Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Liên Hồng
lượt xem 2
download
“Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Liên Hồng” giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Liên Hồng
- TRƯỜNG TIỂU HỌC LIÊN HỒNG KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Môn: Tiếng Việt – Lớp 3 Năm học 2022 - 2023 Thời gian làm bài 70 phút (Đối với phần đọc thầm và làm bài tập + phần B) Họ và tên: ............................................................................................................................... Lớp: ............... Giáo viên coi: Nhận xét: ………………….………..… Điểm đọc:…….. Điểm viết: ….… ………………………………………..……. Điểm chung: ……..…… Giáo viên chấm: ………………………………………...….. ….………………………………………….. PHẦN A: KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (4 điểm) 1- Hình thức kiểm tra: Học sinh bắt thăm phiếu (giáo viên chuẩn bị) để chọn bài đọc. 2- Nội dung kiểm tra: Học sinh đọc một đoạn văn hoặc đoạn thơ (khoảng 70 tiếng) trong các bài tập đọc tuần 19 đến tuần 33, sau đó trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn vừa đọc. II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm) A. Đọc thầm bài văn sau: Chợ nổi Cà Mau Đứng trên chiếc cầu đoạn cuối sông Gành Hào, nhìn về phía mặt trời mọc, có thể thấy một dãy ghe dập dờn xao động cả mặt sông, những cái chân vịt gác chổng lên loang loáng dưới ánh mặt trời. Đó là chợ nổi Cà Mau quê tôi. Chợ họp lúc bình minh lên đẹp đẽ, tinh khiết, trong ngần. Sương đọng trên chiếc mùng giăng trên mui ghe của đám trẻ con ngủ vùi, ngủ nướng rồi lảng vảng tan cho một ngày buôn bán bận rộn bắt đầu. Người bán, người mua trùng trình trên sóng nước. Chủ ghe tất bật bày biện hàng hóa gọn ghẽ, tươi tắn và tinh tươm. Chợ nổi Cà Mau chỉ tập trung bán buôn rau, trái miệt vườn. Không cần ghé vào từng ghe để xem mà chỉ cần nhìn cái nhánh cây thon, dài buộc ở đầu ghe, trên cây treo gì thì ghe bán thức ấy. Lúc la lúc lỉu trông lạ vậy, nhưng đó là tiếng chào mời không lời. Nhìn cái nhánh cây thon, dài ấy, ta khó cầm lòng được với cái màu đỏ thanh tao của đu đủ chín cây, đỏ au au của chùm chôm chôm, vàng ươm của dứa, xoài, nâu đất của me chín, xanh non của mướp, tím lịm của cà… Giữa chợ nổi Cà Mau, ngập tràn hồn tôi cái cảm giác như gặp được những khu vườn của miệt sông Tiền, sông Hậu, như nhìn thấy những rẫy khóm, rẫy mía miên man dọc triền sông Trẹm quê mình. Theo NGUYỄN NGỌC TƯ
- Dựa vào nội dung bài đọc “Chợ nổi Cà Mau” hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 5) và thực hiện các bài tập (từ câu 6 đến câu 9) Câu 1: Chợ nổi Cà Mau họp trong khoảng thời gian nào? (0,5 điểm) A. Hoàng hôn buông xuống. B. Bình minh lên. C. Buổi tối. Câu 2: Chủ ghe làm gì vào sáng sớm ? (0,5 điểm) A. Ăn sáng để chuẩn bị đi bán hàng. B. Tất bật bày biện hàng hóa tươi tắn và tinh tươm. C. Tất bật bày biện hàng hóa gọn ghẽ, tươi tắn và tinh tươm. Câu 3: Chợ nổi Cà Mau tập trung bán gì ? (0,5 điểm) A. Buôn bán rau, trái miệt vườn. B. Quần áo, đồ gia dụng. C. Hoa, trái miệt vườn. Câu 4: Chùm chôm chôm được tác giả miêu tả như thế nào? (0,5 điểm) A. Rất ngon. B. Màu đỏ chót. C. Màu đỏ au au. Câu 5: Chợ nổi được họp ở đâu? (0,5 điểm) A. Trên đất liền. B. Trên sông. C. Trên thuyền. Câu 6: Chợ nổi gợi cho tác giả cảm giác điều gì? (1 điểm) ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Câu 7: Tìm và viết lại các từ chỉ đặc điểm, từ chỉ hoạt động trong câu văn sau:(1 điểm) Cáo già trông thấy hoảng quá, buông ngay Gà con để chạy thoát thân. a. Từ chỉ đặc điểm:…………………………………………………………………….. b. Từ chỉ hoạt động:……………………………………………………………………. Câu 8: Gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật được so sánh trong câu thơ dưới đây: (0,5 điểm) Trẻ em như búp trên cành Biết ăn, biết ngủ, biết học hành là ngoan. Hồ Chí Minh Câu 9: Đặt một câu cầu khiến để mượn bạn một quyển sách: (1 điểm) ………………………………………………………………………………………………. PHẦN B: KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Nghe- viết: (4 điểm)
- Bài “ Sông nước Cà Mau” học sinh viết đoạn “ Càng đổ dần … hơi gió muối.” của Đoàn Giỏi SGK trang …. II.Viết: (6 điểm) Viết đoạn văn từ 7 đến 9 câu nêu tình cảm, cảm xúc của em trước một cảnh đẹp ở quê hương hoặc nơi em ở. *Gợi ý: - Quê hương em ở đâu? - Em yêu nhất cảnh đẹp gì ở quê hương em? - Cảnh đẹp đó có gì đáng nhớ? - Tình cảm của em với cảnh đẹp đó như thế nào? Bài làm
- HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 3 A.Đọc bài và trả lời câu hỏi:( 6 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 B 0,5 2 C 0,5 3 A 0,5 4 C 0,5 5 C 0,5 6 Cảm giác như gặp được những khu vườn, rẫy 1 miên man dọc triền sông quê mình. 7 a. Từ chỉ đặc điểm: hoảng 1 b. Từ chỉ hoạt động: buông, chạy 8 HS gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật được so 0,5 sánh trong câu thơ: Trẻ em như búp trên cành Biết ăn, biết ngủ, biết học hành là ngoan Hồ Chí Minh 9 HS đặt một câu khiến đúng yêu cầu và hình 1 thức. Thiếu dấu câu hoặc không viết hoa chữ cái đầu câu trừ 0.25đ mỗi lỗi. VD: Lan ơi, cậu cho mình mượn quyển sách Toán nhé! B. Kiểm tra viết (10 điểm) I. Nghe - viết ( 4 điểm): * Bài viết đảm bảo các yêu cầu sau được 4 điểm : - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp : 1 điểm * Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,25 điểm. * Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao-khoảng cách – kiểu chữ hoặc trình bày bẩn....trừ 1 điểm toàn bài. II.Viết ( 6 điểm) * Bài viết đảm bảo các yêu cầu sau được 6 điểm : + Nội dung (ý) : 3 điểm
- HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. + Kĩ năng : 3 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả : 1 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu : 1 điểm Điểm tối đa cho phần sáng tạo : 1 điểm * Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 5,5 -> 0
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn