intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2017-2018 - Trường Tiểu học An Tường 1

Chia sẻ: Kim Anh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

87
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo "Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2017-2018 - Trường Tiểu học An Tường 1" dưới đây, đề thi giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị kì thi sắp tới được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2017-2018 - Trường Tiểu học An Tường 1

Trường Tiểu học An Tường 1 Lớp: 1 Họ và tên:....................................... Điểm BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM NĂM HỌC: 2017 - 2018 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP `1 (Thời gian làm bài 40 phút) Nhận xét của giáo viên ......................................................................................... ........................................................................................ .......................................................................................... I.Kiểm tra đọc: (10 điểm ) 1. Đọc thành tiếng : (7 điểm) Gv cho học sinh bốc thăm phiếu đọc và đọc một đoạn văn. Trả lời một câu hỏi theo nội dung bài đọc PHIẾU ĐỌC lớp 1 Đầu tiên cá chuối mẹ cảm thấy buồn buồn ở khắp mình, sau đó đau nhói trên da thịt .Biết bọn kiến kéo đến đã đông , chuối mẹ lấy đà quẫy mạnh , rồi lặn tùm xuống nước. PHIẾU ĐỌC lớp 1 Thuở xưa Đinh Bộ Lĩnh rủ trẻ chăn trâu trong làng tập trận giả .cậu được các bạn tôn làm tướng .Cậu lấy bông lau làm cờ , đánh trận nào thắng trận nấy. PHIẾU ĐỌC lớp 1 Sư Tử không nhịn được cười , vung chân lên. Chuột Nhắt chạy thoát . Ít lâu sau , Sư Tử mắc lưới thợ săn .Chuột Nhắt chạy đến cắn đứt lưới , giải thoát cho vị chúa tể . 2. Đọc hiểu : (3 điểm ) Đọc bài sau và trả lời câu hỏi Bà còng đi chợ trời mưa Bà còng đi chợ trời mưa Cái tôm cái tép đi đưa bà còng Đưa bà qua quảng đường cong Đưa bà về tận ngõ trong nhà bà Tiền bà trong túi rơi ra Tép tôm nhặt được trả bà mua rau. ( Đồng dao) Khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng trong các câu sau: Câu 1: Bà còng trong bài ca dao đi chợ khi nào? ( 0,5 điểm) A. trời mưa B. trời nắng C. trời bão Câu 2: Ai đưa bà còng đi chợ?( 0,5 điểm) A. cái tôm, cái bống B. cái tôm, cái tép C. cái tôm, cái cá Câu 3: Ai nhặt được tiền của bà còng? ( 0,5 điểm) A. tép tôm B. tép cá C. bống tôm Câu 4: Khi nhặt được tiền của bà còng trong túi rơi ra, tôm tép đã làm gì? ( 0,5 điểm) A. trả bà mua rau B. mang về nhà C. không trả lại cho bà còng Câu 5: Trả lời câu hỏi: Khi nhặt được đồ của người khác đánh rơi, em làm gì?( 1 điểm) III. Kiểm tra viết: (10 điểm) Viết chính tả : (6 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Mẹ con cá chuối ( Sách Tiếng Việt 1 CGD tập 3 trang 64 đoạn từ “ Đầu tiên ..... lặn tùm xuống nước.” Bài tập: 4 điểm Câu 6: Điển âm đầu r, d hoặc gi vào chỗ trống cho đúng( 0,5 `điểm) cô ....áo nhảy ....ây .....a đình ....ừng cây Câu 7: Điền i hoặc y vào chỗ trống cho đúng( 0,5 điểm) bánh qu.... kiếm củ... tú... xách thủ... tinh Câu 8: Em đưa các tiếng sau vào mô hình phân tích tiếng(1điểm) ngủ ngoài sương Câu 9: Trong các tiếng hoa, thỏ, miệng, lan tiếng nào chứa nguyên âm đôi (Khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng)(1 điểm) A. hoa B. thỏ C. miệng D. lan Câu 10: Hãy viết tên một người bạn trong lớp em. ( 1 điểm) ......................................................................................................................... ĐÁP ÁN KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ II- LỚP 1 NĂM HỌC : 2017-2018 MÔN : TIẾNG VIỆT 1- CGD A.Kiểm tra đọc:(10 Điểm) 1. Đọc thành tiếng : 7 Điểm - HS đọc trơn, đọc đúng, đọc rõ từng tiếng, từ và biết ngắt câu. - Tốc độ đọc 30 chữ/ 1 phút 2.Kiểm tra đọc hiểu (3điểm) Câu 1; 2; 3 ;4( mỗi câu 0,5 điểm) Câu 1. A Câu 2. B Câu 3. A Câu 4. A Câu 5( 1 điểm) Giáo viên dựa vào câu trả lời của học sinh để cho điểm. B / Kiểm tra viết : 10 điểm 1. Chính tả : 6 điểm GV đọc cho HS nghe viết bài sau với tốc độ 30 chữ / 15 phút: - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp : 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 5 điểm - Các mức điểm khác ( dưới 6 điểm ) tùy mức độ sai sót GV ghi điểm cho phù hợp. 2. Bài tập chính tả và kiến thức tiếng việt : ( 4 điểm ) Bài tập: 4 điểm Câu 6: Điển âm đầu r, d hoặc gi vào chỗ trống cho đúng( 0,5 `điểm) cô ..gi..áo nhảy ..d..ây ..gi...a đình Câu 7: Điền i hoặc y vào chỗ trống cho đúng( 0,5 điểm) ..r..ừng cây bánh qu.y... kiếm củ.i.. tú.i.. xách thủ.y.. tinh Câu 8: Em đưa các tiếng sau vào mô hình phân tích tiếng(1điểm) , \ ng u ng ngủ o a i ngoài s ươ ng sương Câu 9: Trong các tiếng hoa, thỏ, miệng, lan tiếng nào chứa nguyên âm đôi (Khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng)(1 điểm) A. hoa B. thỏ C. miệng D. lan Câu 10: Hãy viết tên một người bạn trong lớp em. ( 1 điểm) Ví dụ: bạn Nguyễn Thị Khánh Ly.........................................................

ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2