Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Bắc Trà My, Quảng Nam
lượt xem 2
download
Mời các bạn tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Bắc Trà My, Quảng Nam” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Bắc Trà My, Quảng Nam
- SỞ GD&ĐT TỈNH QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THPT BẮC TRÀ MY Môn: Sinh học– Lớp 12 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 04 trang) MÃ ĐỀ 401 Họ và tên: ………………………………………………… SBD:……………… Lớp:………….. Câu 1: Kích thước của quần thể N được minh họa ở hình ảnh bên. Nếu kích thước của quần thể N lớn hơn giá trị (a) và nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì xu hướng của quần thể N thường dẫn đến làm giảm mức A. tử vong. B. xuất cư. C. sinh sản. D. cạnh tranh. Câu 2: Cá chép có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +20C đến 440C Cá rô phi có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +5,60C đến +420C. Dựa vào các số liệu trên, hãy cho biết nhận định nào sau đây về sự phân bố của hai loài cá trên là đúng? A. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới thấp hơn. B. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn. C. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới cao hơn. D. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn chịu nhiệt hẹp hơn. Câu 3: Dấu hiệu nào không phải là đặc trưng của quần thể? A. mật độ. B. nhóm tuổi. C. tỉ lệ đực - cái. D. độ đa dạng. Câu 4: Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến quy định chiều hướng của quá trình tiến hóa nhỏ. B. Tiến hóa nhỏ không thể diễn ra nếu không có di - nhập gen. C. Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành nên loài mới. D. Nguyên liệu sơ cấp của tiến hóa nhỏ là biến dị tổ hợp. Câu 5: Hai nhóm cây thông có kiểu hình và kiểu gen rất giống nhau. Tuy nhiên, một loài phát tán hạt phấn vào tháng 1, còn loài kia phát tán hạt phấn vào tháng 3. Đây là ví dụ về A. Cách li cơ học. B. Cách li tập tính. C. Cách li thời gian. D. Cách li nơi ở. Câu 6: Khi nói về diễn thế nguyên sinh, phát biểu nào sau đây là sai? A. Kết quả của diễn thế dẫn đến quần xã suy thoái. B. Xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật. C. Làm thay đổi thành phần loài của quần xã. D. Làm thay đổi điều kiện môi trường sống của quần xã. Câu 7: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài? A. Động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau. B. Cá mập con khi mới nở, sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn. C. Các cây thông mọc gần nhau, có rễ nối liền nhau. D. Tỉa thưa tự nhiên ở thực vật. Câu 8: Giả sử lưới thức ăn đơn giản của một ao nuôi cá như sau: Thực vật phù Giáp xác Cá mè hoa du Cá mương Cá măng Biết rằng cá mè hoa là đối tượng chính được chủ ao chọn khai thác để tạo ra hiệu quả kinh tế. Kết luận nào sau đây đúng? Trang 1/4 – Mã đề 401
- A. Cá mè hoa thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 2. B. Cá mương tham gia nhiều chuỗi thức ăn hơn cá mè hoa. C. Giảm thực vật phù du sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế. D. Tăng số lượng cá mương sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế trong ao. Câu 9: Trong nghề nuôi cá, để thu được năng suất tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước thì biện pháp nào sau đây là phù hợp? A. Nuôi nhiều loài cá với mật độ cao nhằm tiết kiệm diện tích nuôi trồng. B. Nuôi nhiều loài cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn. C. Nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau. D. Nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn. Câu 10: Đặc điểm nào sau đây là điểm giống nhau giữa người và vượn người? A. Đều có 3 nhóm máu. B. Bộ gen giống nhau 100%. C. Biết biểu lộ tình cảm. D. Có tiếng nói phát triển. Câu 11: Chuỗi thức ăn là một dãy gồm nhiều loài sinh vật A. không cùng nguồn thức ăn với nhau. B. có cùng nguồn thức ăn với nhau. C. có cùng nơi ở với nhau. D. có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Câu 12: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau, có bao nhiêu thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh? I. Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. II. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. III. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường. IV. Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 13: Tiêu chuẩn được dùng thông dụng để phân biệt 2 loài là tiêu chuẩn A. di truyền. B. sinh lí- sinh hóa. C. hình thái. D. địa lý - sinh thái. Câu 14: Quá trình hình thành các loài B, C, D từ loài A (loài gốc) được mô tả ở hinh bên. Phân tích hình này, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? I. Các cá thể của loài B ở đảo II có thể mang một số alen đặc trưng mà các cá thể của loài B ở đảo I không có. II. Khoảng cách giữa các đảo có thể là yếu tố duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể ở đảo I, đảo II và đảo III. III. Vốn gen của các quần thể thuộc loại B ở đảo I, đảo II và đảo III phân hóa theo cùng 1 hướng. IV. Điều kiện địa lí ở các đảo là nhân tố trực tiếp gây ra những thay đổi về vốn gen của mỗi quần thể. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 15: Trong quá trình phát sinh sự sống, tiến hóa hoá học đã tạo nên A. các tế bào nhân thực. B. các đại phân tử hữu cơ. C. các tế bào sơ khai. D. các giọt côaxecva. Câu 16: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trang 2/4 – Mã đề 401
- Trong chuỗi thức ăn này, loài nào sau đây thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2? A. Cây ngô. B. Diều hâu. C. Nhái. D. Sâu ăn lá ngô. Câu 17: Xét 3 loài chim ăn hạt sống trong cùng 1 khu vực. Ổ sinh thái dinh dưỡng thể hiện thông qua tỉ lệ phần trăm các loại kích thước mỏ của 3 loài trên được biểu diễn ở đồ thị sau. Dựa vào đồ thị, dự đoán nào sau đây về 3 loài chim trên là đúng? A. Các loài chim trong khu vực này có xu hướng mở rộng ổ sinh thái để tìm được nhiều thức ăn hơn. B. Số lượng cá thể loài 2 không ảnh hưởng đến số lượng cá thể loài 3 và ngược lại. C. Loài 1 và loài 3 trong khu vực này gần như không cạnh tranh nhau về thức ăn. D. Loài 1 và loài 2 có hiện tượng cạnh tranh gay gắt nguồn thức ăn với nhau. Câu 18: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hoá được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ hội sinh. B. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ ức chế cảm nhiễm. C. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ kí sinh. D. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác. Câu 19: Những nội dung nào sau đây đúng khi giải thích vì sao trong tự nhiên kiến thường sống theo đàn? (1). Giúp sinh vật dễ dàng săn mồi và chống kẻ thù được tốt hơn. (2). Giúp sinh vật dễ kết cặp trong mùa sinh sản. (3). Giúp sinh vật chống chịu các điều kiện bất lợi về khí hậu. (4). Giúp sinh vật có sức khoẻ tốt hơn sống đơn độc. A. (1),(2),(3). B. (1),(2),(4). C. (2),(3),(4). D. (1),(3),(4). Câu 20: Nhân tố có thể làm biến đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng, đặc biệt khi kích thước quần thể nhỏ bị giảm đột ngột A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến. Câu 21: Quần xã là tập hợp A. các quần thể khác loài, sống trong các khoảng không gian khác nhau, vào 1 thời điểm nhất định. B. các quần thể khác loài, cùng sống trong một khoảng không nhất định, vào các thời điểm khác nhau. C. các quần thể khác loài, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định, gắn bó với nhau như 1 thể thống nhất và có cấu trúc tương đối ổn định. D. các sinh vật cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác định, gắn bó với nhau như 1 thể thống nhất và có cấu trúc tương đối ổn định. Câu 22: Dựa vào những biến đổi về địa chất, khí hậu, sinh vật. Người ta chia lịch sử trái đất thành các đại theo thời gian từ trước đên nay là A. đại thái cổ, đại cổ sinh, đại trung sinh đại nguyên sinh, đại tân sinh B. đại cổ sinh, đại nguyên sinh, đại thái cổ, đại trung sinh, đại tân sinh. Trang 3/4 – Mã đề 401
- C. đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại trung sinh, đại cổ sinh, đại tân sinh. D. đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại cổ sinh, đại trung sinh, đại tân sinh. Câu 23: Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật có thể dẫn tới A. tăng kích thước quần thể tới mức tối đa. B. duy trì số lượng cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp. C. giảm kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu. D. tiêu diệt lẫn nhau giữa các cá thể trong quần thể, làm cho quần thể bị diệt vong. Câu 24: Trong tiến hóa, các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh A. sự tiến hóa song hành. B. nguồn gốc chung giữa các loài. C. sự tiến hóa phân li. D. sự tiến hóa đồng quy. Câu 25: Theo lí thuyết, thể song nhị bội được tạo ra bằng con đường lai xa và đa bội hóa giữa loài lúa mì B (BBDD) và loài lúa mì hoang dại E (EEmm) có kiểu gen nào sau đây? A. DDEE. B. BBDDEEmm. C. BBmm. D. BbDdEeMm. Câu 26: Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng trong quần xã A. Để giảm sự cạnh tranh nguồn sống, tiết kiệm diện tích và tạo ra sự giao thoa ổ sinh thái giữa các quần thể sinh vật. B. Để tăng khả năng sử dụng nguồn sống, do các loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau. C. Để tiết kiệm diện tích, do các loài có nhu cầu nhiệt độ khác nhau và tăng không gian phân bố của các cá thể sinh vật. D. Do sự phân bố các nhân tố sinh thái không giống nhau, đồng thời mỗi loài thích nghi với các điều kiện sống khác nhau. Câu 27: Khi đánh bắt cá tại hồ Ba Bể, người ta bắt được rất nhiều các ở giai đoạn con non. Theo em, ban quản lí hồ nên có quyết định như thế nào để phát triển bền vững nguồn lợi thủy sản? A. Tiếp tục đánh bắt vì quần thể ở trạng thái trẻ. B. Hạn chế đánh bắt vì quần thể chưa khai thác hết tiềm năng. C. Tăng cường đánh bắt vì quẩn thể đang ổn định. D. Dừng đánh bắt nếu không sẽ quần thể cá sẽ bị suy kiệt. Câu 28: Số lượng cá thể tảo ở Hồ Gươm tăng lên vào ban ngày và giảm xuống vào ban đêm là dạng biến động số lượng cá thể nào sau đây? A. Theo chu kỳ ngày đêm. B. Không theo chu kỳ. C. Theo chu kỳ mùa. D. Theo chu kỳ nhiều năm. Câu 29: Theo Đácuyn, cơ chế tiến hoá theo chọn lọc tự nhiên là sự tích luỹ các A. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động. B. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh. C. biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. D. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. Câu 30: Cà phê là loại cây trồng cần tưới một lượng nước lớn khi bắt đầu ra hoa. Trong đợt hạn hán đầu nằm 2016, hàng trăm hecta cà phê chết do hạn hán. Bên cạnh đó, nhiều hộ gia đình cũng phá bỏ cây cà phê để thay thế loại cây trồng khác làm cho diện tích cây cà phê ở các tỉnh Tây Nguyên bị giảm đáng kể. Có bao nhiêu nguyên nhân trực tiếp gây ra biến động số lượng cây cà phê ở các tỉnh Tây Nguyên? (1) Thay đổi các nhân tố sinh thái vô sinh (2) Sự thay đổi tỉ lệ sinh sản và tử vong (3) Thay đổi của nhân tố sinh thái hữu sinh (4) Sự phát tán hạt. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. ===== HẾT ===== Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. Trang 4/4 – Mã đề 401
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn