Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2021-2022 - Sở GD&ĐT Hậu Giang
lượt xem 1
download
“Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2021-2022 - Sở GD&ĐT Hậu Giang” là tài liệu hữu ích giúp các em ôn tập cũng như hệ thống kiến thức môn học, giúp các em tự tin đạt điểm số cao trong kì thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2021-2022 - Sở GD&ĐT Hậu Giang
- SỞ GÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II TỈNH HẬU GIANG NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN SINH HỌC– LỚP 12 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 60 phút (không kể thời gian giao đề) Mã đề 302 (Đề kiểm tra gồm 6 trang) Câu 1: Vi khuẩn nốt sần và cây họ đậu sống chung nhau thuộc mối quan hệ nào sau đây? A. hợp tác. B. cộng sinh. C. hội sinh. D. kí sinh. Câu 2: Theo thuyết tiên hóa hiện đại, tổ chức sống nào sau đây là đơn vị tiến hóa cơ sở? A. Cá thể B. Quần xã C. Hệ sinh thái D. Quần thể. Câu 3: Ở rừng nhiệt đới Tam Đảo, quần thể cá Cóc Tam Đảo được gọi là A. loài đặc trưng. B. loài ưu thế. C. loài ngẫu nhiên. D. loài chủ chốt. Câu 4: Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong, kết luận nào sau đây không đúng? A. Mức sinh sản và mức tử vong luôn có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. B. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một khoảng thời gian nhất định. C. Sự thay đổi tỉ lệ sinh sản và tử vong là cơ chế chủ yếu để điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể. D. Mức sinh sản là số cá thể mới được sinh ra trong một khoảng thời gian nhất định. Câu 5: Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật. A. Người – tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon- khỉ Capuchin - khỉ Rhesut B. Người – tinh tinh - vượn Gibbon- khỉ Vervet - khỉ Capuchin - khỉ Rhesut C. Người – tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon- khỉ Capuchin - khỉ Vervet D. Người – tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin Câu 6: Bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển sinh giới là: A. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử B. Bằng chứng giải phẩu. C. Hóa thạch. D. Bằng chứng phôi sinh học. Câu 7: Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lý đối với sinh vật nhưng chưa gây chết được gọi là: A. giới hạn sinh thái. B. khoảng chống chịu. C. khoảng thuận lợi. D. ổ sinh thái. Câu 8: Ban ngày tảo ở biển được chiếu sáng, sinh sản tăng, dẫn đến số lượng cá thể trong quần thể tăng. Nhưng khi về đêm số lượng cá thể trong quần thể giảm xuống. Ví dụ trên đề cập đến hiện tượng: A. Biến động số lượng không theo chu kì. B. Nhịp sinh học theo chu kì ngày đêm. C. Thường biến. D. Biến động số lượng theo chu kì ngày đêm. Câu 9: Trong một hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây là sinh vật tiêu thụ? A. Vi khuẩn phân giải. B. Thực vật tự dưỡng. C. Động vật ănthựcvật. D. Nấm hoại sinh. Câu 10: Tập hợp nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Những con cá trong hồ Tây. B. Cỏ trong vườn trường. Trang 1/6 - Mã đề thi 302
- C. Những cây thông trên đồi thông Hồng Lĩnh. D. Những con chim trong rừng Cúc Phương. Câu 11: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào dưới đây không được xem là nhân tố tiến hóa? A. Giao phối ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 12: Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (I) Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể. (II) Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể. (III) Các yếu tố ngẫu nhiên luôn đào thải hết các alen trội và lặn có hại ra khỏi quần thể. (IV) Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen. A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 13: Trong các nhân tố sau, nhân tố nào làm tăng vốn gen của quần thể? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Đột biến. D. Yếu tố ngẫu nhiên. Câu 14: Trong cấu trúc tuổi, tuổi quần thể là: A. thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể. B. tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể. C. thời gian tồn tại của một quần thể trong tự nhiên. D. thời gian sống thực tế của các cá thể trong quần thể. Câu 15: Chim sáo tìm và bắt các sinh vật kí sinh trên da của trâu rừng, đây là mối quan hệ: A. hợptác. B. cộngsinh. C. hội sinh. D. kí sinh. Câu 16: Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là A. sinh cảnh B. giới hạn sinh thái. C. môi trường sống. D. ổ sinh thái Câu 17: Trong quan hệ hỗ trợ cùng loài, sự quần tụ giúp cho sinh vật: (1) Dễ dàng săn mồi và chống kẻ thù được tốt hơn. (2) Dễ kết cặp trong mùa sinh sản. (3) Chống chịu các điều kiện bất lợi về khí hậu. (4) Cạnh tranh nhau để thúc đẩy tiến hóa. Phương án đúng là A. 1,2,3. B. 1,2, 4. C. 2, 3, 4. D. 1, 3, 4. Câu 18: Có bao nhiêu trường hợp sau đây do cạnh tranh cùng loài gây ra? (I) Những cá thể có sức sống kém sẽ bị đào thải, làm giảm mật độ cá thể của quần thể. (II) Các cá thể đánh nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú dẫn tới một số cá thể buộc phải tách ra khỏi đàn. (III) Khi thiếu thức ăn, một số loài động vật ăn thịt lẫn nhau. (IV) Thực vật tự tỉa thưa làm giảm số lượng cá thể của quần thể. A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 19: Trên một đồi thông Đà lạt, các cây thông mọc liền rễ nhau, nước và muối khoáng do rễ cây này hút có thể dẫn truyền sang cây khác. Khả năng hút nước và muối khoáng của chúng còn được tăng cường nhờ một loại nấm rễ, để đổi lại cây thông cung cấp cho nấm rễ các chất hữu cơ từ quá trình quang hợp. Cây thông phát triển tươi tốt cung cấp nguồn thức ăn cho xén tóc, xén tóc lại trở thành nguồn thức ăn cho chim gõ kiến và thằn lăn. Thằn lằn bị trăn sử dụng làm nguồn thức ăn, còn chim gõ kiến là đối tượng săn mồi của cả trăn và diều hâu. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? (I) Quan hệ giữa các cây thông là quan hệ cộng sinh. (II) Quan hệ giữa cây thông với nấm rễ là quan hệ kí sinh – vật chủ. (III) Sinh vật tiêu thụ bậc 3 bao gồm chim gõ kiến, thằn lằn và trăn. (IV) Quan hệ giữa gõ kiến và thằn lằn là quan hệ cạnh tranh. Trang 2/6 - Mã đề thi 302
- (V) Nếu số lượng thằn lằn giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa trăn và diều hâu ít gay gắt hơn. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 20: Từ quần thể sống trên đất liền, một nhóm cá thể tách khỏi quần thể di chuyển tới một hoang đảo, thiết lập nên một quần thể thích nghi và dần dần hình thành nên loài mới. Nhân tố tiến hoá nào đóng vai trò chính trong quá trình hình thành loài này? A. Quá trình đột biến. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Di nhập gen. Câu 21: Các nguyên nhân gây ra biến động số lượng cá thể của quần thể là: (1) Do thay đổi của nhân tố sinh thái vô sinh. (2) Do sự thay đổi tập quán kiếm mồi của sinh vật. (3) Do thay đổi của nhân tố sinh thái hữu sinh. (4) Do sự lớn lên của các cá thể trong quần thể. Nguyên nhân nào đúng: A. 2, 4. B. 1, 2, 3, 4. C. 1, 2. D. 1,3. Câu 22: Khi nói về lưới thức ăn, điều nào sau đây không đúng? A. Cấu trúc của lưới thức ăn càng đơn giản khi đi từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp. B. Các hệ sinh thái đỉnh cực có lưới thức ăn phức tạp hơn các hệ sinh thái trẻ. C. Là một tập hợp các chuỗi thức ăn có các mắt xích chung. D. Những loài rộng thực đóng vai trò là những mắt xích chung. Câu 23: Cho các cặp cơ quan sau: (1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người (2) Cánh dơi và chi trước của ngựa (3) Gai xương rồng và lá cây lúa (4) Cánh bướm và cánh chim Các cặp cơ quan tương đồng là A. (2), (3), (4) B. (1), (2), (4) C. (1), (2), (3) D. (1), (3), (4) Câu 24: Loài cá A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 8 độ C đến 32 độ C, giới hạn chịu đựng về pH từ 6,5 đến 8,5. Loài sinh vật này có thể sống trong môi trường nào sau đây? A. Môi trường có nhiệt độ từ 25 độ C đến 35 độ C, pH từ 6,4 đến8,7. B. Môi trường có nhiệt độ từ 25 độ C đến 33 độ C, pH từ 6,4 đến7,5. C. Môi trường có nhiệt độ từ 12 độ C đến 30 độ C, pH từ 6,8 đến8,8. D. Môi trường có nhiệt độ từ 15 độ C đến 31 độ C, pH từ 6,8 đến8,1. Câu 25: Khi nói về giới hạn sinh thái, điều nào sau đây đúng? A. Ở cơ thể còn non có giới hạn sinh thái rộng hơn so với cơ thể trưởng thành. B. Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn những loài sống ở vùng cực. C. Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng chống chịu của giới hạn sinh thái. D. Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng. Câu 26: Trong một chuỗi thức ăn, mắt xích sau thường có tổng sinh khối bé hơn mắt xích trước. Nguyên nhân chủ yếu là vì: A. Hiệu suất chuyển hoá năng lượng của sinh vật ở mắt xích sau thấp hơn mắt xích trước. B. Trong quá trình chuyển hoá giữa các bậc dinh dưỡng, năng lượng bị thất thoát dần qua nhiều cách. C. Năng lượng bị mất đi dưới dạng nhiệt hoặc qua sản phẩm bài tiết. D. Sinh vật ở mắt xích sau không tiêu diệt triệt để sinh vật ở mắt xích trước. Câu 27: Trong quần xã sinh vật ở rừng U Minh Thượng, loài đặc trưng là: A. Cá sấu. B. Rùa. C. Dương xỉ. D. Cây Tràm. Câu 28: Biến động số lượng cá thể là: A. sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể. B. sự di cư của các cá thể từ quần thể này sang quần thể khác. Trang 3/6 - Mã đề thi 302
- C. sự gia tăng số lượng cá thể của quần thể. D. sự giảm số lượng cá thể của quần thể do môi trường thay đổi. Câu 29: Một nhân tố tiến hóa X tác động vào quần thể theo thời gian được mô tả qua hình vẽ dưới dây Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về nhân tố tiên hóa X này? (I) Nhân tổ X là nhân tố có hướng. (II) Nhân tố X làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. (III) Nhân tố X làm tăng đa dạng di truyền của quần thể (IV) Nhân tố X có xu hướng giảm dần kiểu gen dị hợp tử và duy trì các kiểu gen đồng hợp trong quần thể. A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 30: Các ví dụ nào sau đây thuộc về cơ chế cách li sau hợp tử: (1) Hai loài rắn sọc sống trong cùng một khu vực địa lí, một loài chủ yếu sống dưới nước, loài kia sống trên cạn. (2) Một số loài kì giông sống trong một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn con lai phát triển không hoàn chỉnh. (3) Ngựa lai với lừa đẻ ra con la bất thụ. (4) Trong cùng một khu phân bố địa lí, chồn đốm phương đông giao phối vào cuối đông, chồn đốm phương tây giao phối vào cuối hè. (5) Các phân tử prôtêin bề mặt của trứng và tinh trùng nhím biển tím và nhím biển đỏ không tương thích nên không thể kết hợp được với nhau. (6) Hai dòng lúa tích lũy các alen đột biến lặn ở một số locut khác nhau, hai dòng vẫn phát triển bình thường, hữu thụ nhưng con lai giữa hai dòng mang nhiều alen đột biến lặn nên có kích thước rất nhỏ và cho hạt lép. Đáp án đúng là: A. (2), (3), (6). B. (2), (4), (5). C. (1), (3), (6). D. (2), (3), (5). Câu 31: Trong các mối quan hệ sau, có bao nhiêu mối quan hệ đem lại lợi ích cho cả hai loài? (1) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ. (2) Chim sáo mỏ đỏ bắt chấy rận trên lưng Trâu (3) Vi khuẩn cố định đạm trong rễ cây họ Đậu. (4) Hổ ăn thịt Linh dương. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 32: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên? (1) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. (2) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen lặn. (3) Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể. (4) Chọn lọc tự nhiên có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một hướng xác định. A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Trang 4/6 - Mã đề thi 302
- Câu 33: Quan hệ giữa hai loài A và B trong quần xã được biểu diễn bằng sơ đồ sau: Nếu dấu (+) là loài được lợi, dấu (-) là loài bị hại thì sơ đồ trên biểu diễn mối quan hệ A. ức chế cảm nhiễm và vật chủ, vật kí sinh. B. Cạnh tranh và vật ăn thịt, con mồi. C. Cộng sinh, hợp tác và hội sinh D. Vật chủ, vật kí sinh và vật ăn thịt, con mồi Câu 34: Quan hệ hỗ trợ trong quần xã bao gồm: A. sinh vật này ăn sinh vật khác, hội sinh. B. cộng sinh, hợp tác, hội sinh. C. ức chế cảm nhiễm, ký sinh. D. cạnh tranh, ức chế cảm nhiễm. Câu 35: Có bao nhiêu ví dụ sau đây thể hiện mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể? (I) Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ. (II) Khi thiếu thức ăn, cá mập con mới nở ăn các trứng chưa nở. (III) Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn, chịu hạn tốt hơn cây sống riêng rẽ. (IV) Các con linh dương đực tranh giành nhau các con linh dương cái trong mùa sinh sản. (V) Chó rừng đi kiếm ăn thành đàn nên bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn. A. 5 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 36: Có bao nhiêu phát biểu sai khi nói về ổ sinh thái? (1) Các loài rất xa nhau về nguồn gốc vẫn có thể có ổ sinh thái trùng nhau một phần. (2) Các loài có ổ sinh thái trùng nhau thường cạnh tranh với nhau. (3) Ổ sinh thái của một loài chính là nơi ở của chúng. (4) Các loài gần nhau về nguồn gốc có ổ sinh thái có thể trùng hoặc không trùng nhau. (5) Các loài có cùng một nơi ở bao giờ cũng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn. A. 3. B. 4 C. 5 D. 2 Câu 37: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau: Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa F1 0,25 0,5 0,25 F2 0,28 0,44 0,28 F3 0,31 0,38 0,31 F4 0,34 0,32 0,34 Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hoá nào sau đây? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Đột biến gen. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 38: Khi quan sát về khả năng lọc nước của một loài thân mềm (sphaerium corneum), người ta có bảng số liệu sau: Số lượng (con) 1 5 10 15 20 Tốc độ lọc 3,4 6,9 7,5 5,2 3,8 (ml/giờ) Căn cứ vào bảng trên, em hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng? A. Ví dụ trên phản ánh hiệu quả nhóm B. Tốc độ lọc tốt nhất là 7,5 ml/giờ (10 con) C. Số lượng cá thể càng nhiều thì tốc độ lọc càng nhanh. D. Đây là ví dụ về hỗ trợ cùng loài. Câu 39: Số lượng cá thể của ba quần thể thuộc một loài thú được thống kê ở bảng sau: Tuổi trước sinh Tuổi sau Quần thể Tuổi sinh sản sản sinh sản M 200 200 170 N 300 220 130 Trang 5/6 - Mã đề thi 302
- P 100 200 235 Cho biết diện tích cư trú của ba quần thể này bằng nhau, khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường cho ba quần thể này là như nhau. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quần thể P là quần thể ổn định. B. Quần thể N là quần thể trẻ (đang phát triển) C. Quần thể M là quần thể già (suy thoái) D. Quần thể M là mật độ cá thể cao nhất. Câu 40: Giả sử có một mạng lưới dinh dưỡng như sau: Kết luận nào sau đây không đúng? A. Nếu cào cào bị tiêu diệt thì ếch và cá rô cũng bị chết. B. Rắn, đại bàng là những loài đa thực. C. Cào cào thuộc 1 chuỗi thức ăn. D. Cá rô được xếp vào bậc dinh dưỡng thứ 3. ----------- HẾT ---------- Trang 6/6 - Mã đề thi 302
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 507 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 964 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 404 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn