tế bào? A. Nuôi cấy mô thực vật. B. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh. C. Cấy truyền phôi. D. Lai tế bào sinh dưỡng. Câu 9: Cừu Dolly được tạo ra bằng phương pháp nhân bản vô tính không có đặc điểm nào dưới đây? A. Tuổi thọ ngắn hơn các cá thể cùng loài được sinh ra bằng phương pháp tự nhiên. B. Mang các đặc điểm di truyền giống hệt cá thể cừu mẹ đã mang thai và sinh ra nó. C. Được sinh ra từ tế bào soma, không cần có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái. D. Có giai đoạn phôi thai diễn ra trong tử cung của con cừu cái như các cá thể cùng loài. Trang 1/4 - Mã đề 401
  2. Câu 10: Trong nuôi cấy không liên tục, để thu được lượng sinh khối của vi khuẩn tối đa nên tiến hành thu hoạch vào thời điểm nào dưới đây? A. Đầu pha lũy thừa. B. Đầu pha tiềm phát. C. Cuối pha lũy thừa. D. Cuối pha cân bằng. Câu 11: Để tạo ra hàng loạt cây trồng từ một phần của cây mẹ mà vẫn giữ được các đặc tính di truyền thì cần sử dụng phương pháp nào dưới đây? A. Dung hợp tế bào trần. B. Cấy truyền phôi. C. Nuôi cấy hạt phấn. D. Nuôi cấy mô tế bào. Câu 12: Có bao nhiêu kiểu dinh dưỡng dưới đây có ở vi sinh vật? (1) Quang tự dưỡng. (2) Hóa tự dưỡng. (3) Quang dị dưỡng. (4) Hóa dị dưỡng. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 13: Nguyên nhân nào dưới đây không được sử dụng để giải thích cho hiện tượng tỉ lệ người mắc bệnh ung thư ngày càng gia tăng? A. Tuổi thọ của con người ngày càng được gia tăng. B. Ô nhiễm môi trường sống ngày càng nặng nề. C. Công nghệ thông tin ngày càng phát triển mạnh. D. Thói quen sinh hoạt không lành mạnh ngày càng phổ biến. Câu 14: Trong các vi sinh vật gồm vi khuẩn lam, vi khuẩn lưu huỳnh màu lục, vi nấm, tảo lục đơn bào, loài vi sinh vật có kiểu dinh dưỡng khác với các vi sinh vật còn lại là A. vi nấm. B. tảo lục đơn bào. C. vi khuẩn lam. D. vi khuẩn lưu huỳnh màu lục. Câu 15: Trong sữa chua hầu như không có vi sinh vật gây bệnh. Yếu tố nào dưới đây đã ức chế sự phát triển của vi sinh vật gây bệnh trong trường hợp này? A. Độ ẩm. B. Nhiệt độ. C. Độ pH. D. Ánh sáng. Câu 16: Phương pháp nào dưới đây không được sử dụng để chữa trị ung thư? A. Phẫu thuật cắt bỏ khối u. B. Sử dụng thuốc kháng sinh để tiêu diệt các tế bào khối u. C. Chiếu xạ hoặc dùng hóa chất để tiêu diệt các tế bào khối u. D. Sử dụng liệu pháp miễn dịch tăng cường khả năng đề kháng. Câu 17: Người ta có thể bảo quản thực phẩm bằng cách phơi khô, bảo quản lạnh, ngâm trong dung dịch đường vì vi sinh vật chỉ A. sinh trưởng trong giới hạn nhất định của các yếu tố môi trường. B. sinh độc tố gây hại trong những điều kiện môi trường khắc nghiệt. C. sinh ra độc tố trong giới hạn nhất định của các yếu tố môi trường. D. sinh trưởng trong những điều kiện môi trường khắc nghiệt. Câu 18: Các hình dưới đây mô tả sự thay đổi hàm lượng DNA trong một tế bào của một cơ thể động vật lưỡng bội ở các pha khác nhau của chu kì tế bào. Hãy xác định hình vẽ sau ứng với pha nào (G1, S, G2 và M) trong chu kỳ tế bào? A. Hình 1- pha G2; Hình 2 – pha G1; Hình 3 – pha S; Hình 4 – pha M. B. Hình 1- pha M; Hình 2 – pha G2; Hình 3 – pha G1; Hình 4 – pha S. C. Hình 1- pha G2; Hình 2 – pha M; Hình 3 – pha G1; Hình 4 – pha S. D. Hình 1- pha S; Hình 2 – pha G1; Hình 3 – pha G2; Hình 4 – pha M. Trang 2/4 - Mã đề 401
  3. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng, sai (4,0 điểm) Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a); b); c); d); ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Sinh trưởng của quần thể vi khuẩn phụ thuộc vào quá trình nuôi cấy. Có 2 hình thức nuôi cấy: nuôi cấy không liên tục là quá trình nuôi cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng và không lấy đi các sản phẩm nuôi cấy; Nuôi cấy liên tục là quá trình nuôi cấy thường xuyên bổ sung chất dinh dưỡng, đồng thời lấy đi một lượng dịch nuôi cấy tương đương. Hình dưới đây thể hiện các pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về quá trình nuôi cấy này? a) Giai đoạn (2) là giai đoạn quần thể vi khuẩn có tốc độ sinh trưởng lớn nhất. b) Nguyên nhân dẫn đến số lượng cá thể của quần thể vi khuẩn giảm dần ở giai đoạn (4) là do nguồn chất dinh dưỡng cạn kiệt, nguồn chất độc hại tăng. c) Các giai đoạn: (1), (3), (4), (2) trong hình trên tương ứng với các pha: tiềm phát, lũy thừa, cân bằng, suy vong. d) Trong công nghệ vi sinh, việc nuôi cấy vi sinh vật thu sinh khối để sản xuất các chế phẩm sinh học có giá trị thì môi trường nuôi cấy cần được được giữ ổn định trong suốt quá trình nuôi cấy, không được lấy đi các sản phẩm chuyển hoá, cũng như không được bổ sung thêm bất kì chất dinh dưỡng nào. Câu 2: Ung thư là bệnh liên quan đến việc tăng sinh tế bào một cách mất kiểm soát và có khả năng xâm lấn sang những mô kế cận hoặc di chuyển đến những bộ phận khác trong cơ thể (di căn). Các tế bào ung thư không tuân theo quy luật tự nhiên của cơ thể, không chết đi như các tế bào bình thường và không thể thực hiện chức năng bình thường cho cơ thể. Yếu tố có nguy cơ cao gây ung thư: Ăn uống không lành mạnh, hút thuốc, di truyền. Quá trình hình thành ung thư bắt đầu khi một hoặc nhiều tế bào bị biến đổi về mặt di truyền (đột biến) trong nhân tế bào. Theo số liệu thống kê của Tổ chức Ung thư toàn cầu (GLOBOCAN) năm 2020, số trường hợp chẩn đoán mắc ung thư: vú: 2,26 triệu ca, phổi: 2,21 triệu ca, tuyến tiền liệt: 1,41 triệu ca, đại trực tràng: 1,15 triệu ca, dạ dày: 1,09 triệu. Trong đó, các loại ung thư sau có số ca tử vong cao nhất: phổi: 1,80 triệu ca, trực tràng: 916 000 ca, gan: 830.000 ca, dạ dày: 769 000 ca, vú: 685 000 ca. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về bệnh ung thư? a) Ung thư là một nhóm bệnh liên quan đến sự tăng sinh bất thường của tế bào nên các yếu tố như ăn uống không lành mạnh, hút thuốc không liên quan đến đến việc con người bị mắc ung thư. b) Theo số liệu thống kê của Tổ chức Ung thư toàn cầu (GLOBOCAN) năm 2020, số ca chuẩn đoán mắc ung thư nhiều nhất là ung thư phổi. c) Theo số liệu thống kê của Tổ chức Ung thư toàn cầu (GLOBOCAN) năm 2020, số ca tử vong tỷ lệ thuận với số ca được chuẩn đoán mắc bệnh ung thư. d) Để phòng tránh bệnh ung thư, chúng ta nên xây dựng lối sống khoẻ như tránh xa thuốc lá, thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, có chế độ ăn uống lành mạnh và khoa học; thực hiện tiêm chủng viêm gan B, HPV...; đẩy mạnh công tác tuyên truyền để cộng đồng hiểu nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh ung thư. Câu 3: Dưa cải muối chua là món ăn phổ biến của các gia đình Việt, giúp "đưa cơm" rất hiệu quả. Để muối dưa cải ngon, sau khi làm sạch nguyên liệu cho vào lọ sạch, người ta thường đun sôi nước rồi để nguội đến khi còn âm ấm (cứ 1 kg cải thì cần 1 lít nước), pha với 60 gr muối, 20 gr đường trắng, khuấy tan đổ vào lọ thủy tinh dùng muối dưa. Sau đó dùng phên hoặc đĩa đậy lên trên giữ cho cải không trồi lên khỏi mặt nước. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về quá trình muối dưa? Trang 3/4 - Mã đề 401
  4. a) Dưa cải muối chua là một trong những ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn dựa trên những hiểu biết về đặc điểm có lợi của vi sinh vật tạo sản phẩm cho con người. b) Đun sôi nước rồi để nguội đến khi còn âm ấm có tác dụng chính làm tan hết muối và đường trắng khi cho vào lọ thủy tinh muối dưa. c) Muối chua dưa cải là hình thức lên men lactic tự nhiên do hoạt động của vi khuẩn lactic. Khi muối dưa cần đảm bảo đúng nồng độ muối, điều này có tác dụng để vi khuẩn lactic lấn át được vi khuẩn gây thối. d) Khi muối dưa, người ta thường cho một lượng đường vừa đủ để cung cấp thức ăn ban đầu cho vi khuẩn lactic lên men tạo lactic acid làm giảm pH trong dung dịch nên sẽ làm ức chế các vi sinh vật khác gây thối hỏng. Câu 4: Để tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật, người ta lấy 3 bình tam giác cho các chất vào mỗi bình như sau: Bình 1: 10 ml dung dịch 1 % (NH4)2SO4 + 0,5 gam sucrose. Bình 2: 10 ml dung dịch 1 % (NH4)2SO4 + 106 tế bào nấm men rượu S. Cerevisiae. Bình 3: 10 ml dung dịch 1 % (NH4)2SO4 + 0,5 gam sucrose + 106 tế bào nấm men rượu S. Cerevisiae. Để 3 bình ở điều kiện nhiệt độ phòng, sau 2 ngày theo dõi sự thay đổi về màu cũng như độ đục của 3 bình. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về thí nghiệm này? a) Thí nghiệm trên thể hiện ảnh hưởng của nguồn dinh dưỡng (đường sucrose) đến sinh trưởng của nấm men rượu S. Cerevisiae. b) Sau 2 ngày để ở nhiệt độ phòng thấy bình 2 và bình 3 có hiện tượng đục lên, còn bình 1 không thấy hiện tượng này. c) Nếu bình 3 để ở nhiệt độ 70 oC, sau 2 ngày bình 3 vẫn đục như khi để ở nhiệt độ phòng. d) Nếu bổ sung vào bình 3 khoảng 4 gam NaOH thì nấm men rượu S. Cerevisiae không sinh trưởng. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (1,5 điểm). Thí sinh trả lười từ câu 1 đến câu 6 Câu 1: Điểm kiểm soát có vai trò ngăn chặn chu kỳ tế bào tại một số điểm nhất định, nhờ đó tế bào có thể kiểm định lại một số diễn biến trong quá trình cần thiết và sửa chữa những chỗ sai hỏng của DNA. Trong chu kỳ tế bào của sinh vật nhân thực có bao nhiêu điểm kiểm soát chính? Câu 2: Cho các sản phẩm: rượu, sữa chua, bánh mì, nước mắm, dưa muối, bia. Có bao nhiêu sản phẩm của quá trình lên men lactic trong các sản phẩm kể trên? Câu 3: Trong số những kĩ thuật sau đây: nhân bản vô tính, liệu pháp tế bào gốc, lai tế bào sinh dưỡng, liệu pháp gene, nuôi cấy mô tế bào, nuôi cấy hạt phấn, có bao nhiêu kỹ thuật thuộc công nghệ tế bào động vật? Câu 4: Cho các nhóm sinh vật: vi khuẩn, động vật nguyên sinh, động vật không xương sống, vi nấm, vi tảo, rêu. Có bao nhiêu nhóm sinh vật là vi sinh vật? Câu 5: Một tế bào sinh dục giảm phân bình thường, vào kì giữa của giảm phân I quan sát thấy có 96 sợi cromatit. Kết thúc giảm phân tạo các giao tử đơn bội (n), trong mỗi tế bào giao tử đơn bội (n) có bao nhiêu nhiễm sắc thể? Câu 6: Vi sinh vật có khả năng phân giải các hợp chất hữu cơ và chuyển hóa các hợp chất vô cơ, nhờ đó mà vòng tuần hoàn vật chất trong tự nhiên được khép kín. Phân giải các hợp chất hữu cơ của vi sinh vật có thể có tác động có lợi nhưng cũng có thể có tác động có hại cho đời sống con người. Trong các quá trình phân giải dưới đây có bao nhiêu quá trình phân giải các chất ở vi sinh vật có hại cho đời sống con người? (1) Phân giải đường làm chua dưa muối. (2) Phân giải protein làm nước mắm và tương. (3) Phân giải protein của thức ăn. (4) Phân giải cellulose ở các mặt hàng tre nứa. (5) Phân giải cellulose trong đất. --------------------------- HẾT --------------------------- (Cán bộ coi kiểm tra không giải thích gì thêm) Trang 4/4 - Mã đề 401
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1