Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Chuyên Bắc Giang
lượt xem 1
download
Với “Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Chuyên Bắc Giang” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Chuyên Bắc Giang
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC GIANG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC GIANG MÔN: SINH HỌC 12 Dành cho các lớp 12 Toán, Tin, Lí, Hóa, Sinh (Đề thi gồm 05 trang) Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Mã đề 101 Câu 1: Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN? A. Ađênin. B. Timin. C. Uraxin. D. Xitôzin. Câu 2: Bộ ba nào sau đây trên phân tử mARN không phải là mã kết thúc? A. 5’ UAG 3’. B. 3’ UAA 5’. C. 5’ UGA 3’. D. 3’AAU 5’. Câu 3: Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực có cấu tạo gồm A. ADN và prôtêin loại histôn. B. ARN và pôlipeptit C. ADN và lipoprôtêin. D. ARN và prôtêin loại histôn. Câu 4: Ở đậu Hà Lan cho P có kiểu hình hạt vàng lai với hạt vàng thu được F1 có tỉ lệ: 75% hạt vàng: 25% hạt xanh. Kiểu gen của P là A. AA x aa. B. Aa x Aa. C. AA x Aa. D. Aa x aa. Câu 5: Phương pháp gây đột biến có hiệu quả cao với đối tượng là: A. Vi sinh vật. B. Thực vật. C. Động vật. D. Nấm. Câu 6: Loại axit nuclêic đóng vai trò như “người phiên dịch” cho quá trình dịch mã là A. ADN. B. rARN. C. mARN. D. tARN. Câu 7: Một quần thể gồm 120 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa và 480 cá thể có kiểu gen aa. Tần số alen a của quần thể trên là: A. 0,52 B. 0,48 C. 0,32 D. 0,68 Câu 8: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1? A. Aabb × aaBb. B. AaBB × Aabb. C. AABb × aabb. D. AaBb × Aabb. Câu 9: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AabbDd cho tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 1. B. 8. C. 4. D. 2. Câu 10: Cho 1 quần thể thực vật có 100% số cá thể mang kiểu gen Aa. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp tỉ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp là A. 50%. B. 6,25%. C. 93,75%. D. 46,875%. Câu 11: Trong các đặc trưng sau, có bao nhiêu đặc trưng của quần xã sinh vật? (1) mật độ cá thể (2) loài ưu thế (3) loài đặc trưng (4) nhóm tuổi (5) độ đa dạng (6) phân bố cá thể theo chiều thẳng đứng (7) kiểu phân bố A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Bd Câu 12: Một cơ thể có kiểu gen Aa tiến hành giảm phân bình thường sinh giao tử. Biết rằng khoảng bD cách giữa alen B và alen d là 40 cM và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong số các giao tử được tạo ra, loại giao tử aBD chiếm A. 20%. B. 5%. C. 10%. D. 40%. Câu 13: Quần thể nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền Hacdi - Vanbec? A. 0,25AA : 0,25 Aa : 0,5aa. B. 0,5AA : 0,25 Aa : 0,25aa. C. 0,75AA : 0,25 Aa : 0aa. D. 0,25AA : 0,5 Aa : 0,25aa. Câu 14: Loại bằng chứng nào sau đây có thể giúp chúng ta xác định được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất? A. Bằng chứng sinh học phân tử. B. Bằng chứng giải phẫu so sánh C. Bằng chứng tế bào học. D. Bằng chứng hóa thạch Câu 15: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào? 1
- A. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. B. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen. C. Tạo ra giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp -carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt. D. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa. Câu 16: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học? A. Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi pôlipeptit đơn giản. B. Các nuclêôtit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nuclêic. C. Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thủy). D. Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản. Câu 17: Gen nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y có đặc điểm gì? A. Di truyền chéo, kết quả lai thuận khác lai nghịch B. Di truyền thẳng, kết quả lai thuận khác lai nghịch C. Di truyền thẳng, kết quả lai thuận giống lai nghịch D. Di truyền chéo, kết quả lai thuận giống lai nghịch Câu 18: Hình bên mô tả chu trình cacbon trong tự nhiên của một hệ sinh thái trên cạn. Khi nói về chu trình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ? I. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbondioxit. II.Nguyên nhân chính cho nồng đồ CO2 trong khí quyển tăng cao là do hoạt động hô hấp của sinh vật. III. Cacbon không được tái sử dụng. IV.Trồng rừng và giảm sử dụng nhiên liệu hóa thạch làm giảm hiệu ứng nhà kính. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 19: Cho các ví dụ minh họa sau: (1) Các con ốc bươu vàng trong một ruộng lúa. (2) Các con cá sống trong cùng một ao. (3) Tập hợp các cây thông trong một rừng thông ở Đà Lạt. (4) Tập hợp các cây cỏ trên một đồng cỏ. (5) Tập hợp những con ong cùng sống trong một khu rừng nguyên sinh. Có bao nhiêu ví dụ minh họa về quần thể sinh vật? A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 20: Sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật nào sau đây thuộc kiểu biến động theo chu kì? A. Quần thể cá chép ở Hồ Tây bị giảm số lượng cá thể sau thu hoạch. B. Quần thể ếch đồng ở miền Bắc tăng số lượng cá thể vào mùa hè. C. Quần thể thông ở Đà Lạt bị giảm số lượng cá thể do khai thác. D. Quần thể tràm ở rừng U Minh bị giảm số lượng cá thể sau cháy rừng. Câu 21: Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn bắt đầu từ sinh vật sản xuất như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1500000 Kcal. Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180000 Kcal. Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18000 Kcal . Sinh vật tiêu thụ bậc 4:1620 Kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 là A. 10% B. 8% C. 12% D. 1,2% Câu 22: Khi nghiên cứu về ảnh hưởng của mối quan hệ giữa 2 loài A và B lên sự phát triển của chúng trong một quần xã, người ta lập được biểu đồ như hình. 2
- Từ kết quả nghiên cứu, mối quan hệ nào giữa 2 loài này là chính xác hơn cả? A. Hợp tác. B. Hội sinh. C. Kí sinh. D. Cạnh tranh. Câu 23: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi. B. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài. C. Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất. D. Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn Câu 24: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật? (1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể. (2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể. (3) Quan hệ canh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể. (4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 25: Cho chuỗi thức ăn sau đây: Lúa → Chuột đồng → Rắn hổ mang → Diều hâu Hãy chọn khẳng định đúng trong các khẳng định dưới đây: A. Chuột đồng thuộc bậc dinh dưỡng số 1 B. Năng lượng tích lũy trong quần thể diều hâu là cao nhất. C. Việc tiêu diệt bớt diều hâu sẽ làm giảm số lượng chuột đồng. D. Rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ cấp 3 Câu 26: Nhận định nào dưới đây không đúng? A. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường B. Sự biến đổi của kiểu gen do ảnh hưởng của mội trường là một thường biến. C. Mức phản ứng càng rộng thì sinh vật thích nghi càng cao. D. Mức phản ứng của kiểu gen có thể rộng hay hẹp tuỳ thuộc vào từng loại tính trạng. Câu 27: Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ. B. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn. C. Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ. D. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ. Câu 28: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, những phát biểu nào sau đây là đúng? (1) Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới. (2) Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới. (3) Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới. (4) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở động vật. (5) Hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. A. (2), (4). B. (1), (5). C. (3), (4). D. (3), (5). Câu 29: Hình vẽ sau đây mô tả bệnh hồng cầu hình liềm ở người. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về bệnh hồng cầu hình liềm? 3
- I. Bệnh hồng cầu hình liềm phát sinh do đột biến thay thế cặp T-A bằng cặp A-T II. Prôtêin đột biến đã bị thay đổi ở một axit amin là Glu thành Val. III. Sau đột biến, số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen không thay đổi so với gen ban đầu. IV. Người bị bệnh có nhiều biểu hiện như thể lực giảm, suy tim, suy thận, viêm phổi. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 30: Hình vẽ dưới đây mô tả khu vực phân bố và mật độ của 4 quần thể cây thuộc 4 loài khác nhau trong một khu vực sống có diện tích 10 ha (tại thời điểm t). Biết rằng diện tích phân bố của 4 quần thể A, B, C, D lần lượt là 1,6 ha; 1,9 ha; 1,5 ha; 1,2 ha. Trong số các nhận xét được cho dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng? I. Quần thể A có tổng cộng 2080 cây. II. Tại thời điểm thống kê, kích thước của quần thể D lớn hơn kích thước của quần thể C. III. Kích thước của 4 quần thể theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là B, A, D, C. IV. Tổng số cá thể cây của 4 loài có trong khu phân bố 10 ha lớn hơn 10000 cây. A. 1 B. 3 C. 4. D. 2. Câu 31: Hệ sinh thái nào sau đây thường có độ đa dạng loài cao nhất? A. Rừng lá rụng ôn đới. B. Rừng mưa nhiệt đới. C. Rừng lá kim phương Bắc. D. Đồng rêu hàn đới. Câu 32: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người: (1) Bệnh phêninkêto niệu (2) Bệnh ung thư máu (3) Tật có túm lông ở vành tai (4) Hội chứng Đao Bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là: A. (1),(2), (3) B. (2),(3), (4) C. (1), (3),(4) D. (1), (2),(4) Câu 33: Cho các thành tựu: (1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người. (2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường. (3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia. (4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao. Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là: A. (3), (4). B. (1), (2). C. (1), (4). D. (1), (3). Câu 34:Nghiên cứu ổ sinh thái về số lượng và kích thước thức ăn trong môi trường của 4 loài sinh vật, ta có các đồ thị trong hình sau. Phân tích đồ thị và cho biết có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng? 4
- I. Kích thước thức ăn tăng dần từ loài 1 đến loài 4. II. Mức độ cạnh tranh gay gắt nhất thuộc về loài 3 với loài 4. III. Loài 3 là loài có sự cạnh tranh với nhiều loài nhất trên sơ đồ. IV. Nếu các loài trên cùng nguồn thì loài này đã tiến hóa phân li. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 35: W.J.Fletcher từ Đại học Sydney, Australia cho rằng nếu cầu gai là nhân tố sinh học giới hạn sự phân bố của rong biển thì sẽ có rất nhiều rong biển xâm chiếm nơi mà người ta đã loại bỏ hết cầu gai. Để phân biệt ảnh hưởng của cầu gai với ảnh hưởng của các sinh vật khác, người ta đã làm thí nghiệm và thu được kết quả như đồ thị sau Có các phát biểu sau: 1. Rong biển phát triển mạnh nhất khi không có cầu gai và ốc nón 2. Sự tăng số lượng của ốc nón và cầu gai ảnh hưởng đến sự phát triển của rong biển. 3.Tăng số lượng ốc nón và cầu gai có thể giảm tối đa số lượng rong biển. 4. Mối quan hệ giữa ốc nón và rong biển là mối quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 36: Giả sử một chuỗi thức ăn ở một hệ sinh thái vùng biển khơi được mô tả như sau: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chuỗi thức ăn này? I. Chuỗi thức ăn này có 4 bậc dinh dưỡng. II. Chỉ có động vật phù du và cá trích là sinh vật tiêu thụ. III. Cá ngừ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3. IV. Mối quan hệ giữa cá ngừ và cá trích là quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi. V. Sự tăng, giảm kích thước của quần thể cá trích có ảnh hưởng đến kích thước của quần thể cá ngừ. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. ----------- HẾT ---------- 5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 389 | 33
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 507 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 964 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 404 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 79 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 131 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn