
Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THCS&THPT Quyết Tiến
lượt xem 1
download

“Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THCS&THPT Quyết Tiến” giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THCS&THPT Quyết Tiến
- SỞ GD & ĐT TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS VÀ THPT QUYẾT TIẾN NĂM HỌC: 2022 - 2023 (Đề có 4 trang) Môn: Sinh học 12 Thời gian làm bài: 45 phút Mã đề 122 Họ tên: ............................................................... Lớp: ................... I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1: Nếu kích thước quần thể vượt quá kích thước tối đa thì sẽ dẫn đến hậu quả gì? A. Quần thể bị phân chia thành hai B. Phân lớn cá thể bị chết do dịch bệnh C. Phần lớn các cá thể bị chết do cạnh tranh gay gắt D. Một số cá thể di cư ra khỏi quần thể Câu 2: Chu trình sinh địa hóa có hiện tượng nào sau đây? A. Trao đổi các chất liên tục giữa sinh vật với sinh vật B. Trao đổi các chất tạm thời giữa môi trường và sinh vật. C. Trao đổi các chất theo từng thời kì giữa môi trường và sinh vật. D. Trao đổi các chất liên tục giữa môi trường và sinh vật. Câu 3: Quần xã sinh vật là gì? A. một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian và thời gian xác định, gắn bó với nhau như 1 thể thống nhất và có cấu trúc tương đối ổn định. B. một tập hợp các sinh vật cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định. C. một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm nhất định. D. một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong 1 khu vực, vào 1 thời điểm nhất định. Câu 4: Xét 3 quần thể có số lượng cá thể của các nhóm tuổi như sau: Quần thể Tuổi trước sinh sản Tuổi sinh sản Tuổi sau sinh sản Số 1 150 149 120 Số 2 200 120 70 Số 3 100 120 155 Kết luận nào sau đây đúng nhất? A. Quần thể số 2 được gọi là quần thể trẻ B. Quần thể số 1 được gọi là quần thể suy thoái C. Quần thể số 3 được gọi là quần thể ổn định D. Ở quần thể số 3, số lượng cá thể tiếp tục được tăng lên Câu 5: Hoá thạch cổ nhất của người Homo.Sapiens được phát hiện ở đâu? A. Đông nam châu Á B. Châu Phi C. Châu Mỹ D. Châu Á Câu 6: Cho các dữ kiện sau: (1). Một đầm nước mới xây dựng (2). Các vùng đất quanh đầm bị xói mòn, làm cho đáy đầm bị nông dần. Các loài sinh vật nổi ít dần, các loài động vật chuyển vào sống trong lòng đầm ngày một nhiều. (3). Trong đầm nước có nhiều loài thủy sinh ở các tầng nước khác nhau, các loài rong rêu và cây cỏ mọc ven bờ đầm. (4). Đầm nước nông biến thành vùng đất trũng. Cỏ và cây bụi dần dần đến sống trong đầm. (5). Hình thành cây bụi và cây gỗ. Sơ đồ nào sau đây thể hiện diễn thế ở đầm nước nông? A. 1→3→ 2→4→5 B. 1→3→2→5→4 C. 1→2→3→4→5 D. 1→2→3→5→4 Trang 1/5 - Mã đề 124
- Câu 7: Hậu quả của việc gia tăng nồng độ CO2 khí trong khí quyển là: A. Tăng cường chu trình cacbon trong hệ sinh thái. B. Kích thích quá trình quan hợp. C. Làm cho bức xạ nhiệt trên Trái Đất dễ dàng thoát ra ngoài vũ trụ. D. Làm cho trái đất nóng lên, gây ra nhiều thiên tai. Câu 8: Giả sử có 1 lưới thức ăn như sau: Kết luận nào sau đây không đúng? A. Cào cào là mắt xích chung của 2 chuỗi thức ăn B. Cá rô được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 2 C. Đại bang là bậc dinh dưỡng cấp 5 D. Nếu cào cào bị tiêu diệt thì ếch và cá rô có nguy cơ bị chết Câu 9: Tại sao hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định? A. Vì các sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau B. Vì các sinh vật trong quần xã luôn tác động với các thành phần vô sinh của sinh cảnh C. Vì các sinh vật trong quần xã luôn cạnh tranh với nhau, đồng thời tác động với các thành phần vô sinh của sinh cảnh D. Vì các sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau, đồng thời tác động lên các thành phần vô sinh của sinh cảnh Câu 10: Diễn thế nguyên sinh có các đặc điểm: (1). Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật. (2). Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian. (3). Quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường. (4). Kết quả cuối cùng sẽ tạo ra quần xã đỉnh cực. Phương án đúng là: A. (2), (3) và (4) B. (1), (2), (3) và (4) C. (1), (3) và (4) D. (1), (2) và (4) Câu 11: Yếu tố quan trọng nhất quyết định tới năng suất sơ cấp trong đại dương là: A. Bức xạ mặt trời B. Nhiệt độ C. Các chất dinh dưỡng D. Oxi hòa tan Câu 12: Cho các thông tin sau: 1. Điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể. 2. Giảm bớt tính chất căng thẳng của sự cạnh tranh. 3. Tăng khả năng sử dụng nguồn sống từ môi trường 4. Tìm nguồn sống mới phù hợp với từng cá thể. Những thông tin nói về ý nghĩa của sự nhập cư hoặc di cư của những cá thể cùng loại từ quần thể này sang quần thể khác là: A. (1), (2) và (4) B. (2), (3) và (4) C. (1), (2) và (3) D. (1), (3) và (4) Câu 13: Nhận định nào sau đây là sai? A. Quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp B. Các quần xã trưởng thành có lưới thức ăn đơn giản hơn so với quần xã trẻ hay suy thoái C. Trong chuỗi thức ăn được mở đầu bằng thực vật thì sinh vật thì sinh vật sản xuất có sinh khối lớn nhất Trang 2/5 - Mã đề 124
- D. Trong lưới thức ăn, một loài sinh vật có thể tham gia nhiều vào chuỗi thức ăn Câu 14: Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến diễn thế sinh thái? A. Do cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã. B. Do cạnh tranh và hợp tác các loài trong quần xã. C. Do hoạt động khai thác tài nguyên của con người. D. Do thay đổi các điều kiện tự nhiên khí hậu. Câu 15: Những điểm khác nhau giữa người và vượn người chứng minh điều gì? A. Vượn người ngày nay không phải là tổ tiên của loài người. B. Tuy phát sinh từ 1 nguồn gốc chung nhưng người và vượn người tiến hoá theo 2 hướng khác nhau. C. Người và vượn người không có quan hệ nguồn gốc. D. Người và vượn người có quan hệ gần gũi. Câu 16: Các chu trình sinh - địa - hóa có vai trò thiết yếu đối với hệ sinh thái vì: A. Chúng giữ cho hành tinh đủ ấm đảm bảo cho các sinh vật tồn tại được B. Các chất dinh dưỡng và các phân tử duy trì sự sống khác có nguồn cung cấp được tái tạo liên tục C. Chúng giúp loại bỏ các chất độc khỏi hệ sinh thái D. Dòng năng lượng qua hệ sinh thái chỉ diễn ra theo một chiều, và cuối cùng bị tiêu biến ở dạng nhiệt Câu 17: Vì sao chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không dài? A. Do năng lượng bị hấp thụ nhiều ở mỗi bậc dinh dưỡng. B. Do năng lượng bị thất thoát dần qua các bậc dinh dưỡng. C. Do năng lượng bị hấp thụ nhiều ở sinh vật sản xuất. D. Do năng lượng mặt trời được sử dụng quá ít trong quang hợp. Câu 18: Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt vong khi mất đi nhóm: A. Trước sinh sản. B. Đang sinh sản và sau sinh sản. C. Trước sinh sản và đang sinh sản. D. Đang sinh sản. Câu 19: Tập hợp sinh vật nào sau đây gọi là quần thể? A. Tập hợp cá sống trong Hồ Tây. B. Tập hợp cỏ dại trên một cánh đồng. C. Tập hợp cá Cóc sống trong Vườn Quốc Gia Tam Đảo. D. Tập hợp cây thân leo trong rừng mưa nhiệt đới. Câu 20: Có những dạng tháp sinh thái nào? A. Tháp năng lượng và tháp số lượng B. Tháp số lượng, tháp sinh khối và tháp năng lượng C. Tháp sinh khối và tháp năng lượng D. Tháp số lượng và tháp sinh khối Câu 21: Chuỗi và lưới thức ăn biểu thị mối quan hệ nào? A. Mối quan hệ dinh dưỡng B. Giữa thực vật với động vật C. Động vật ăn thịt và con mồi D. Giữa sinh vật sản xuất với sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải Câu 22: Tài nguyên nào dưới đây là tài nguyên tái sinh? A. Than đá B. Sinh vật biển C. Năng lượng mặt trời D. Kim loại Câu 23: Các đặc trung cơ bản của quần xã là: A. Độ phong phú, sự phân bố các cá thể trong quần xã B. Thành phần loài, sự phân bố các cá thể trong quần xã C. Thành phần loài, sức sinh sản và sự tử vong Trang 3/5 - Mã đề 124
- D. Thành phần loài, tỉ lệ nhóm tuổi, mật độ Câu 24: Nguyên nhân dẫn đến hiệu ứng nhà kính ở Trái Đất là do A. Động vật được phát triển nhiều nên làm tăng lượng CO2 qua hô hấp B. Đốt quá nhiều nhiên liệu hóa thạch và do thu hẹp diện tích rừng C. Cả A, B và C D. Thảm thực vật xu hướng giảm dần quang hợp và tăng dần hô hấp vì có sự thay đổi khí hậu Câu 25: Xét tập hợp sinh vật sau: 1. Cá rô phi đơn tính ở trong hồ. 2. Cá trắm cỏ trong ao. 3. Sen trong đầm. 4. Cây ở ven hồ. 5. Chuột trong vườn. 6. Bèo tấm trên mặt ao. Các tập hợp sinh vật là quần thể gồm có: A. (2), (3), (4), (5) và (6) B. (1), (2), (3), (4), (5) và (6) C. (2), (3) và (6) D. (2), (3), (4) và (6) Câu 26: Khi nói về mối quan hệ dinh dưỡng trong quần xã có các nội dung sau: (1). Trong lưới thức ăn, một loài sinh vật có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn (2). Trong chuỗi thức ăn được mở đầu bằng thực vaath thù sinh vật sản xuất có khối sinh lớn nhất (3). Quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp (4). Các quần xã trưởng thành có lưới thức ăn đơn giản hơn so với quần xã trẻ hoặc suy thoái (5). Chuỗi thức ăn trên cạn thường có nhiều bậc dinh dưỡng hơn chuỗi thức ăn ở dưới nước Số nội dung đúng là: A. 2 B. 3 C. 5 D. 4 Câu 27: Con người là một nhân tố sinh thái đặc biệt, có thể xếp con người vào nhóm nhân tố nào sau đây? A. Nhóm nhân tố vô sinh và nhóm nhân tố hữu sinh. B. Thuộc cả nhóm nhân tố hữu sinh và nhóm nhân tố vô sinh. C. Nhóm nhân tố vô sinh. D. Nhóm nhân tố hữu sinh. Câu 28: Hệ sinh thái tự nhiên khác hệ sinh thái nhân tạo ở đặc điểm nào? A. Chu trình dinh dưỡng , chuyển hóa năng lượng B. Thành phần cấu trúc, chuyển hóa năng lượng C. Thành phần cấu trúc, chu trình dinh dưỡng, chuyển hóa năng lượng D. Thành phần cấu trúc, chu trình dinh dưỡng II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1 (1,0 điểm):Hiện tượng khống chế sinh học có ý nghĩa như thế nào trong thực tiễn sản xuất ? Câu 2 (1,0 điểm): Cho một quần xã sinh vật gồm các thành phần quần thể sau : cào cào, ếch, cỏ, thỏ, rắn, chuột, đại bàng, vi sinh vật. a. Hãy vẽ sơ đồ lưới thức ăn trong quần xã trên. b. Nếu loại trừ rắn ra khỏi quần xã thì những quần thể nào bị ảnh hưởng trực tiếp và số lượng cá thể của các quần thể biến đổi như thế nào ? Câu 3 (1,0 điểm): Dựa vào mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật em hãy giải thích tại sao trong trồng trọt người ta thường trồng xen canh cây họ đậu với các loại cây ngũ cốc? ------ HẾT ------ Trang 4/5 - Mã đề 124
- Trang 5/5 - Mã đề 124

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p |
1635 |
34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p |
1205 |
21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p |
771 |
19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p |
980 |
17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p |
1436 |
12
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p |
768 |
10
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án - THPT Yên Lạc 2
5 p |
124 |
8
-
8 đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 có đáp án
42 p |
142 |
8
-
Bộ 20 đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
71 p |
255 |
6
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p |
196 |
5
-
7 đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 12 có đáp án
48 p |
120 |
5
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p |
564 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án - THPT Vị Xuyên
4 p |
103 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
1011 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p |
539 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án - THPT Yên Lạc 2
7 p |
119 |
2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
988 |
1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p |
579 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
