intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT-TH Trịnh Tường

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT-TH Trịnh Tường" sau đây để biết được cấu trúc đề thi, cách thức làm bài thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT-TH Trịnh Tường

  1. TRƯỜNG PTDTBT TIỂU HỌC TRỊNH TƯỜNG MA TRẬN CUỐI KÌ 2 NĂM HỌC 2022- 2023 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng STT Chủ đề TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu văn bản: Số câu 2 1 1 4 câu Đọc phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau Đọc dấu chấm, dấu phẩy, Câu số 1; 2 3 4 hiểu giữa các cụm từ tốc văn độ đọc khoảng 70 bản tiếng/phút; Hiểu nội Số 3 dung bài, trả lời đúng 1 1 1 điểm điểm câu hỏi. Kiến thức Tiếng Việt: Số câu 1 1 2 câu - Tìm đúng từ chỉ sự Kiến vật;từ chỉ hoạt động, Câu số 5 6 thức từ chỉ đặc điểm - Biết đặt đúng câu T. nêu hoạt động. Việt - Biết cách dùng dấu Số 3 1 2 chấm, dấu chấm hỏi, điểm điểm dấu phẩy Tổng số câu 2 1 2 1 6 câu 6 Tổng điểm 1 1 2 2 điểm
  2. TRƯỜNG PTDTBT TIỂU HỌC TRỊNH TƯỜNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022- 2023 Môn: Tiếng Việt - LỚP 2 (Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian chép đề) I. Bài đọc: 1. Đọc thành tiếng: ( 4 điểm): Giáo viên cho học sinh bốc thăm một trong các bài tập đọc đã học ở kì II. Mỗi học sinh đọc một đoạn văn khoảng 60 - 70 tiếng/1phút trong bài sau và trả lời câu hỏi liên quan đến bài đọc đó. 2.Đọc hiểu: (20 phút) ( 6 điểm) Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Nhà bác học và bà con nông dân Hôm ấy, tiến sĩ nông học Lương Định Của cùng cán bộ xuống xem xét tình hình nông nghiệp ở tỉnh Hưng Yên. Thấy bà con nông dân đang cấy lúa trên những thửa ruộng ven đường, bác Của bảo dừng xe, lội xuống ruộng trò chuyện với mọi người. Bác khuyên bà con nên cấy ngửa tay để rễ mạ ăn nông, cây lúa dễ phát triển. Lúc cấy cần chăng dây cho thẳng hàng để sau này dễ dùng cào cải tiến làm cỏ sục bùn…. Rồi bác cười vui và nói với mọi người: -Nào, ai cấy nhanh nhất xin mời cấy thi với tôi xem kĩ thuật cũ và kĩ thuật mới đằng nào thắng, nghe! Thế là cuộc thi bắt đầu. Chỉ ít phút sau, bác đã bỏ xa cô gái cấy giỏi nhất vài mét. Lúa bác cấy vừa đều vừa thẳng hàng. Thấy vậy, ai nấy đều trầm trồ, thán phục nhà bác học nói và làm đều giỏi. (Theo Nguyễn Hoài Giang) Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy trả lời các câu hỏi sau: Câu 1.(MĐ1) Bác Của khuyên bà con nông dân nên cấy lúa thế nào? (0,5 điểm) A. Cấy ngửa tay để rễ mạ ăn nông, lúa dễ phát triển B. Cấy ngửa tay để rễ mạ ăn sâu, lúa dễ phát triển C. Cấy úp tay để rễ mạ ăn nông, lúa mau phát triển. Câu 2. (MĐ1) Bác Của khuyên bà con khi cấy cần chăng dây để làm gì? (0,5 điểm) A. Để cấy cho thẳng hàng, sau này dễ lội ruộng đi lại làm cỏ sục bùn
  3. B. Để cấy cho thẳng hàng, sau này dễ dùng cào cải tiến làm cỏ sục bùn C. Để cấy cho thẳng hàng, sau này dễ dùng máy gặt lúa ngay tại ruộng. Câu 3. (MĐ2) Bà con nông dân trầm trồ, thán phục bác Của về điều gì? (1điểm) A. Nhà bác học nói về cấy lúa rất giỏi B. Nhà bác học cấy lúa nhanh và giỏi C. Nhà bác học nói và làm đều giỏi. Câu 4. (MĐ1) Kết quả thi cấy giữa bác Của và cô gái cấy giỏi nhất ra sao? (Hãy nối ý ở bên trái với ý ở bên phải cho thích hợp) (1 điểm) Nhà bác học bị bỏ xa vài mét. Cô gái cấy đều, thẳng hàng. Câu 5: ( MĐ 2)Xêp các từ dưới đây vào nhóm thích hợp. (1 điểm) Ven đường, xem xét, nông dân, trò chuyện, tiến sĩ, cây lúa. Nhóm 1: Từ chỉ sự vật: …………………………………………………. Nhóm 2: Từ chỉ hoạt động: ……………………………………………… Câu 6: (MĐ3). Đặt câu có từ chỉ hoạt động , từ chỉ sự vật . (2 điểm) ………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………..
  4. II. Kiểm tra viết 1/ Chính tả: Nghe - viết( 15 phút) Chiếc rễ đa tròn Nhiều năm sau, chiếc rễ đã lớn và thành cây đa con có vòng lá tròn. Thiếu nhi vào thăm vườn Bác, em nào cũng thích chơi trò chui qua chui lại vòng lá ấy. Lúc đó, mọi người mới hiểu vì sao Bác cho trồng chiếc rễ đa thành hình tròn như thế. Bài tập: Chọn s hay x thay cho ô vuông. ngôi ao; lao ao ao xuyến; ao nhi đồng 2. Đặt một câu nêu hoạt động của các bạn học sinh ở trường. 3. Tập làm văn Viết đoạn văn ( 4 đến 5 câu) tả về một đồ dùng học tập của em. Gợi ý: - Tên đồ dùng học tập là gì? - Hình dạng, màu sắc của đồ dùng học tập đó như thế nào? - Công dụng của đồ dùng học tập đó là gì? - Em bảo quản đồ dùng học tập đó như thế nào?
  5. TRƯỜNG PTDTBT TIỂU HỌC TRỊNH TƯỜNG HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022- 2023 Môn: Tiếng Việt - LỚP 2 Phần Đáp án Điểm I/ Bài đọc 10 đ 1.Đọc thành - Đọc đúng tiếng, đúng từ, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu 4 tiếng câu, cụm từ; Đảm bảo tốc độ đọc khoảng 65- 70 tiếng trở lên/phút; Đọc to vừa phải, rõ ràng, ngắt nghỉ phù hợp sau (4đ) dấu câu và giữa các cụm từ. Trả lời được câu hỏi liên quan đến nội dung bài. - Đọc đúng tiếng, đúng từ, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, cụm từ; Đảm bảo tốc độ đọc khoảng 60-65 3 tiếng/phút; Đọc to, rõ ràng nhưng phát âm một số tiếng còn chưa chính xác. Trả lời được câu hỏi liên quan đến nội dung bài. - Đọc đúng tiếng, đúng từ, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, cụm từ; Đảm bảo tốc độ đọc khoảng 55- 2 60tiếng/phút; Đọc to nhưng phát âm chưa rõ ràng. Trả lời được câu hỏi liên quan đến nội dung bài. - Các trường hợp còn lại. 1 Lưu ý; Trong các trường hợp trên không trả lời được câu hỏi liên quan đến nội dung bài trừ 0,5 đ; không chấm điểm đối với học sinh không biết đọc. 2.Đọc hiểu 6 Câu1:(M1) A. Cấy ngửa tay để rễ mạ ăn nông, lúa dễ phát triển. 0,5 Câu 2:(M1) B. Để cấy cho thẳng hàng, sau này dễ dùng cào cải tiến 0,5 làm cỏ sục bùn Câu 3:(M2) C. Nhà bác học nói và làm đều giỏi. 1 Câu 4:(M2) Nhà bác học cấy đều, thẳng tay. Cô gái bị bỏ xa vài mét. 1 Câu 5:(M2) Từ chỉ sự vật: Ven đường, nông dân, tiến sĩ, cây lúa. 2
  6. Từ chỉ hoạt động: xem xét, trò chuyện Câu 6:(M3) Cây lúa đang ra bông. 1 II/ Bài viết 10 đ 1. Chính tả - Học sinh viết đúng tốc độ (khoảng 50 chữ/15 phút), 4 (Nghe - viết) đúng chính tả; Biết cách trình bày, bài viết sạch sẽ, chữ 4 điểm, bài viết rõ ràng. 3 tập 1 điểm - Học sinh viết hết bài, đúng tốc độ, đúng chính tả; Biết cách trình bày, bài viết sạch sẽ, chữ viết rõ ràng; Sai 2 không quá 5 lỗi chính tả. - Học sinh viết hết bài; Biết cách trình bày; Sai không quá 7 lỗi chính tả. 1,5 - Học sinh viết hết bài; Biết cách trình bày; Sai không 1 quá 9 lỗi chính tả. 1 - Các trường hợp còn lại * Bài tập: Mỗi ý điền đúng được 0,25 điểm. (Không chấm điểm đối với học sinh không viết được) 2.LTVC 1 điểm - Đặt đúng câu nêu hoạt động, đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm 1 VD: Các bạn đang quét lớp. - - Đặt đúng câu nêu hoạt động, đầu câu không viết hoa, 0,5 cuối câu không có dấu chấm VD - các bạn đang quét lớp 3.Tập làm văn 4 điểm - Viết được đúng đoạn văn theo các gợi ý, diễn đạt thành câu, rõ ý, bài viết trình bày đẹp, chữ viết rõ ràng, 4 không sai lỗi chính tả. - Viết được đúng đoạn văn theo các gợi ý, diễn đạt thành câu, rõ ý, bài viết trình bày khá đẹp, chữ viết rõ 3 ràng, sai không quá 5 lỗi chính tả. - Viết được đoạn văn, chưa rõ ý, sai không quá 7 lỗi 1-2 chính tả. - Các trường hợp còn lại Lưu ý: (không chấm điểm đối với học sinh không viết được)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2