intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thành phố Hội An

Chia sẻ: Wang Li< >nkai | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

21
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thành phố Hội An" được TaiLieu.VN chia sẻ sau đây hi vọng sẽ là tư liệu hữu ích giúp bạn củng cố và hệ thống kiến thức môn học, đồng thời giúp bạn được làm quen với cấu trúc đề thi đề bạn tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thành phố Hội An

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020-2021 THÀNH PHỐ HỘI AN MÔN: SINH HỌC 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày kiểm tra: 19 / 5 / 2021 (Đề có 02 trang) Họ, tên thí sinh:.........................................................................Số báo danh: ............................. I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1. Thế nào là ưu thế lai? A. Các tính trạng hình thái và năng suất ở cơ thể lai biểu hiện thấp hơn bố mẹ. B. Các tính trạng về năng suất, chất lượng giống với bố mẹ. C. Cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn bố mẹ (sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt). D. Các tính trạng chất lượng ở cơ thể lai hơn hẳn bố mẹ, các tính trạng số lượng giảm. Câu 2. Trong chăn nuôi, người ta dùng phương pháp chủ yếu nào để tạo ưu thế lai? A. Lai kinh tế. B. Lai khác thứ. C. Lai khác giống. D. Lai khác dòng. Câu 3. Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn qua nhiều thế hệ có thể gây ra hiện tượng thoái hóa? A. Tạo ra các cặp gen lặn đồng hợp gây hại. B. Tạo ra các cặp gen trội đồng hợp gây hại. C. Tạo ra các cặp gen dị hợp gây hại. D. Tạo ra các tổ hợp gen đột biến trội gây hại. Câu 4. Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm mục đích là (1) tạo dòng thuần. (2) duy trì một số tính trạng mong muốn. (3) phát hiện gen xấu để loại ra khỏi quần thể. (4) lựa chọn tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau. Phương án đúng: A. (1), (2), (3). B. (1), (2), (4). C. (2), (3), (4). D. (1), (3), (4). Câu 5. Các sinh vật khác loài tranh giành nhau thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống khác nhau của môi trường. Các loài kìm hãm sự phát triển của nhau là mối quan hệ A. kí sinh. B. cộng sinh. C. hội sinh. D. cạnh tranh. Câu 6. Mối quan hệ giữa nấm và tảo tạo thành Địa y là mối quan hệ nào sau đây? A. Cạnh tranh. B. Cộng sinh C. Hội sinh. D. Hợp tác. Câu 7. Quần thể người và quần thể sinh vật khác có những đặc điểm nào giống nhau? A. Giới tính, sinh sản, tử vong, mật độ, lứa tuổi. B. Giới tính, sinh sản, mật độ, giáo dục, văn hóa. C. Giới tính, sinh sản, tử vong, giáo dục, văn hóa. D. Giới tính, sinh sản, tử vong, giáo dục, lứa tuổi. Câu 8. Những chỉ số nào sau đây thể hiện đặc điểm về số lượng các loài trong quần xã? A. Độ đa dạng, độ tập trung, độ nhiều. B. Độ đa dạng, độ tập trung, độ thường gặp. C. Độ đa dạng, độ nhiều, độ thường gặp. D. Độ tập trung, độ nhiều, độ thường gặp. Câu 9. Nhóm sinh vật nào sau đây toàn là động vật ưa khô? A. Ếch, ốc sên, lạc đà. B. Lạc đà, thằn lằn, kỳ nhông. C. Giun đất, ếch, ốc sên. D. Ốc sên, giun đất, thằn lằn.
  2. Câu 10: Số lượng hươu, nai sống trong rừng bị khống chế bởi số lượng hổ thông qua mối quan hệ nào sau đây? A. Quan hệ hội sinh. C. Sinh vật ăn sinh vật khác. B. Quan hệ cạnh tranh. D. Quan hệ cộng sinh. Câu 11. Hệ sinh thái nào sau đây có quần xã thực vật ít đa dạng? A. Thảo nguyên. B. Sa van. C. Rừng. D. Hoang mạc. Câu 12: Vào buổi trưa và đầu giờ chiều, tư thế nằm phơi nắng của thằn lằn bóng đuôi dài như thế nào? A. Luân phiên thay đổi tư thế phơi nắng theo hướng nhất định. B. Tư thế nằm phơi nắng không phụ thuộc vào cường độ chiếu sáng của mặt trời. C. Phơi nắng nằm theo hướng tránh bớt ánh nắng chiếu vào cơ thể. D. Phơi nắng theo hướng bề mặt cơ thể hấp thu nhiều năng lượng ánh sáng mặt trời. Câu 13: Cho các sinh vật sau: (1): gà; (2): hổ; (3): cáo; (4): cỏ; (5): châu chấu; (6): vi khuẩn. Chuỗi thức ăn nào dưới đây được thiết lập từ các sinh vật trên là đúng? A. (4) → (5) → (1) → (3) → (2) → (6). B. (4) → (5) → (1) → (6) → (2) → (3). C. (4) → (5) → (1) → (2) → (3) → (6). D. (4) → (5) → (2) → (3) → (1) → (6). Câu 14. Cá ép bám vào rùa biển để được đi xa là mối quan hệ nào sau đây? A. Cộng sinh. B. Hội sinh. C. Kí sinh, nửa kí sinh. D. Sinh vật ăn sinh vật khác. Câu 15. Mật độ cá thể của từng loài trong quần xã là đặc điểm của chỉ số: A. độ thường gặp. B. độ đa dạng. C. độ nhiều. D. loài ưu thế. II. TỰ LUẬN. (5.0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Hãy phân biệt quần thể sinh vật và quần xã sinh vật dựa trên các dấu hiệu: đơn vị cấu trúc, số lượng loài, quan hệ giữa các cá thể trong quần thể và các loài trong quần xã, cơ chế đảm bảo sự cân bằng sinh học. Câu 2: (1,0 điểm) Thế nào là ô nhiễm môi trường? Nêu các nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường? Câu 3: (2,0 điểm) Hình bên mô tả một lưới thức ăn. Hãy cho biết: a. Loài chuột tham gia vào bao nhiêu chuỗi thức ăn? Hãy viết các chuỗi thức ăn có loài chuột tham gia. b. Hãy nêu những thành phần có trong lưới thức ăn trên? Cho biết ếch thuộc sinh vật tiêu thụ cấp mấy?
  3. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỘI AN KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: SINH HỌC 9 ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (5,0đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án C A A A D B A C B C D C A B C II. TỰ LUẬN. (5.0 điểm) 1. (2 điểm) Hãy phân biệt quần thể sinh vật và quần xã sinh vật dựa trên các dấu hiệu: Dấu hiệu Quần thể Quần xã Điểm Đơn vị cấu trúc Cá thể Quần thể 0.5 Số lượng loài Một loài Nhiều loài 0.5 Mối quan hệ Chủ yếu là quan hệ sinh sản Chủ yếu là quan hệ dinh dưỡng 0.5 giữa các loài và di truyền Cơ chế cân bằng Cơ chế điều hòa mật độ quần Cơ chế khống chế sinh học 0.5 sinh học thể 2 . (1 điểm) Thế nào là ô nhiễm môi trường? Nêu các nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường? - Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn, đồng thời các tính chất vật lí, hóa học, sinh học của môi trường bị thay đổi, gây tác hại tới đời sống của con người và các sinh vật khác. (0.5) - Nguyên nhân: Chủ yếu do hoạt động của con người gây ra. Ngoài ra còn do một số hoạt động của tự nhiên như núi lửa phun, thiên tai lũ lụt… (0.5) 3. (2 điểm) a. Loài chuột tham gia vào bao nhiêu chuỗi thức ăn? Hãy viết các chuỗi thức ăn có loài chuột tham gia: Loài chuột tham gia vào 4 chuỗi – HS liệt kê 3 chuỗi (0.75 điểm) b. Hãy nêu những thành phần có trong lưới thức ăn trên? Cho biết ếch thuộc sinh vật tiêu thụ cấp mấy? - SV sản xuất: Cỏ (0.25đ) - SV tiêu thụ: Châu chấu, kiến, chuột, ếch, rắn, diều hâu (0.75) * Ếch thuộc sinh vật tiêu thụ cấp 2 (0.25)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2