intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Tứ Minh, Hải Dương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

5
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Tứ Minh, Hải Dương” để bổ sung kiến thức, nâng cao tư duy và rèn luyện kỹ năng giải đề chuẩn bị thật tốt cho kì thi học kì sắp tới các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Tứ Minh, Hải Dương

  1. Trường Tiểu học Tứ Minh KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II Họ và tên: ....................................................... Năm học: 2021 - 2022 Lớp: 2........ MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2 (Thời gian làm bài: 40phút) Phần I: Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp với kiểm tra từ và câu (6 điểm) Về quê Theo ông, cháu được về quê Đồng xanh tít tắp, mùa hè thênh thang Về quê được tắm giếng làng Bắc thang bẻ ổi chín vàng trên cây Trời cao lồng lộng gió mây Tre đu kẽo kẹt, nắng đầy sân phơi Chó mèo cứ quẩn chân người Vịt bầu từng nhóm thảnh thơi bơi thuyền Vườn sau, gà bới giun lên Lũ con chiêm chiếp theo liền đằng sau Buổi trưa cháu mải đi câu Chiều về mấy đứa tranh nhau thả diều. Ở quê, ngày ngắn tí teo Kì nghỉ một tháng trôi vèo như không. Vũ Xuân Quản Câu 1. (0,5 điểm) Bài thơ là lời của ai? Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng: a) Lời của một bạn nhỏ được nghỉ hè về quê chơi. b) Lời của người ông đón cháu về quê chơi. c) Lời của người mẹ hứa cho con về quê chơi. Câu 2. (0,5 điểm) Bạn nhỏ thích những cảnh vật nào ở quê? Đánh dấu x vào các ô thích hợp: Ý Đúng Sai a) Thích cánh đồng xanh tít tắp, rộng thênh thang. b) Thích giếng làng, cây ổi chín vàng. c)Thích trời cao lồng lộng, tre đu kẽo kẹt, nắng đầy sân phơi. d) Thích chó mèo quẩn chân người, vịt bầu bơi thảnh thơi, gà mẹ bới giun gọi đàn con. e) Thích được ra đường làng đá bóng. Câu 3. (0,5 điểm) Bạn nhỏ được làm những gì khi về quê nghỉ hè? Đánh dấu x vào các ô thích hợp: Ý Đúng Sai a) Được tắm giếng làng, bắc thang bẻ ổi chín trên cây. b) Được phơi nắng dưới rặng tre. c) Được đi câu vào buổi trưa, chiều.
  2. d) Được tranh nhau thả diều với đám bạn. e) Được ông đưa đi thăm viện bảo tàng. Câu 4. (0,5 điểm) Em hiểu hai dòng thơ cuối bài thơ như thế nào? Chọn ý đúng: a) Ngày ở quê ngắn hơn ngày ở thành phố. b) Nghỉ hè ở quê rất vui nên thấy thời gian trôi nhanh. c) Kì nghỉ hè chỉ có một tháng nên rất ngắn. Câu 5.( 1 điểm) Bài thơ "Về quê" cho em biết điều gì? ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ Câu 6. ( 1,5 điểm) Xếp các từ ngữ sau vào nhóm thích hợp: Quê, ông, tắm, giếng, bẻ, ổi, xanh, tre, bơi, câu, ngắn, chín vàng a) Từ ngữ chỉ sự vật: ………………………………………………………………... b) Từ ngữ chỉ hoạt động:……………………………………………………………... c) Từ ngử chỉ đặc điểm:………………………………………………………………. Câu7.(0.5đ)Chọn 1 từ trong câu 6 để đặt một câu nói về cảnh ở quê theo M: Ai thế nào? ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ Câu 8.( 1 điểm) Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm trong câu sau: a) Gà bới giun ở vườn sau. ................................................................................................................................................................ b) Buổi trưa cháu đi câu cá. ................................................................................................................................................................ 2. Đọc thành tiếng (4 điểm) Phần II: Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chính tả (4 điểm): (Thời gian 15 phút) Bài viết: Quê ngoại (Sách TV2 - tập 2, trang 108). 2. Tập làm văn (6 điểm): (Thời gian 25 phút) Cho HS chọn một trong hai đề sau: Đề 1: Viết đoạn văn ngắn (4-5 câu) về quê hương hoặc nơi em ở. Đề 2: Viết đoạn văn ngắn (4-5 câu) về một người lao động ở trường em. MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2 (KIỂM TRA ĐỌC)
  3. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi (4 điểm): * HS bốc thăm đọc một trong các đoạn, bài sau và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn, bài: 1. Bài Cây xanh với con người (TV 2 - Tập 2, trang 25). Câu hỏi: Vì sao phải thường xuyên bảo vệ chăm sóc cây xanh? 2. Bài Mùa lúa chín - (TV 2 - Tập 2, trang 31). Câu hỏi: Khổ thơ 1đồng lúa chín được so sánh với gì? 3. Bài Chim én - (TV 2 - Tập 2, trang 39). Câu hỏi: Em muốn chim én nói gì khi xuân về? 5. Bài Ai cũng có ích - đoạn 3 (TV 2 - Tập 2, trang 68). Câu hỏi Câu chuyện nói với em điều gì? 3. Bài Cây đa quê hương - Đoạn 1 (TV 2 - Tập 2, trang 75). Câu hỏi: Những câu văn nào cho em biết cây đa đã sống rất lâu? ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt (10 điểm) I. (4 điểm) Đọc thành tiếng: - Đọc đúng tốc độ, đúng tiếng, từ. Ngắt nghỉ đúng ở các dấu câu (4 điểm) - Đọc sai, đọc ngọng, không đúng tốc độ: trừ theo mức độ sai của HS II. (6 điểm) Đọc thầm đoạn văn sau và làm bài tập: Câu 1: Khoanh vào ý a (0,5 điểm) Câu 2: Đánh dấu x vào cột đúng: ý a, b, c, d. Cột sai: ý e mỗi ý 0.1đ (0,5 điểm) Câu 3: Đánh dấu x vào cột đúng: ý a, c, d. Cột sai: ý b, e mỗi ý 0.1đ (0,5 điểm) Câu 4: Khoanh vào ý b (0,5 điểm) Câu 5:(1đ) HS trả lời theo ý hiểu VD: Bạn nhỏ rất yêu cảnh ở quê./ Bạn nhỏ rất thích những ngày nghỉ ở quê được biết nhiều cảnh vật mới, chơi nhiều trò chơi, vì thế những ngày nghi ở quê trôi đi rất nhanh… Câu 6: ( 1,5đ) Điền đúng mỗi nhóm từ được 0,5 điểm a) Từ ngữ chỉ sự vật: quê, ông, giếng, ổi, tre b) Từ ngữ chỉ hoạt động: tắm, bẻ, bơi, câu c) Từ ngữ chỉ đặc điểm: xanh, ngắn, chín vàng Câu 7: HS đặt câu đúng mẫu, đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm được (0.5 đ ) Câu 8: HS đặt đúng câu hỏi cho bộ phận in đậm mỗi câu được (0,5đ) a) Gà bới giun ở đâu? b) Khi nào cháu đi câu cá?
  4. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT CUỐI NĂM HỌC Năm học : 2021 – 2022 (Phần kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt) Nội Câu hỏi, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng dung Số điểm TN TL TN TL TN TL kiểm tra Đọc Số câu 3 1 4 hiểu Câu số 1,2,3 4 5 văn bản Số điểm (Văn bản có độ dài khoảng 130 -140 chữ, phù 1,5 0,5 1 3 hợp với các chủ điểm đã học ở HKII ) Kiến thức Tiếng Việt Số câu 2 1 3 (Xác định và đặt số theo mẫu Câu câu 6 7,8 Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế Số điểm nào?; Xác định và đặt câu hơi cho bộ phận Khi nào?, Ở đâu? 1,5 1,5 3 Vì sao?; Sử dụng hợp lý các dấu câu.) Số câu 3 2 1 1 1 8 Tổng Số điểm 1,5 1,5 0,5 1,5 1 6 Tỉ lệ 50% 33% 17% 100%
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2