Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
lượt xem 3
download
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng dành cho các bạn học sinh lớp 2 đang chuẩn bị thi học kì 2 giúp các em củng cố kiến thức, làm quen với cấu trúc đề thi, đồng thời giúp các em phát triển tư duy, rèn luyện kỹ năng giải đề chính xác. Chúc các bạn đạt được điểm cao trong kì thi này nhé.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
- Trường TH Kim Đồng BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM Họ và tên:…………………………. Năm học: 2019-2020 Lớp:……………………… Môn : Tiếng việt (đọc) -Lớp 2 Thời gian: 40 phút Điểm Lời nhận xét của giáo viên A/ Đọc thành tiếng: (4 điểm) Bài: Những quả đào – Tiếng Việt 2, Tập 2 (trang 91,92). Bài: Cây đa quê hương – Tiếng Việt 2, Tập 2 (trang 93,94). Bài: Cây và hoa bên lăng Bác – Tiếng Việt 2, Tập 2 (trang 111) Bài: Bóp nát quả cam – Tiếng Việt 2, Tập 2 (trang 124,125). Bài: Người làm đồ chơi – Tiếng Việt 2, Tập 2 (trang 133,134). B/ Đọc hiểu: (6 điểm) Đọc bài văn sau, trả lời câu hỏi và làm các bài tập. Sông Hương Sông Hương là một bức tranh phong cảnh gồm nhiều đoạn mà mỗi đoạn đều có vẻ đẹp riêng của nó. Bao trùm lên cả bức tranh là một màu xanh có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau: màu xanh thẳm của da trời, màu xanh biếc của cây lá, màu xanh non của những bãi ngô, thảm cỏ in trên mặt nước. Mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ. Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường. Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. Sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế, làm cho không khí thành phố trở nên trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ êm đềm. Theo ĐẤT NƯỚC NGÀN NĂM Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 5. Câu 1:Những từ ngữ nào chỉ các màu xanh khác nhau của sông Hương ? A. Xanh thẳm, xanh biếc, xanh non. B. Xanh thẳm, xanh non. C. Xanh da trời, xanh tươi . D. Xanh thẳm, xanh biếc.
- Câu 2: Mùa hè tới, loài hoa nào nở hai bên bờ sông Hương ? A. Hoa tím bằng lăng. B. Hoa cúc vàng ruộm. C. Hoa lục bình. D. Hoa phượng vĩ. Câu 3: Dòng sông Hương thay đổi như thế nào khi mùa hè tới ? A. Thay dải lụa đào thành chiếc áo xanh. B. Thay chiếc áo xanh thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường. C. Thay chiếc áo xanh thành chiếc áo tím biếc. D. Thay chiếc áo xanh thành chiếc áo đỏ. Câu 4: Những đêm trăng sáng dòng sông như thế nào ? A. Có ánh trăng chiếu xuống. B. Như dải lụa đào ửng hồng. C. Là một đường trăng lung linh dát vàng. D. Dòng sông đỏ rực. Câu 5 : Vì sao nói sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho thành phố Huế ? A. Vì dòng sông là cả một đường trăng lung linh dát vàng. B. Vì sông Hương làm cho thành phố Huế thêm đẹp, không khí trở nên trong lành, tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ êm đềm. C. Vì mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ. . D. Vì sông Hương có rất nhiều tôm cá. Câu 6 : Bài văn ca ngợi điều gì ? Viết câu trả lời của em : …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. Câu 7 : Em hãy nêu cảm nghĩ của mình về sông Hương ? Viết câu trả lời của em : ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Câu 8 : Từ trái nghĩa với từ vui vẻ là : A. Chăm chỉ B. Nhộn nhịp C. Thương yêu D. U buồn Câu 9: Bộ phận được in đậm trong câu ‘ Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.’’ trả lời cho câu hỏi nào ? A. Ai là gì ? B. Khi nào ? C. Như thế nào ?
- Câu 10 : Em hãy tìm 1 từ chỉ đặc điểm của người và đặt 1 câu với từ vừa tìm được. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………
- PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO TP TRÀ VINH TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM ĐỒNG Kiểm tra định kì cuối học kì II - Năm học 2019 - 2020 Đáp án môn Tiếng Việt ( đọc ) -Lớp 2 A. Đọc thành tiếng (4 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm. - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm. - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm B. Đọc hiểu: 6 điểm Câu 1 2 3 4 5 8 9 Đáp án A D B C B D B Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 6:(1điểm) Bài tập đọc vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi sắc màu của dòng sông Hương. Câu7: (0.5điểm) VD: Sông Hương là một dòng sông đẹp. Hoặc: Em rất thích sông Hương vì sông Hương rất đẹp. Câu 10:(1điểm) -Học sinh tìm đúng từ đạt 0,25 đ -Đặt đúng câu đạt 0,75 đ
- PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TP TRÀ VINH TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM ĐỒNG Đề kiểm tra định kì cuối năm – Năm học: 2019-2020 Môn: Tiếng Việt (đọc thành tiếng) – Lớp 2 Học sinh bốc thămđọc thành tiếng 1 đoạn văn do giáo viên đã chuẩn bị và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu. 1. Bài : Những quả đào (trang 91-92) - HS : Đọc đọan 1 + Hỏi : Người ông dành những quả đào cho ai ?( Ông dành những quả đào cho vợ và ba đứa con nhỏ). - HS : Đọc đoạn 2 + Hỏi : Cậu bé Xuân đã làm gì với quả đào ? ( Xuân đem hạt trồng vào một cái vò). - HS : Đọc đoạn 3 + Hỏi : Cô bé Vân đã làm gì với quả đào ?( Vân ăn hết quả đào của mình và vứt hạt đi. Đào ngon quá, cô bé ăn xong vẫn còn thèm). - HS : Đọc đoạn 4 + Hỏi : Việt đã làm gì với quả đào ? ( Việt dành quả đào cho bạn Sơn bị ốm. Sơn không nhận, cậu đặt quả đào trên giường bạn rồi trốn về). 2. Bài : Cây đa quê hương (trang 93-94) - HS : Đọc đoạn 1 + Hỏi : Những từ ngữ, câu văn nào cho biết cây đa đã sống rất lâu? ( Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thờ thơ ấu của chúng ta. Đó là cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây). - HS : Đọc đoạn 2 + Hỏi : Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương ? (Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả thấy lúa vàng gợn sóng, đàn trâu lững thững ra về, bóng sừng trâu….). 3. Bài : Cây và hoa bên lăng Bác (trang 111) - HS : Đọc đọan 1, 2 + Hỏi : Kể tên những loài cây được trồng phía trước lăng Bác? (Những loài cây được trồng phía trước lăng Bác là: vạn tuế, dầu nước, hoa ban). - HS : Đọc đoạn 3 + Hỏi: kể tên những loài hoa nổi tiếng ở khắp miền đất nước được trồng quanh lăng Bác? (Những loài hoa nổi tiếng ở khắp miền đất nước được trồng quanh lăng Bác là: hoa ban, hoa đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa nhài, hoa mộc, hoa ngâu). - HS : Đọc đoạn 4 + Hỏi: câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với Bác? (Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác).
- 4. Bài : Bóp nát quả cam (trang 124-125) - HS : Đọc đọan 1 + Hỏi : Giặc nguyên có âm mưu gì đối với nước ta ? (…Giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta). - HS : Đọc đoạn 2 + Hỏi : Trần Quốc Tỏan xin gặp Vua để làm gì ? (… Dể được nói hai tiếng ‘xin đánh’). - HS : Đọc đọan 3 + Hỏi : Vì sao Vua không những tha tội mà còn ban cho Trần Quốc Toản cam quý ? (Vì vua thấy Quốc Toản còn trẻ đã biết lo việc nước). 5. Bài : Người làm đồ chơi (trang 133-134) - HS : Đọc đọan 1 + Hỏi : Bác Nhân làm nghề gì ? (…người nặn đồ chơi bằng bột màu, bán rong trên các vỉa hè thành phố). - HS : Đọc đọan 2 + Hỏi : Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác như thế nào ? (Các bạn xúm đông lại ở những chỗ dựng cái sào nứa cấm đồ chơi…). - HS : Đọc đoạn 3 + Hỏi : Vì sao bác Nhân định chuyển về quê ? (…Vì đồ chơi mới bằng nhựa xuất, chả mấy ai mua chơi của bác nữa).
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP TRÀ VINH TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM ĐỒNG Đề kiểm tra định kì cuối học kì II – Năm học 2019 – 2020 Môn: Tiếng Việt( viết) – Lớp 2 Thời gian: 40 phút A.Chính tả( nghe-viết): 15 phút (4 điểm) Bài: Bóp nát quả cam Thấy giặc âm mưu chiếm nước ta, Quốc Toản liều chết gặp vua xin đánh.Vua thấy Quốc Toản còn nhỏ đã biết lo cho nước nên tha tội và thưởng cho quả cam. Quốc Toản ấm ức vì bị xem như trẻ con, lại căm giận lũ giặc, nên nghiến răng, xiết chặt bàn tay, làm nát quả cam quý. B. Tập làm văn: 25 phút ( 6 điểm) Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4-5 câu) để nói về một người thân của em ( bố, mẹ, anh, chị, chú, hoặc dì ….. ). Dựa vào những gợi ý sau: 1. Bố ( mẹ, anh, chị, chú, dì ….. ) của em làm nghề gì? 2. Hằng ngày, bố ( mẹ, anh, chị, chú, dì ….. ) làm những việc gì? 3. Những việc ấy có ích lợi như thế nào? 4. Tình cảm của em đối với bố ( mẹ, anh, chị, chú, dì ….. ) như thế nào ?
- PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO TP TRÀ VINH TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM ĐỒNG Kiểm tra định kì cuối học kì II - Năm học 2019 -2020 Đáp án môn Tiếng Việt ( viết ) -Lớp 2 A/ Chính tả: 4 diểm - Tốc độ đạt yêu cầu: 1điểm - Chữ viết rõ ràng,viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm B/ Tập làm văn: 6 điểm - Nội dung : 3 điểm. + Học sinh viết được một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu kể về mộ cây mà em yêu tích theo gợi ý của đề bài. - Kĩ năng: 3 điểm + Chữ viết rõ ràng, đúng chính tả: 1 điểm + Dùng đúng từ để đặt câu: 1 điểm + Bài viết có sáng tạo: 1 điểm
- Ma trận nội dung kiểm tra kiến thức và đọc hiểu cuối học kì II – Lớp 2 Mạch kiến thức, Số câu, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng kĩ năng số điểm Kiến thức Số câu 01 01 01 03 Số điểm 0,5 0,5 1 02 Đọc hiểu văn bản Số câu 02 02 02 01 07 Số điểm 1 1 1,5 0,5 04 Tổng Số câu 3 3 3 1 10 Số điểm 1,5 1,5 2,5 0,5 06 Khung ma trận câu hỏi đề kiểm tra tiếng Việt (đọc) cuối HKII – Lớp 2 Số Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 TT Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu Số câu 02 02 01 01 01 07 1 văn bản Câu số 1,2 3,4 5 6 7 Số điểm 1 1 0,5 1 0,5 4 Số câu 01 01 01 03 Kiến thức 2 Câu số 8 9 10 tiếng Việt Số điểm 0,5 0,5 1 02 Số câu 03 03 01 02 01 10 Tổng cộng Số điểm 1,5 1,5 0,5 2 0,5 6
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 299 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 272 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 246 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn