Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2021-2022 - Trường Tiểu học Mỹ Lộc
lượt xem 4
download
Cùng tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2021-2022 - Trường Tiểu học Mỹ Lộc” giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2021-2022 - Trường Tiểu học Mỹ Lộc
- Điểm BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2021 2022 Bài KT Đọc: MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 1 …….. Bài kiểm tra Đọc (Thời gian làm bài: 40 phút ) Bài KT Viết: Họ và tên: ……………………………………………… Lớp: .......... ……... Trường Tiểu học Mỹ Lộc 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: Giáo viên gọi học sinh đọc bài đã chuẩn bị và trả lời một câu hỏi về nội dung trong đoạn đã đọc. (Bài đọc ở phần hướng dẫn chấm môn Tiếng Việt) 2. Kiểm tra đọc hiểu: Đọc thầm và làm bài tập sau: Cách giữ sách vở sạch đẹp Thắng muốn học theo chị Mai, giữ sách vở luôn sạch đẹp như mới. Chị Mai, dạy em cách bảo quản sách vở với! Em phải bọc sách cẩn thận. Mỗi khi đọc xong, em nhẹ nhàng cất sách vào chỗ quy định. Làm sao cho sách khỏi quăn, nhàu ạ? Em nhớ cầm sách bằng hai tay, không cuộn bìa sách lại khi đọc. Em đừng gập trang sách để đánh dấu trang đọc mà nên dùng thanh đánh dấu. Em cũng chớ dùng bút để đánh dấu hay gạch xóa vào sách, lúc nào đọc sách tay cũng phải sạch sẽ đấy! Em hiểu rồi! Nhất định em sẽ làm được! Theo Thanh Tú Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc làm theo các yêu cầu dưới đây: Câu 1: Thắng Muốn chị Mai giúp việc gì? A. Giúp Thắng cất sách vở đúng chỗ. B. Giúp Thắng bọc bìa sách vở. C. Dạy Thắng học bài. D. Dạy cách bảo quản sách vở. Câu 2. Để sách luôn sạch đẹp, mỗi khi đọc xong em phải làm gì? A. Nhẹ nhàng cất sách vào chỗ quy định B. Để sách trên sàn nhà. C. Gập trang sách để đánh dấu trang đọc. D. Dùng bút để đánh dấu vào sách. Câu 3. Sau khi nghe chị Mai dạy, Thắng tỏ ra như thế nào?
- A. Thắng cảm thấy tủi thân. B. Thắng nghĩ mình nhất định sẽ làm được. C. Thắng cảm thấy mệt mỏi. D. Thắng cảm thấy buồn. Câu 4. Qua câu chuyện trên, em học được điều gì từ chị Mai?
- Điểm BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2021 2022 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 Bài kiểm tra Viết (Thời gian làm bài: 40 phút) Họ và tên: ……………………………………………………Lớp: .......... Trường Tiểu học Mỹ Lộc 1. Chính tả nghe viết: Giáo viên đọc cho học sinh viết. (Đoạn văn ở phần hướng dẫn chấm môn Tiếng Việt). Thời gian 15 17 phút. 2. Bài tập Câu 1: Điền vào chỗ chấm: a. c hay k? ......on .......iến mà leo .......ành đào Leo phải .....ành .....ụt leo vào leo ra. b. ai hay ay và dấu thanh? gà m.............. nh............. múa Câu 2. Điền từ chỉ con vật hoặc đồ vật thích hợp vào chỗ chấm: Con gì kêu “meo meo”? Con ....................
- Cái gì kêu “tùng, tùng” báo giờ học? Cái ...................... Câu 3. Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp. A B Mẹ mua trái cây báo hiệu mùa xuân về. Hoa đào nở để bày mâm ngũ quả. Bé dùng để gói bánh chưng. Lá dong viết chữ nắn nót. Câu 4. Hãy viết tên 5 con vật mà em biết. Câu 5. Viết 2 câu nói về điều em thích nhất ở lớp Một.
- Hướng dẫn chấm Tiếng việt lớp 1 Năm học 2021 – 2022 I. Bài kiểm tra đọc: (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói: (6 điểm). GV cho học sinh đọc đoạn sau: Chú sóc ngoan Một hôm, sóc bố đi kiếm thức ăn, tha về một chùm hạt dẻ. Sóc con thích mê. Nó nhặt một hạt, định ăn. Chợt nó nhìn thấy trán bố đẫm mồ hôi, cái đuôi dài lấm bẩn. “Ôi! Chắc bố phải vất vả lắm mới kiếm được chùm hạt dẻ này”. Nghĩ vậy, sóc con bèn đưa hạt to nhất cho bố: “Con mời bố ạ!”. Sóc bố nhìn sóc mẹ gật gù: “Sóc con ngoan quá! Nào, cả nhà mình cùng ăn nhé!”. (Theo Diệu Anh) Câu hỏi: Khi biết bố phải vất vả lắm mới kiếm được chùm hạt dẻ này sóc con đã làm gì? 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: 6 điểm Cách đánh giá, cho điểm: +Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc; phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt: 1 điểm +Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu (sai không quá 10 tiếng ) : 1 điểm +Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm +Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm +Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ: 1 điểm +Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm Tùy vào mức độ đọc của học sinh GV cho điểm đúng năng lực học sinh. 2. Kiểm tra đọc hiểu: 4 điểm Câu số Đáp án Điểm 1 D 1điểm 2 A 1điểm 3 B 1điểm Câu 4. (1 điểm) Câu trả lời rõ ý, trình bày thành câu rõ ràng được 1 điểm. GV căn cứ vào mức độ học sinh trả lời và cho điểm. Học sinh có thể trả lời như sau: Qua câu chuyện trên em học được từ chị Mai cách bảo quản, giữ gìn sách vở luôn sạch đẹp như mới.
- Học sinh diễn đạt cách khác mà rõ ý vẫn cho điểm, căn cứ vào mức độ diễn đạt. II. Bài kiểm tra viết (10 điểm) 1. Kiểm tra viết chính tả: (6 điểm). Giáo viên đọc cho học sinh viết (thời gian 15 17 phút). Hoa mai vàng Nhà bác Khải thật lắm hoa, có vài trăm thứ, rải rác khắp cả khu đất. Bạn Mai thích hoa đại, hoa nhài, hoa mai, nhất là hoa mai vàng. Hướng dẫn chấm điểm : + Tốc độ đạt yêu cầu: 2 điểm + Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 1 điểm + Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 2 điểm + Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm Tùy vào mức độ bài viết của học sinh để chấm điểm cho đúng. 2. Bài tập (4 điểm) Câu 1: 1 điểm a) (0,5 diểm) Con kiến mà leo cành đào Leo phải cành cụt leo vào leo ra. b) b. (0,5 diểm) gà mái nhảy múa Câu 2. 0,5 điểm Con mèo (0.25 điểm); Cái trống trường (0.25 điểm) Câu 3. 1 điểm (Nối đúng mỗi ý 0.25 điểm) A B Mẹ mua trái cây báo hiệu mùa xuân về. Hoa đào nở để bày mâm ngũ quả. Bé dùng để gói bánh chưng. La dong viết chữ nắn nót. Câu 4: 0,5 điểm Viết đúng tên mỗi con vật cho 0.1 điểm Câu 5: 1 điểm Viết đúng 1 câu theo yêu cầu cho 0.5 điểm
- Ma trận bài kiểm Tiếng Việt Lớp 1 cuối học kì 2 năm học 2021 2022 I. Bài kiểm tra Đọc Mạch kiến thức, Số câu, số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng kĩ năng điểm Số câu 2 1 1 5 Đọc hiểu Câu số 1, 2 3 4 Số điểm 2 1 1 4 II. Bài kiểm tra Viết Mạch kiến thức, Số câu, số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng kĩ năng điểm Số câu 2 2 1 4 Bài tập về chính Câu số 1,3 2,4 5 tả, từ, câu. Số điểm 2 1 1 4
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 392 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 447 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 299 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 273 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 247 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 82 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 203 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn