intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Thái Phiên, Tam Kỳ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hãy tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Thái Phiên, Tam Kỳ” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Thái Phiên, Tam Kỳ

  1. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II . Năm học: 2022-2023. Môn : SINH – LỚP 8 A. MA TRẬN ĐỀ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Tên chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Trao đổi - Nhận biết các chất và loại muối khoáng năng là thành phần của lượng hoocmon. Số câu 1 1 hỏi ….% = Số 3,3%= 3,3%= điểm 0,33đ 0,33đ Bài tiết - Cấu tạo, vai trò nước tiểu của hệ bài tiết nước tiểu. Số câu 1 1 hỏi …..% = 10%= 10%= Số điểm 1đ 1,0đ Da và cách - Biện pháp rèn phòng luyện da. bệnh về da Số câu 1 1 hỏi …..%= Số 10%= 10%= điểm 1đ 1,0đ Thần - Nhận biết số kinh và lượng đôi dây thần giác quan kinh tủy. - Nhận biết vị trí của não nối liền - Ví dụ phản xạ - Vận dụng trực tiếp với tủy có điều kiện ở thần kinh sống. người. cấp cao để - Nhận biết cấu - Chức năng của thể - Kết quả việc xây dựng tạo của vỏ não thủy tinh của cầu mắt hình thành và nếp sống, người. ức chế PXCĐK thói quen có - Vị trí các vùng văn hóa. chức năng của vỏ não. - Vị trí dây thần kinh thị giác. 5 1 2 1 9 1
  2. 36,7% 16,7%= 3,3%= 6,7%= 10% = 1,67đ 0,33đ 0,67đ =1đ 3,67đ - Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết. - Tuyến nào là tuyến - Vai trò của tuyến pha. yên. - Vai trò của - Vai trò chung - Các loại tế bào hoocmon tuyến yên. của hoocmôn. có khả năng tiết Nội tiết - So sánh tuyến nội hoocmôn điều hoà tiết và tuyến ngoại tiết đường huyết. 3 2 1 1 7 10%= 6,7%= 20%= 3,3%= 40%= 1đ 0,67đ 2đ 0,33đ 4,0đ TS câu 10 4 4 1 19 hỏi TS …... 40% = 4 đ 30% = 3 đ 20%=2 đ 10%=1đ 100% %= Số = điểm 10đ 2
  3. B. BẢNG ĐẶC TẢ I. TRẮC NGHIỆM 1. Nhận biết các loại muối khoáng là thành phần của hoocmon. 2. Nhận biết số lượng đôi dây thần kinh tủy. 3. Nhận biết vị trí của não nối liền trực tiếp với tủy sống. 4. Nhận biết cấu tạo của vỏ não người. 5. Vị trí các vùng chức năng của vỏ não. 6. Vị trí dây thần kinh thị giác. 7. Chức năng của thể thủy tinh của cầu mắt 8. Ở người, sự học tập, rèn luyện, xây dựng hay thay đổi các thói quen là kết quả của quá trình gì? 9. Ví dụ phản xạ có điều kiện ở người. 10. Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết. 11. Vai trò của tuyến yên. 12. Các loại tế bào có khả năng tiết hoocmôn điều hoà đường huyết. 13. Tuyến nào là tuyến pha ? 14. Vai trò của hoocmon tuyến yên. 15. Vai trò chung của hoocmôn. B. TỰ LUẬN ( 5đ ) 1. Vai trò của bài tiết đối với cơ thể người. 2. So sánh tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. 3. Các biện pháp và nguyên tắc rèn luyện da. 4. Để xây dựng một nếp sống có văn hóa, em cần hình thành và ức chế các phản xạ có điều kiện như thế nào? Lấy ví dụ minh họa, 3
  4. C. ĐỀ KIỂM TRA TRƯỜNG THCS THÁI PHIÊN – TP.TAM KỲ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Họ và tên:…………….………………………. NĂM HỌC 2022 - 2023 SBD:……….. Môn: SINH HỌC – Lớp 8 Lớp: /…….. Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày kiểm tra:…./…./2023 ĐIỂM Nhận xét của giáo viên: I.TRẮC NGHIỆM : Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất. ( 5 đ) Câu 1. Loại muối khoáng nào là thành phần không thể thiếu của hoocmôn tuyến giáp ? A. Kẽm B. Sắt C. Iốt D. Đồng Câu 2. Con người có bao nhiêu đôi dây thần kinh tủy ? A. 31 đôi B. 12 đôi C. 26 đôi D. 15 đôi Câu 3. Bộ phận nào của não nối liền trực tiếp với tủy sống ? A. Não trung gian B. Não giữa C. Cầu não D. Hành não Câu 4. Vỏ não người có bề dày khoảng A. 1 – 2 mm. B. 3 – 5 mm. C. 7 – 8 mm. D. 2 – 3 mm. Câu 5. Vùng thị giác nằm ở thùy nào của vỏ não ? A. Thùy chẩm B. Thùy thái dương C. Thùy đỉnh D. Thùy trán Câu 6. Dây thần kinh thị giác là A. dây số I. B. dây số IX. C. dây số II. D.Dây số VIII. Câu 7. Chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau : Nhờ khả năng điều tiết của … mà ta có thể nhìn rõ vật ở xa cũng như khi tiến lại gần. A. thể thủy tinh B. thủy dịch C. dịch thủy tinh D. màng giác Câu 8. Ở người, sự học tập, rèn luyện, xây dựng hay thay đổi các thói quen là kết quả của A. quá trình hình thành các phản xạ không điều kiện. B. quá trình hình thành và ức chế các phản xạ có điều kiện. C. quá trình hình thành và ức chế các phản xạ không điều kiện. D. quá trình ức chế các phản xạ có điều kiện. Câu 9. Phản xạ nào dưới đây không phải là phản xạ có điều kiện ? A. Run lập cập khi giáo viên gọi lên bảng khảo bài B. Chảy nước miếng khi nhìn thấy quả sấu C. Vã mồ hôi khi chạy ngoài nắng. D. Bỏ chạy khi nhìn thấy rắn Câu 10. Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết có tên gọi là gì ? A. Kháng nguyên B. Enzim C. Kháng thể D. Hoocmôn Câu 11. Trong cơ thể người, tuyến nội tiết nào đóng vai trò chỉ đạo hoạt động của hầu hết các tuyến nội tiết khác ? A. Tuyến sinh dục B. Tuyến yên C. Tuyến giáp D. Tuyến tuỵ Câu 12. Ở đảo tuỵ của người có bao nhiêu loại tế bào có khả năng tiết hoocmôn điều hoà đường huyết ? A. 5 loại B. 4 loại C. 2 loại D. 3 loại Câu 13. Tuyến nào dưới đây là tuyến pha ? A. Tuyến tùng B. Tuyến sữa C. Tuyến tụy D. Tuyến nhờn Câu 14. Hiện tượng “người khổng lồ” có liên quan mật thiết đến việc dư thừa hoocmôn nào ? A. GH B. FSH C. LH D. TSH 4
  5. Câu 15. Hoocmôn có vai trò nào sau đây ? 1. Duy trì tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể 2. Xúc tác cho các phản ứng chuyển hóa vật chất bên trong cơ thể 3. Điều hòa các quá trình sinh lý 4. Tiêu diệt các tác nhân gây bệnh xâm nhập vào cơ thể A. 2, 4 B. 1, 2 C. 1, 3 D. 1, 2, 3, 4 II. TỰ LUẬN ( 5đ ) Câu 1.(1,0đ) Bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống? Hoạt động bài tiết do cơ quan nào đảm nhiệm? Câu 2. (2,0đ) So sánh tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết? Tại sao nói tuyến tụy là một tuyến pha? Câu 3. (1,0đ) Để da luôn khỏe mạnh, chúng ta cần có các biện pháp rèn luyện da như thế nào? Câu 4. (1,0đ) Để xây dựng một nếp sống có văn hóa, em cần hình thành và ức chế các phản xạ có điều kiện như thế nào? Lấy ví dụ minh họa, ************ Hết ************* BÀI LÀM I. TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án II. TỰ LUẬN ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... 5
  6. ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN SINH HỌC 8 CUỐI KÌ II-NĂM HỌC- 2022-2023 I/ TRẮC NGHIỆM (5đ) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất. (5đ) (Mỗi câu trắc nghiệm làm đúng được 0,33đ). Câu 1 2 3 4 5 1 6 7 8 9 1 1 1 1 15 0 1 2 3 4 Đáp án C A C D A C A B C D C B C C A II/ TỰ LUẬN (5đ) Câu Đáp án Điểm 1 - Hệ bài tiết là một phần không thể thiếu để cơ thể mỗi sinh vật được vận hành bình 0,5đ thường, giúp loại bỏ các chất dư thừa, không cần thiết khỏi cơ thể của sinh vật, để giúp duy trì cân bằng nội môi hóa học và ngăn ngừa nguy hại cho cơ thể. - Hoạt động bài tiết do phổi, thận, da đảm nhiệm. 0,5đ 2 - Giống nhau: Cùng là các tuyến có các tế bào tuyến (tế bào tiết), có khả năng tiết ra 0,5đ các chất tiết của cơ thể để thực hiện một nhiệm vụ nhất định. - Khác nhau: Tuyến nội tiết Tuyến ngoại tiếp 1,0đ - Không có ống dẫn. - Có ống dẫn - Chất tiết ra được thẳng vào nơi để tới cơ quan - Đưa các chất tiết tứ tuyến ra ngoài đích - Tuyến tụy là một tuyến pha vì nó có cả 2 hoạt động ngoại tiết và nội tiết 0,5đ 3 - Các biện pháp rèn luyện da: 0,5đ + Tắm nắng lúc 8-9 giờ + Tham gia thể thao buổi chiều + Tập thể dục buổi sáng + Xoa bóp + Lao động chân tay vừa sức - Nguyên tắc rèn luyện da: 0,5đ + Phải rèn luyện từ từ, nâng dần sức chịu đựng + Rèn luyện phù hợp với tình trạng sức khỏe của từng người. + Thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng mặt trời vào buổi sáng để cơ thể tạo ra Vitamin D chống còi xương. 4 - Hình thành các phản xạ phù hợp với môi trường sống, các thói quen khoa học. Ức 0,5đ chế các phản xạ không còn phù hợp với điều kiện sống và môi trường làm việc, giao tiếp,… - VD: + Học sinh hình thành thói quen chào hỏi người lớn, thầy cô; thói quen vứt rác đúng 0,5đ nơi quy định. + Những người trẻ từ bỏ thói quen hút thuốc lá nơi công cộng, từ bỏ thói quen đi làm muộn,… Duyệt của chuyên môn Duyệt của tổ trưởng Người ra đề 6
  7. Huỳnh Đức Huy Bình Lê Hồng Hoàng Mai Thị Nhật Lên 7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2