Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Cửa Tùng
lượt xem 1
download
Mời các bạn học sinh tham khảo Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Cửa Tùng tài liệu tổng hợp nhiều đề thi học kì 2 khác nhau nhằm giúp các em ôn tập và nâng cao kỹ năng giải đề. Chúc các em ôn tập hiệu quả và đạt được điểm số như mong muốn!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Cửa Tùng
- Trường Tiểu học Cửa Tùng KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC Lớp: 3 1 Môn: Tiếng Việt. Thời gian: ….. phút Họ và tên: …………………… Ngày kiểm tra: …../ …. / 2020 Điểm Lời phê c ủa thầy (cô) giáo . A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (5 điểm). (GV tùy chọn bài, đoạn đã học gọi HS đọc và TLCH ) II. Đọc thầm bài văn và trả lời câu hỏi: (5 điểm). Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi: Nâng niu từng hạt giống Ông Lương Định Của là một nhà khoa học có công tạo ra nhiều giống lúa mới. Có lần, một bạn nước ngoài gửi cho viện nghiên cứu của ông mười hạt thóc giống quý, Giữa lúc ấy, trời rét đậm. Ông Của bảo: “Không thể để những hạt giống quý này nảy mầm rồi chết vì rét”. Ông chia mười hạt thóc giống làm hai phần. Năm hạt, ông đem gieo trong phòng thí nghiệm. Còn năm hạt kia, ông ngâm nước ấm, gói vào khăn, tối tối ủ trong người, trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho thóc nảy mầm. Sau đợt rét kéo dài, chỉ có năm hạt thóc ông Của ủ trong người là giữ được mầm xanh. Theo Minh Chuyên Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng Câu 1. (0,5 điểm) Ông Lương Định Của là: A. Nhà thiên văn học. B. Nhà sản xuất. C. Nhà khoa học. D. Nhà báo. Câu 2. (0,5 điểm) Ông Lương Định Của là nhà khoa học có công tạo ra gì? A. Thuốc trị bệnh dịch hạch. B. Nhiều giống lúa mới. C. Công trình bảo vệ môi trường.
- D. Cả ba ý trên. Câu 3. (0,5 điểm) Người bạn nước ngoài của Lương Định Của đã gửi gì cho viện nghiên cứu của ông? A. Năm hạt thóc giống quý. B. Mười loại hạt quý. C. Mười hạt thóc giống quý. D. Năm loại hạt quý. Câu 4. (0,5 điểm) Ông Lương Định Của đã làm gì với mười hạt thóc giống đó? A. Ông chia mười hạt thóc giống làm hai phần. Năm hạt, ông đem gieo trong phòng thí nghiệm, năm hạt còn lại ông ủ trong người. B. Ông gieo tất cả mười hạt trong phòng thí nghiệm. C. Ông gieo 3 hạt vào phòng thí nghiệm. D. Cả 3 ý đều sai. Câu 5. (05 điểm) Vì sao ông Của không gieo tất cả mười hạt thóc giống đó? A. Vì ông muốn để giành năm hạt, chỉ gieo năm hạt. B. Vì ông sợ gieo tất cả những hạt giống quý này khi nảy mầm sẽ chết vì rét. C. Vì trong phòng thí nghiệm của ông chỉ đủ chỗ cho năm hạt giống nảy mầm và lớn lên. D. Cả 3 ý trên đều đúng. Câu 6. (0,5 điểm) Từ cùng nghĩa với từ “Tổ quốc” là: A. Đất nước. B. Làng xóm. C. Làng quê. D. Quê hương. Câu 7. (1 điểm) Câu nào dưới đây có sử dụng phép nhân hóa? A. Ngày xưa, nước ta có một năm nắng hạn rất lâu. B. Ruộng đồng khô hạn, cây cỏ trụi trơ. C. Anh cua đang bò vào chum nước. D. Thời tiết hôm nay rất đẹp. Câu 8. (1 điểm) Qua câu chuyện “ Nâng niu từng hạt giống”, em rút ra được bài học gì? ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................
- Trường Tiểu học Cửa Tùng KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC Lớp: 3 1 Môn: Tiếng Việt. Thời gian: ….. phút Họ và tên: …………………… Ngày kiểm tra: …./ …/ 2020 Điểm Lời phê c ủa thầy (cô) giáo . B. Kiểm tra viết. ( 10 điểm) 1. Chính tả. (4 điểm Nghe viết). Viết bài “Cuộc chạy đua trong rừng”. Từ Ngày mai đến vô địch. Sách HDH TV3 Tập 2B trang 4.
- B. II. Tập làm văn. (6 điểm) (25 phút) 2.Tập làm văn: (6 điểm) Đề bài: Hãy viết một đoạn văn (từ 5 đến 7 câu) kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường. Gợi ý: Việc tốt em đã làm là việc gì? Em làm khi nào? Vào dịp nào? Việc làm đó đã diễn ra như thế nào? Kết quả ra sao? Tác dụng của việc làm đó đối với môi trường và đối với bản thân em Cảm nghĩ của em sau khi làm việc đó?
- Mạch Số Mức Mức Mức Mức 4 Kiến câu và 1 2 3 TNK TL HT TNK TL HT TNK TL HT T thức số Q khác Q khác Q khác Q kĩ điểm năng 1. Số Câu 6 Câu 7 Kiến câu 0,5 0,5 thức Tiếng Việt, Số văn điểm học 2. (AI) Số câu Đọc a) Đọc thành tiếng 5 Số điểm b) Đọc hiểu Số câu Câu Câu 4,5 1,2,3
- 2,5 1 Số điểm Số câu a) Chính tả Số điểm 3. Viết (BII) Số câu b) Tập làm văn 6 Số điểm
- Đáp án A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt: (10 điểm) A.I (5đ) (GV tùy chọn bài, đoạn đã học gọi HS đọc và TLCH ) A.II (5đ) Đọc văn bản và làm bài tập Câu 1: c Câu 2: b Câu 3: c Câu 4: a Câu 5: b Câu 6: a Câu 7: c Câu 8 :Tùy bài làm của học sinh mà GV đánh giá và ghi điểm. B. Kiểm tra viết: ( 10 điểm ) B. I. Chính tả: ( 4 điểm ) Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm Bài viết không mắc quá 5 lỗi : 1 điểm. Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1điểm Trình bày sạch, đẹp, đúng quy định: 1 điểm . B. II. Tập làm văn: ( 6 điểm ) * Nội dung: Bài viết đúng yêu cầu, bố cục, thể thức: 3,0 điểm * Kĩ năng : Chữ viết, chính tả: 1,0 điểm Dùng từ đặt câu : 1,0 điểm ; Cảm xúc, sáng tạo : 1,0 điểm Lưu ý: Tùy bài làm của học sinh mà GV đánh giá và ghi điểm
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 507 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 964 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 404 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 131 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn