Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Hiền
lượt xem 2
download
Nhằm giúp bạn củng cố và nâng cao vốn kiến thức chương trình Sinh học 8 để chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra, TaiLieu.VN chia sẻ đến bạn “Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Hiền”, cùng tham gia giải đề thi để hệ thống kiến thức và nâng cao khả năng giải đề thi nhé! Chúc các bạn thành công!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Hiền
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 20202021 Môn: SINH HỌC LỚP 8 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Tên 40% 30% Cấp độ Cấp độ cao (10%) Chủ đề thấp (20%) TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Các loại vi tamin. Khẩu phần ăn Trao đổi Vai trò của chất uống. chất và khoáng Thành phần dinh năng Giá trị dinh dưỡng dưỡng có trong thức 5câu lượng của thức ăn ăn 1,66 điểm (3 tiết) Câu (ý) 3 câu 2 câu Số điểm 1 điểm 0,66 điểm Bài tiết Cơ quan trong hệ (3 tiết) bài tiết nước tiểu Sự thải nước tiểu Vệ sinh hệ bài tiết 4 câu nước tiểu 1,33 điểm Câu (ý) 4 câu Số 1,33 điểm điểm Da Chức 3 câu (2 tiết) năng của 1 điểm da Vệ sinh da Câu (ý) 3 câu
- Số 1 điểm điểm Thần Cấu tạo và chức Sự hình thành và ức Vệ sinh hệ thần Vận dụng hiểu kinh và năng các bộ phận của chế phản xạ có điều kinh biết về chức năng giác tai kiện. của tiểu não giải quan Phản xạ không quyết vấn đề thực (9 tiết) điều kiện, phản xạ tiễn có điều kiện. Vai trò của tiếng 6 câu nói và chữ viết 6 điểm Câu (ý) 1 câu 3 câu 1 câu 1 câu Số 2 điểm 1 diểm 2 điểm 1 điểm điểm Tổng số 7 câu 9 câu 1 câu 1 câu 18 câu 4 điểm 3 điểm 2 điểm 1 điểm 10 điểm
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 20202021 Môn: SINH HỌC LỚP 8 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Tên 40% 30% Cấp độ Cấp độ cao (10%) Chủ đề thấp (20%) TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Các loại vi tamin.C1 Khẩu phần ăn Trao đổi Vai trò của chất uống.C8 chất và khoáng. C2 Thành phần dinh năng Giá trị dinh dưỡng dưỡng có trong thức 5câu lượng của thức ăn. C3 ăn .C9 1,66 điểm (3 tiết) Câu (ý) 3 câu 2 câu Số điểm 1 điểm 0,66 điểm Bài tiết Cơ quan trong hệ 4 câu (3 tiết) bài tiết nước tiểu. 1,33 điểm C5 Sự thải nước tiểu. C4,C7
- Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu. C6 Câu (ý) 4 câu Số 1,33 điểm điểm Da Chức (2 tiết) năng của da. C10,C11 3 câu Vệ sinh 1 điểm da. C12 Câu (ý) 3 câu Số 1 điểm điểm Thần Cấu tạo và chức Sự hình thành và ức Vệ sinh hệ thần Vận dụng hiểu kinh và năng các bộ phận của chế phản xạ có điều kinh. C2 TL biết về chức năng giác tai. C1 TL kiện.C13 của tiểu não giải quan Phản xạ không quyết vấn đề thực (9 tiết) điều kiện, phản xạ tiễn. C3 TL 6 câu có điều kiện.C15 6 điểm Vai trò của tiếng nói và chữ viết. C14 Câu (ý) 1 câu 3 câu 1 câu 1 câu Số 2 điểm 1 diểm 2 điểm 1 điểm điểm Tổng số 7 câu 9 câu 1 câu 1 câu 18 câu 4 điểm 3 điểm 2 điểm 1 điểm 10 điểm
- Trường THCS Nguyễn Hiền ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Họ và tên:......................................... MÔN: SINH HỌC 8 NĂM HỌC 2020 2021 Lớp:.............. Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ A: Phần I. Trắc nghiệm: (5đ) Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. Loại vitamin dễ tan trong nước là: A. vitamin C B. vitamin A C. vitamin K D. vitamin D Câu 2. Trẻ nhỏ bị còi xương khi thiếu loại vitamin nào? A. vitamin A B. vitamin D C. vitamin C D. vitamin B Câu 3. Một gam lipit khi được ôxi hoá hoàn toàn sẽ giải phóng: A. 4,1 kcal B. 4,3 kcal C. 9,3 kcal D. 5,1 kcal Câu 4. Thông thường, cảm giác buồn tiểu sẽ xuất hiện khi lượng nước tiểu trong bóng đái đạt đến thể tích: A. 200 ml B. 100 ml C . 300 ml D. 400 ml Câu 5. Cơ quan giữ vai trò quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu là: A. thận. B. bóng đái. C. ống đái. D. ống dẫn nước tiểu Câu 6. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần tránh: A. ăn quá mặn, quá chua B. uống nước vừa đủ C. đi tiểu khi có nhu cầu D. không ăn thức ăn ôi thiu, nhiễm độc Câu 7. Bộ phận có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái là: A. ống góp B. ống dẫn nước tiểu C. ống đái D. ống thận Câu 8. Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong: A. hai ngày. B. một ngày. C. một tuần. D. một tháng . Loại thực phẩm giàu chất đạm là: Câu 9 A. cà chua B. trứng gà C. bánh tráng D. cải ngọt Câu 10. Lớp mỡ dưới da có vai trò chủ yếu là: A. dự trữ đường B. vận chuyển chất dinh dưỡng C. cách nhiệt D. thu nhận kích thích từ môi trường ngoài Câu 11. Lông mày có tác dụng: A. bảo vệ trán B. giữ ẩm cho đôi mắt C. ngăn không cho mồ hôi chảy xuống mắt D. hạn chế bụi bay vào mắt Câu 12. Việc làm nào dưới đây giúp tăng cường lưu thông máu, giúp da ngày một hồng hào, khỏe mạnh? A. để đầu trần đi lại dưới trời nắng B. tắm nắng vào buổi trưa
- C. thường xuyên xoa bóp ngoài da D. tắm nước càng lạnh càng tốt Câu 13. Ở người, sự học tập, rèn luyện, xây dựng hay thay đổi các thói quen là kết quả của: A. quá trình ức chế các phản xạ có điều kiện. B. quá trình hình thành các phản xạ không điều kiện. C. quá trình hình thành và ức chế các phản xạ có điều kiện. D. quá trình hình thành và ức chế các phản xạ không điều kiện. . Bạn A bình thường nhìn gần mới thấy rõ, nhìn càng xa càng mờ. Vậy Câu 1 4 bạn A bị tật nào liên quan đến mắt: A. loạn thị B. viễn thị C. cận thị D. cận thị, viễn thị Câu 15. Phản xạ thuộc phản xạ có điều kiện là: A. rụt tay lại khi chạm phải vật nóng B. sởn gai ốc khi có gió lạnh lùa C. đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp điện D. vã mồ hôi khi tập luyện quá sức Phần II. Tự luận (5đ) Câu 1. Trình bày cấu tạo và chức năng các bộ phận của tai?(2đ) Câu 2. Để có được một hệ thần kinh khỏe mạnh, chúng ta cần phải làm gì?(2đ) Câu 3. Giải thích vì sao người say rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc đi.(1đ) Bài làm I/ Trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ/á n II/ Tự luận:
- Trường THCS Nguyễn Hiền ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Họ và tên:......................................... MÔN: SINH HỌC 8 NĂM HỌC 2020 2021 Lớp:.............. Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ B: Phần I. Trắc nghiệm: (5đ) Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. Loại vitamin dễ tan trong dầu, mỡ là: A. vitamin K B. vitamin C C. vitamin B1 D. vitamin B12 Câu 2. Thiếu loại muối khoáng nào thường dễ gây bệnh bướu cổ? A. natri B. iốt C. sắt D. lưu huỳnh Câu 3. Một gam gluxit khi được ôxi hoá hoàn toàn sẽ giải phóng: A. 4,1 kcal B. 5,1 kcal C. 4,3 kcal D. 9,3 kcal Câu 4. Cơ thể người trưởng thành, bình thường một ngày thường tạo ra khoảng bao nhiêu thể tích nước tiểu? A. 3,5 lít B. 1,5 lít C. 170 lít D. 5 lít Câu 5. Cơ quan giữ vai trò quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu: A. bóng đái. B.thận. C. ống đái. D. ống dẫn nước tiểu Câu 6. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần tránh: A. uống nước vừa đủ B. ăn quá mặn, quá chua C. đi tiểu khi có nhu cầu D. không ăn thức ăn ôi thiu, nhiễm độc Câu 7. Bộ phận có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái: A. ống góp B. ống thận C. ống dẫn nước tiểu D. ống đái Câu 8. Khẩu phần ăn là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong: A. hai ngày. B. một tuần C. một ngày. D. một tháng . Loại thực phẩm giàu chất đường bột là: Câu 9 A. Cá B. Trứng C. Gạo D. Dừa Câu 10. Thụ quan ở lớp bì của da có vai trò chủ yếu là: A. dự trữ đường B. cách nhiệt C. vận chuyển chất dinh dưỡng D. thu nhận kích thích từ môi trường
- Câu 11. Lông mày có tác dụng: A. bảo vệ trán B. giữ ẩm cho đôi mắt C. hạn chế bụi bay vào mắt D. ngăn không cho mồ hôi chảy xuống mắt Câu 12. Để phòng ngừa các bệnh ngoài da, biện pháp khả thi nhất là: A. dùng kem chống nắng B. giữ vệ sinh da sạch sẽ C. bôi kem dưỡng ẩm cho da D. tập thể dục thường xuyên Câu 13. Ở người, sự học tập, rèn luyện, xây dựng hay thay đổi các thói quen là kết quả của: A. quá trình ức chế các phản xạ có điều kiện. B. quá trình hình thành các phản xạ không điều kiện. C. quá trình hình thành và ức chế các phản xạ không điều kiện. D. quá trình hình thành và ức chế các phản xạ có điều kiện. Câu 1 4 . Bác B bình thường nhìn xa thấy rõ, nhìn gần mờ. Vậy Bác B bị tật nào liên quan đến mắt: A. loạn thị B. viễn thị, cận thị C. cận thị D. viễn thị Câu 15. Phản xạ thuộc phản xạ không điều kiện là: A. đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp điện B. thường xuyên học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp. C. dừng xe trước ngã tư khi thấy tín hiệu đèn giao thông màu đỏ D. sởn gai ốc khi có gió lạnh lùa Phần II. Tự luận (5đ) Câu 1. Trình bày cấu tạo và chức năng các bộ phận của tai?(2đ) Câu 2. Để có được một hệ thần kinh khỏe mạnh, chúng ta cần phải làm gì? (1đ) Câu 3. Giải thích vì sao người say rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc đi.(1đ) Bài làm I/ Trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ/á n II/ Tự luận:
- HƯỚNG DẪN CHẦM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II SINH 8 NĂM HỌC 2020 2021. ĐỀ A Mỗi câu trả lời đúng 0,33 điểm x 15 câu = 5,0 điểm Phần I. Trắc nghiệm( 5đ). Mỗi câu chọn đúng được 0,33; 3 câu đúng được 1 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ/án A B C A A A B B B C C C C C C Phần II. Tự luận (5đ) Câu Nội dung Số điểm Câu 1 Cấu tạo của tai: (2 điểm) Tai ngoài: 0,75 + Vành tai: Hứng sóng âm + Ống tai: Hướng sóng âm + Màng nhĩ: Khuếch đại âm Tai giữa: 0,5 + Chuỗi xương tai: Truyền sóng âm + Või nhĩ: Cân bằng áp suất 2 bên màng nhĩ Tai trong gồm: 0,75 + Bộ phận tiền đình và các ống bán khuyên: Thu nhận thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian. + Ốc tai: Chứa tế bào thụ cảm thính giác: Thu nhận kích thích sóng âm
- Câu 2 Để có được một hệ thần kinh khỏe mạnh, chúng ta cần: (2 điểm) Đảm bảo giấc ngủ tốt để phục hồi khả năng làm việc của hệ thần 0,5 kinh 0,5 Có chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lý. 1,0 Tránh lạm dụng các chất kích thích và ức chế đối với hệ thần kinh: Rượu, thuốc lá, cà phê,... Câu 3 Người say rượu thường có biểu hiện châm nam đá chân chiêu trong (1 điểm) lúc đi: Do rượu vào đã ngăn cản, ức chế sự dẫn truyền qua xináp giữa các tế bào có liên quan đến tiểu não. 0,5đ Tiểu não không điều khiển được các hoạt động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể một cách chính xác. 0,5đ ĐỀ B Phần I. Trắc nghiệm( 5đ). Mỗi câu chọn đúng được 0,33. 3 câu đúng được 1 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ/án A B C B B B C C C D D D D D D Phần II. Tự luận (5đ) Câu Nội dung Số điểm Câu 1 Cấu tạo của tai: (2 điểm) Tai ngoài : 0,75 + Vành tai : Hứng sóng âm + Ống tai: Hướng sóng âm + Màng nhĩ: Khuếch đại âm Tai giữa: 0,5 + Chuỗi xương tai: Truyền sóng âm + Või nhĩ: Cân bằng áp suất 2 bên màng nhĩ Tai trong gồm: 0,75 + Bộ phận tiền đình và các ống bán khuyên: Thu nhận thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian. + Ốc tai: Chứa tế bào thụ cảm thính giác: Thu nhận kích thích sóng
- âm Câu 2 Để có được một hệ thần kinh khỏe mạnh, chúng ta cần: (2 điểm) Đảm bảo giấc ngủ tốt để phục hồi khả năng làm việc của hệ thần 0,5 kinh 0,5 Có chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lý. 1,0 Tránh lạm dụng các chất kích thích và ức chế đối với hệ thần kinh: Rượu, thuốc lá, cà phê,... Câu 3 Người say rượu thường có biểu hiện châm nam đá chân chiêu trong (1 điểm) lúc đi: Do rượu vào đã ngăn cản, ức chế sự dẫn truyền qua xináp giữa các tế bào có liên quan đến tiểu não. 0,5đ Tiểu não không điều khiển được các hoạt động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể một cách chính xác. 0,5đ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn