intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phù Đổng, Đại Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:7

6
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phù Đổng, Đại Lộc" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phù Đổng, Đại Lộc

  1. MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 Môn: SINH HỌC - LỚP 8 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tên chủ đề (nội dung, chương…) TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Trình bày Trao đổi được các chất và nguyên tắc năng lượng lập khẩu phần Số câu: 1TL 1 câu Số điểm :1đ 1đ Tỉ lệ: 10% 10% Nhận biết Phân biệt Các thói được vị trí được thành quen sống tạo thành phần của khoa học để Bài tiết nước tiểu nước tiểu bảo vệ hệ đầu đầu và máu bài tiết nước tiểu Số câu: 3TN 1 câu 1 câu 1 câu Số điểm: 1đ 0,33đ 0,33đ 0,33đ Tỉ lệ: 10% 3,3% 3,3% 3,3% Nhận biết Phân biệt Giải thích được cấu được chức được các tạo của da năng các hiện tượng Da thành phần liên quan của da đến các thành phần của da
  2. Số câu: 3TN 1 câu 1 câu 1 câu Số điểm: 1đ 0,33đ 0,33đ 0,33đ Tỉ lệ: 10% 3,3% 3,3% 3,3% - Biết được Phân biệt Phân biệt Phân tích Giải thích Giải thích được các nguyên nhân, hiện số dây thần được các được được các được nghĩa trạng liên quan đến tật cận thị kinh tủy ở thành phần PXCĐK và chất gây hại của sự thành người thuộc bộ PXKĐK cho giấc lập và ức - Nhận biết phận trung ngủ chế PXCĐK các bộ phận ương và bộ trong cấu phận ngoại Thần kinh trúc của tai biên và giác - Biết được quan đơn vị cấu tạo của hệ thần kinh - Nhận biết bộ phận ngăn cách tai ngoài và tai giữa Số câu: 4 câu 1 câu 0,5 câu 1 câu 0,5 câu 1 câu 6TN, 2TL 1,33đ 0,33đ 1đ 0,33đ 0,5 đ 1đ Số điểm: 13,3% 3,3% 10% 3,3% 5% 10% 4,5đ Tỉ lệ: 45% Nội tiết Nêu được - Phân biệt Giải thích tính chất được con liên quan của đường tác đến tính hoocmon động của chất của tuyến nội hoocmon tiết và tuyến ngoại tiết
  3. - Phân biệt hoocmon của các tuyến nội tiết - Phân biệt được tác dụng của các loại hoocmon tuyến tụy Số câu: 0,5 câu 3 câu 0,5 câu 3TN, 1TL 1đ 1đ 0,5 đ Số điểm: 10% 10% 5% 2,5đ Tỉ lệ: 25% TS câu: 7,5 câu 6,5 câu 4 câu 1 câu 15TN, 4TL 4,0 đ 3,0 đ 2,0 đ 1,0 đ TS điểm: 40% 30% 20% 10% 10đ Tỉ lệ: 100% Trường THCS Phù Đổng KIỂM TRA HỌC KÌ II (2022 - 2023) Họ và tên: Môn: SINH HỌC 8 ……………………………. Thời gian làm bài: 45 phút Lớp: ……............................................ .. Số BD: Phòng thi: Số tờ: Chữ ký Giám thị:
  4. Điểm (Bằng số): Bằng chữ: Chữ ký Giám khảo: PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5đ) Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Câu 1. Ở người, có bao nhiêu đôi dây thần kinh tủy? A. 12 B. 21 C. 31 D. 13 Câu 2. Nước tiểu đầu được tạo ra từ đâu trong hệ bài tiết nước tiểu: A. Cầu thận. B. Bể thận. C. Ống thận D. Bóng đái Câu 3. Hoocmôn Insulin do tuyến tuỵ tiết ra có tác dụng sinh lí như thế nào ? A. Chuyển glicôgen thành tinh bột dự trữ trong gan và cơ B. Chuyển glucôzơ thành tinh bột dự trữ trong gan và cơ C. Chuyển glicôgen thành glucôzơ dự trữ trong gan và cơ D. Chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ trong gan và cơ Câu 4. Đâu không phải là thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu ? A. Uống đủ nước B. Không ăn quá nhiều prôtêin C. Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay D. Ăn mặn Câu 5. Vào mùa hanh khô, ta thường thấy có những vảy trắng nhỏ bong ra như phấn ở quần áo là do: A. Trên da có nhiều tuyến nhờn. B. Tầng sừng bị nhiễm khuẩn gây bệnh. C. Lớp tế bào ngoài cùng hóa sừng và chết D. Lớp tế bào sống Câu 6. Bộ phận nào không có trong cấu trúc của tai: A. Cửa bầu B. Xương quai xanh C. Xương đe D. Cơ quan coocti Câu 7. Ở hệ thần kinh người, bộ phận ngoại trung ương không bao gồm thành phần nào dưới đây ? A. Tiểu não B. Trụ não C. Tủy sống D. Hạch thần kinh Câu 8. Ngăn cách giữa tai ngoài và tai giữa là A. màng cơ sở. B. màng tiền đình. C. màng nhĩ. D. màng cửa bầu dục. Câu 9. Thành phần của nước tiểu đầu có gì khác so với máu ? A. Không chứa chất dinh dưỡng và các tế bào máu B. Không chứa các chất cặn bã và các nguyên tố khoáng cần thiết C. Không chứa các tế bào máu và prôtêin có kích thước lớn D. Không chứa các ion khoáng và các chất dinh dưỡng Câu 10. Ban đêm, để dễ đi vào giấc ngủ, bạn không nên sử dụng đồ uống nào? A. Cà phê B. Trà atisô C. Nước rau má D. Nước khoáng Câu 11. Da có cấu tạo gồm ba lớp lần lượt từ ngoài vào trong là: A. Lớp mỡ, lớp bì, lớp biểu bì. B. Lớp biểu bì, lớp bì, lớp mỡ.
  5. C. Lớp bì, lớp mỡ, lớp biểu bì. D. Lớp mỡ, lớp biểu bì, lớp bì. Câu 12. Sản phẩm tiết của các tuyến nội tiết được phân bố đi khắp cơ thể qua: A. Hệ thống ống dẫn B. Đường máu C. Đường bạch huyết D. Ống tiêu hóa Câu 13. Đơn vị cấu tạo nên hệ thần kinh là A. hạch thần kinh. B. dây thần kinh. C. cúc xináp. D. nơron. Câu 14. Tuyến giáp tiết ra hoocmôn gì? A. Hoocmôn tăng trưởng GH B. Hoocmôn Testosteron C. Hoocmôn Tirôxin D. Hoocmôn Glucagôn Câu 15. Cảm giác nóng, lạnh ta có được trên da là do hoạt động chức năng của thành phần nào ? A. Thụ quan B. Mạch máu C. Tuyến mồ hôi D. Cơ co chân lông PHẦN II: TỰ LUẬN (5đ) Câu 1: (1,0 điểm) Trình bày các nguyên tắc lập khẩu phần. Câu 2: (1,5 điểm) a. Nêu các tính chất của hoocmon (1,0đ) b. Vì sao hoocmon theo máu đi khắp cơ thể nhưng chỉ tác động đến một số cơ quan đích nhất định. (0,5đ) Câu 3: (1,5 điểm) a. Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện. Cho ví dụ (1,0đ) b. Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện có ý nghĩa gì trong đời sống con người? (0,5đ) Câu 4: (1,0 điểm) Hiện nay, tỷ lệ học sinh mắc tật cận thị ngày càng tăng. Ở nông thôn tỷ lệ học sinh mắc tật cận thị là 15-20%, ở thành phố là 30-40%. Em hãy cho biết nguyên nhân của tình trạng trên và cần phải làm gì để hạn chế tỷ lệ học sinh mắc tật cận thị? Bài làm …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………
  6. …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………… HƯỚNG DẪN CHẤM PHÒNG GD & ĐT ĐẠI LỘC KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS PHÙ ĐỔNG NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN SINH HỌC - KHỐI LỚP 8 Thời gian làm bài : 45 Phút Phần đáp án câu trắc nghiệm: Câ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 u Đ/A C A D D C B D C A A B B D C A Phần đáp án câu tự luận: Câu 1: Nguyên tắc lập khẩu phần: - Đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. (0,33đ) - Đảm bảo cân đối các thành phần và giá trị dinh dưỡng của thức ăn. (0,33đ) - Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng. (0,33đ) Câu 2: a. Tính chất của hoocmôn + Hoocmôn có tính đặc hiệu. (0,33đ)
  7. + Hoocmôn có hoạt tính sinh học rất cao. (0,33đ) + Hoocmôn không mang tính đặc trưng cho loài. (0,33đ) b. Do hoocmon có tính đặc hiệu nên hoocmon theo máu đi khắp cơ thể nhưng chỉ tác động đến một số cơ quan đích nhất định. (0,5đ) Câu 3: a. – PXKĐK là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập. VD: Tay chạm phải vật nóng, rụt tay lại (0,5đ) – PXCĐK là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, không cần phải học tập. VD: Dừng xe lại khi gặp tín hiệu đèn đỏ (0,5đ) b. Ý nghĩa của sự thành lập và ức chế các PXCĐK ở người: - Giúp cơ thể thích nghi với những điều kiện sống luôn thay đổi. (0,25đ) - Là cơ sở để hình thành thói quen, tập quán, nếp sống có văn hóa ở người. (0,25đ) Câu 4 : - Học sinh ở thành phố có tỷ lệ cận thị nhiều hơn ở nông thôn là do: môi trường sống chật hẹp làm tầm nhìn bị giới hạn, thiếu không gian cho trẻ vui chơi, vận động ngoài trời, tiếp xúc sớm và nhiều với các phương tiện (ti vi, điện thoại, máy tính...) (0,5đ) - Để hạn chế tật cận thị ta cần: (0,5đ) + Ngồi học đúng tư thế, đọc sách nơi có ánh sáng vừa đủ + Không ngồi quá lâu trước máy tính (sau khi ngồi 1 – 2 tiếng nên cho mắt thư giãn 5 – 10 phút) + Ngồi học ở bàn ghế phù hợp, khoảng cách hợp lí. + Bổ sung thực phẩm giàu vitamin A tốt cho mắt như: gấc, cà rốt, dầu cá … + Thường xuyên vui chơi ngoài trời + Khám mắt định kỳ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2