intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Hiền, Phú Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Hiền, Phú Ninh” giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Hiền, Phú Ninh

  1. KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 Môn: SINH HỌC - LỚP 8 - Người ra đề: Nguyễn Thị Thủy Tiên– Tổ Tự nhiên – Trường THCS Nguyễn Hiền. - Kiểm tra cuối kỳ II – Năm học 2022-2023 - Môn Sinh học 8 - Ngày kiểm tra : I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kiểm tra đánh gia kiến thức đã học về: Trao đổi chất và năng lượng, bài tiết, da, thần kinh và giác quan 2. Kỹ năng: - Rèn luyện khả năng tư duy độc lập, tính sáng tạo. 3. Thái độ: - Giáo dục thái độ nghiêm túc, cẩn thận trong học tập và làm bài kiểm tra. II. Hình thức ra đề: Trắc nghiệm kết hợp với tự luận MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 Môn: SINH HỌC - LỚP 8 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tên 50% 30% Cấp độ thấp (20%) Cấp độ cao Cộng Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL - Các loại vi tamin. - Khẩu phần ăn uống. Trao đổi -Vai trò của chất - Thành phần dinh chất và khoáng dưỡng có trong thức 5câu năng - Giá trị dinh dưỡng ăn 1,7 lượng của thức ăn điểm (3 tiết) Câu (ý) 3 câu 2 câu Số điểm 1 điểm 0,66 điểm Bài tiết - Cơ quan trong hệ (3 tiết) bài tiết nước tiểu 4 câu - sự thải nước tiểu 1,3 - Vệ sinh hệ bài tiết điểm nước tiểu
  2. Câu (ý) 4 câu Số điểm 1,33 điểm Da - Chức (2 tiết) năng của da 3 câu - Vệ sinh 1 điểm da Câu (ý) 3 câu Số điểm 1 điểm Thần - Cấu tạo và chức năng - Sự hình thành và ức - Vệ sinh hệ thần kinh và các bộ phận của tai chế phản xạ có điều kinh giác - Vệ sinh hệ thần kinh kiện. quan - Nhận biết về phản xạ - Phản xạ không điều (9 tiết) có điều kiện kiện, phản xạ có điều kiện. 6 câu - Vai trò của tiếng nói 6 điểm và chữ viết Câu (ý) 2 câu 3 câu 1 câu Số điểm 3 điểm 1 diểm 2 điểm Tổng số 8 câu 9 câu 1 câu 18 câu 5 điểm 3 điểm 2 điểm 10 điểm
  3. BẢNG ĐẶC TẢ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tên 40% 30% Cấp độ thấp (20%) Cấp độ cao Cộng Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL - Các loại vi tamin.C1 - Khẩu phần ăn Trao đổi -Vai trò của chất uống.C8 chất và khoáng. C2 - Thành phần dinh 5câu năng - Giá trị dinh dưỡng dưỡng có trong thức 1,7 lượng của thức ăn. C3 ăn .C9 điểm (3 tiết) Câu (ý) 3 câu 2 câu Số điểm 1 điểm 0,66 điểm Bài tiết - Cơ quan trong hệ (3 tiết) bài tiết nước tiểu. C5 - sự thải nước tiểu. C4,C7 4 câu - Vệ sinh hệ bài tiết 1,3 nước tiểu. C6 điểm Câu (ý) 4 câu Số điểm 1,33 điểm Da - Chức (2 tiết) năng của da. C10,C11 3 câu - Vệ sinh 1 điểm da. C12 Câu (ý) 3 câu Số điểm 1 điểm
  4. Thần - Cấu tạo và chức năng - Sự hình thành và ức - Vệ sinh hệ thần kinh và các bộ phận của tai. C1 chế phản xạ có điều kinh. C2 TL giác TL kiện.C13 quan - Nhận biết về phản xạ - Phản xạ không điều (9 tiết) có điều kiện C3TL kiện, phản xạ có điều 6 câu kiện.C15 6 điểm - Vai trò của tiếng nói và chữ viết. C14 Câu (ý) 1 câu 3 câu 1 câu Số điểm 2 điểm 1 diểm 2 điểm Tổng số 8 câu 9 câu 1 câu 18 câu 5 điểm 3 điểm 2 điểm 10 điểm
  5. Môn: SINH HỌC - LỚP 8 ĐỀ A Phần I. Trắc nghiệm: (5đ) Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. Loại vitamin không tan trong dầu, mỡ là A. Vitamin A B. Vitamin C C. Vitamin K D. Vitamin D Câu 2. Chất khoáng là thành phần cấu tạo nên hêmôglôbin trong hồng cầu người A. Kali B. Kẽm C. Đồng D. Sắt Câu 3. Một gam lipit khi được ôxi hoá hoàn toàn sẽ giải phóng ra ….. năng lượng A. 4,1 kcal B. 4,3 kcal C. 5,1 kcal D. 9,3 kcal Câu 4. Thông thường, cảm giác buồn đi tiểu sẽ xuất hiện khi lượng nước tiểu trong bóng đái đạt đến thể tích A. 100 ml B. 200 ml C . 300 ml D. 400 ml Câu 5. Cơ quan giữ vai trò quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu là A. thận. B.bóng đái. C. ống đái. D. ống dẫn nước tiểu Câu 6. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần tránh A. ăn quá mặn, quá chua B. uống nước vừa đủ C. đi tiểu khi có nhu cầu D. không ăn thức ăn ôi thiu, nhiễm độc Câu 7. Bộ phận có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái là A. ống góp B. ống thận C. ống đái D. ống dẫn nước tiểu Câu 8. Khẩu phần ăn là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong A. một bữa. B. một ngày. C. một tuần. D. một đơn vị thời gian. Câu 9. Loại thực phẩm giàu chất đạm là A. dứa gai B. trứng gà C. bánh đa D. cải ngọt Câu 10. Lớp mỡ dưới da có vai trò chủ yếu là A. dự trữ đường B. cách nhiệt C. vận chuyển chất dinh dưỡng D. thu nhận kích thích từ môi trường ngoài Câu 11. Lông mày có tác dụng A. bảo vệ trán B. giữ ẩm cho đôi mắt C. hạn chế bụi bay vào mắt D. ngăn không cho mồ hôi chảy xuống mắt Câu 12. Để phòng ngừa các bệnh ngoài da, biện pháp khả thi nhất là A. tránh để da bị xây xát B. luôn vệ sinh da sạch sẽ C. bôi kem dưỡng ẩm cho da D. tập thể dục thường xuyên Câu 13. Ở người, sự học tập, rèn luyện, xây dựng hay thay đổi các thói quen là kết quả của A. quá trình ức chế các phản xạ có điều kiện. B. quá trình hình thành các phản xạ không điều kiện. C. quá trình hình thành và ức chế các phản xạ có điều kiện. D. quá trình hình thành và ức chế các phản xạ không điều kiện.
  6. Câu 14. Phản xạ không có sự tham gia của hệ thống tín hiệu thứ hai A. Cười như nắc nẻ khi đọc truyện tiếu lâm B. Rơm rớm nước mắt khi nhìn thấy một người ăn mày C. Sụt sùi khóc khi nghe kể về một câu chuyện cảm động D. Nhanh chóng ổn định chỗ ngồi khi nghe lớp trưởng la lớn “Thầy giám hiệu đang tới” Câu 15. Phản xạ thuộc phản xạ có điều kiên là A. bỏ chạy khi có báo cháy B. nổi gai gốc khi có gió lạnh lùa C. vã mồ hôi khi tập luyện quá sức D. rụt tay lại khi chạm phải vật nóng Phần II. Tự luận (5đ) Câu 1. Trình bày cấu tạo và chức năng các bộ phận của tai?(2đ) Câu 2. Để có được một hệ thần kinh khỏe mạnh, theo em chúng ta cần phải làm gì? (2đ) Câu 3. Khi ta thấy những trái cây có vị chua như khế, me, chanh... thì nước bọt tiết ra. Đó là loại phản xạ gì? Bài làm I/ Trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ/án II/ Tự luận:
  7. ĐỀ B Phần I. Trắc nghiệm: (5đ) Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. Loại vitamin tan trong dầu, mỡ là A. Vitamin B 1 B. Vitamin C C. Vitamin K D. Vitamin B12 Câu 2. Chất khoáng là thành phần không thể thiếu của hoocmon tuyến giáp A. Kali B. Kẽm C. Iot D. Sắt Câu 3. Một gam gluxit khi được ôxi hoá hoàn toàn sẽ giải phóng ra ….. năng lượng A. 4,1 kcal B. 4,3 kcal C. 5,1 kcal D. 9,3 kcal Câu 4. Bộ phận có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái là A. ống góp B. ống thận C. ống đái D. ống dẫn nước tiểu Câu 5. Khẩu phần ăn là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong A. một bữa. B. một ngày C. một tuần. D. một đơn vị thời gian. Câu 6. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần tránh A. ăn quá mặn, quá chua B. uống nước vừa đủ C. đi tiểu khi có nhu cầu D. không ăn thức ăn ôi thiu, nhiễm độc Câu 7. Thông thường, cảm giác buồn đi tiểu sẽ xuất hiện khi lượng nước tiểu trong bóng đái đạt đến thể tích A. 100 ml B. 200 ml C . 300 ml D. 400 ml Câu 8. Cơ quan giữ vai trò quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu là A. thận. B.bóng đái. C. ống đái. D. ống dẫn nước tiểu Câu 9. Loại thực phẩm giàu chất đạm là A. dứa gai B. cải ngọt C. bánh đa D. thịt bò Câu 10. Thụ quan dưới da có vai trò chủ yếu là A. dự trữ đường B. cách nhiệt C. vận chuyển chất dinh dưỡng D. thu nhận kích thích từ môi trường ngoài Câu 11. Lông mày có tác dụng A. bảo vệ trán B. giữ ẩm cho đôi mắt C. hạn chế bụi bay vào mắt D. ngăn không cho mồ hôi chảy xuống mắt Câu 12. Để phòng ngừa các bệnh ngoài da, biện pháp khả thi nhất là A. tránh để da bị xây xát B. luôn vệ sinh da sạch sẽ C. bôi kem dưỡng ẩm cho da D. tập thể dục thường xuyên Câu 13. Ở người, sự học tập, rèn luyện, xây dựng hay thay đổi các thói quen là kết quả của A. quá trình ức chế các phản xạ có điều kiện. B. quá trình hình thành các phản xạ không điều kiện. C. quá trình hình thành và ức chế các phản xạ có điều kiện. D. quá trình hình thành và ức chế các phản xạ không điều kiện. Câu 14. Phản xạ có sự tham gia của hệ thống tín hiệu thứ hai
  8. A. Cười như nắc nẻ khi đọc truyện tiếu lâm B. Sụt sùi khóc khi dự một lễ đám tang C. Rơm rớm nước mắt khi nhìn thấy một người ăn mày D. Nhanh chóng ổn định chỗ ngồi khi thấy thầy giám hiệu đang tới. Câu 15. Phản xạ thuộc phản xạ không điều kiện là A. bỏ chạy khi có báo cháy B. nổi gai gốc khi có gió lạnh lùa C. dừng xe trước ngã khi thấy tín hiệu đèn giao thông màu đỏ D. thường xuyên học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Phần II. Tự luận (5đ) Câu 1. Trình bày cấu tạo và chức năng các bộ phận của tai?(2đ) Câu 2. Để có được một hệ thần kinh khỏe mạnh, theo em chúng ta cần phải làm gì? (1đ) Câu 3. Khi ta thấy những trái cây có vị chua như khế, me, chanh... thì nước bọt tiết ra. Đó là loại phản xạ gì? Bài làm I/ Trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ/án II/ Tự luận: HƯỚNG DẪN CHẦM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II SINH 8
  9. NĂM HỌC 2022- 2023 ĐỀ A Mỗi câu trả lời đúng 0,33 điểm x 15 câu = 5,0 điểm Phần I. Trắc nghiệm( 5đ). Mỗi câu chọn đúng được 0,33; 3 câu đúng được 1 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ/án B D D B A A D B B B D B C C A Phần II. Tự luận (5đ) Câu Nội dung Số điểm Câu 1 Tai được chia ra: tai ngoài, tai giữa, tai trong. (2 điểm) - Tai ngoài : 0,75 + Vành tai : Hứng sóng âm + Ống tai: Hướng sóng âm + Màng nhĩ: Khuếch đại âm - Tai giữa: 0,5 + Chuỗi xương tai: Truyền sóng âm + Vòi nhĩ: Cân bằng áp suất 2 bên màng nhĩ - Tai trong gồm: 0,75 + Bộ phận tiền đình và các ống bán khuyên: thu nhận các thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian. + Ốc tai: Chứa tế bào thụ cảm thính giác: Thu nhận kích thích sóng âm Câu 2 Để có được một hệ thần kinh khỏe mạnh, chúng ta cần: (2 điểm) - Đảm bảo giấc ngủ tốt để phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh 0,5 - Có chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lý. 0,5 - Tránh lạm dụng các chất kích thích và ức chế đối với hệ thần kinh: 1,0 Rượu, thuốc lá, cà phê,... Câu 3 Khi ta thấy những trái cây có vị chua như khế, me, chanh... thì nước 1,0 (1 điểm) bọt tiết ra vì đây là phản xạ có điều kiện đã được hình thành trong quá trình sống.
  10. ĐỀ B Phần I. Trắc nghiệm( 5đ). Mỗi câu chọn đúng được 0,33. 3 câu đúng được 1 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ/án C C B D B A B A D D D B C A B Phần II. Tự luận (5đ) Câu Nội dung Số điểm Câu 1 Tai được chia ra: tai ngoài, tai giữa, tai trong. (2 điểm) - Tai ngoài : 0,75 + Vành tai : Hứng sóng âm + Ống tai: Hướng sóng âm + Màng nhĩ: Khuếch đại âm - Tai giữa: 0,5 + Chuỗi xương tai: Truyền sóng âm + Vòi nhĩ: Cân bằng áp suất 2 bên màng nhĩ - Tai trong gồm: 0,75 + Bộ phận tiền đình và các ống bán khuyên: thu nhận các thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian. + Ốc tai: Chứa tế bào thụ cảm thính giác: Thu nhận kích thích sóng âm Câu 2 Để có được một hệ thần kinh khỏe mạnh, chúng ta cần: (2 điểm) - Đảm bảo giấc ngủ tốt để phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh 0,5 - Có chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lý. 0,5 - Tránh lạm dụng các chất kích thích và ức chế đối với hệ thần kinh: 1,0 Rượu, thuốc lá, cà phê,... Câu 3 Khi ta thấy những trái cây có vị chua như khế, me, chanh... thì nước 1,0 (1 điểm) bọt tiết ra vì đây là phản xạ có điều kiện đã được hình thành trong quá trình sống.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2