intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Mỹ Trung, Mỹ Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

6
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn cùng tham khảo và tải về “Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Mỹ Trung, Mỹ Lộc” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Mỹ Trung, Mỹ Lộc

  1. UBND HUYỆN MỸ LỘC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM - LỚP 3 TRƯỜNG TIỂU HỌC MỸ TRUNG Năm học 2023 - 2024 BÀI KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT Chữ kí cán bộ coi Trường Tiểu học Mỹ Trung Số phách kiểm tra Lớp: 3 .............. Họ và tên: ……………………………………………….……………... Số báo danh: …………. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM LỚP 3 Năm học 2023 - 2024 BÀI KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT (Thời gian làm bài : 70 phút) Điểm Nhận xét Số phách Bằng số Bằng chữ ………………………………………………………………. …………………………………………………………......... ……………………………………………………................. I. Chính tả nghe – viết Giáo viên đọc cho học sinh viết tên bài và đoạn văn (từ đầu đến cuộc sống no ấm) trong bài " Nhà rông"(Sách Tiếng Việt 3 tập 2 – trang 95)
  2. II. Tập làm văn : Đề bài : Viết một đoạn văn ngắn ( từ 7 – 10 câu) kể lại một việc em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường. Gợi ý: - Em đã làm việc gì? Em làm việc đó như thế nào? - Kết quả công việc ra sao ? - Em có suy nghĩ gì sau khi làm việc đó? Bài làm
  3. III. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT: Đọc bài : “ Chồi biếc” và thực hiện các yêu cầu sau: CHỒI BIẾC Mùa xuân, những hạt mưa li ti giăng giăng thả bụi êm đềm, cây cối chịu qua giá rét của mùa đông ngủ một giấc đẫy chợt bừng tỉnh. Những hạt mưa đủ để cho cây cối nhú chồi biếc, hớn hở đón chào mùa xuân. Chồi cây giống như cuộc đời của một con người. Khi mới nứt nanh, có một màu tím biếc thật dễ thương như cu con mới lọt lòng. Những lá non mới chui từ lòng mẹ chui ra, chúng còn yếu ớt, mềm mại non tơ, ngơ ngác với thiên nhiên. Hằng ngày được nắng, gió luyện rèn, chả mấy chốc chúng từ màu tím biếc đã chuyển sang màu xanh nõn. Lúc này, lá cây cũng giống như bàn tay em bé, vẫy vẫy theo gió xuân nhè nhẹ. Và tháng năm về, khi tiếng ve cưa miết vào không gian, cũng là lúc lá cây chuyển sang màu xanh đậm. Lúc này, lá cây ở thời kì sung sức nhất của cuộc đời mình. Từ những nách lá đã nảy ra những chùm hoa đỏ chói, vàng sáng, tím lịm như nhung ... rồi kết quả. Mùa
  4. thu đến, cũng là lúc lá cây về già, gân guốc nổi lên để chống chọi với những đợt gió táp, sương sa. Mùa đông, lá cây như những cụ già lụ khụ, úa vàng, máu còn úa đỏ trên mặt lá đã phải lìa cành để nhường lại cho cây ấp ủ những chồi biếc mai sau. Theo Bùi Sĩ Can Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu : Câu 1. Bài văn tả cảnh gì? A. Tả chồi biếc vào mùa xuân. B. Tả lá cây ở thời kì phát triển nhất. C. Tả sự phát triển của chồi cây suốt bốn mùa. Câu 2. Những từ ngữ nào đã được dùng để tả sức sống, niềm vui của cây cối khi mùa xuân đến? A. Giăng giăng thả bụi, ngủ đẫy giấc B. Ngủ đủ giấc, nhú chồi biếc C. Bừng tỉnh, hớn hở chào đón mùa xuân Câu 3. Sự vật nào được so sánh với bàn tay em bé? A. Chồi mới nứt nanh B. Lá non mới chui từ lòng mẹ ra C. Lá có màu xanh nõn Câu 4. Bài văn trên có mấy hình ảnh so sánh? A. 3 hình ảnh B. 4 hình ảnh C. 5 hình ảnh Câu 5. Em hãy điền dấu chấm hoặc dấu hai chấm vào chỗ trống: Trên boong tàu, các chú thuỷ thủ bỗng reo ầm lên [ ] “Cá heo!”. Cá heo là bạn của hải quân đấy [ ] Ở một số nước, cá heo được huấn luyện để bảo vệ vùng biển. Các chuyên gia cho biết [ ] “Cá heo mũi chai có khả năng dò tìm thuỷ lôi nhanh hơn nhiều so với máy móc.” Câu 6. Từ chỉ đặc điểm trong câu : ‘Từ những nách lá đã nảy ra những chùm hoa đỏ chói, vàng sáng, tím lịm như nhung ... rồi kết quả.’ là: ……………………………...................................................................................... Câu 7. Em hãy đặt một câu cảm bày tỏ cảm xúc về cảnh đẹp quê hương em. IV. Đọc thành tiếng ( kết hợp nghe – nói ) ( 1,5 điểm )
  5. 1. Cán bộ coi thi chọn một đoạn ( Khoảng 65 – 70 tiếng) trong các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 31 – Sách Tiếng Việt 3 tập 2 để học sinh đọc. ( 1 điểm ) 2. Cán bộ coi thi cho HS trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đã đọc. (0,5 điểm)
  6. BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI NĂM HỌC LỚP 3 NĂM HỌC 2023– 2024 ( Thời gian làm bài 70 phút) I.Chính tả nghe – viết ( 2 điểm ) – thời gian 15 phút. - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn ( 2 điểm) - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai ( âm đầu, vần, thanh ); không viết hoa đúng quy định, trừ 0,1 điểm. - Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, … trừ 0,25 đến 0,5 điểm toàn bài. II.Tập làm văn : ( 3 điểm) – thời gian 25 phút. HS viết được đoạn văn theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài đảm bảo: a. Yêu cầu: - Viết được đoạn văn có nội dung đảm bảo theo yêu cầu trong đề bài. - Biết dùng từ, đặt câu, ngôn ngữ dễ hiểu, kết hợp sử dụng phép so sánh, thể hiện được cảm xúc trong bài viết. - Viết đúng ngữ pháp, không mắc lỗi chính tả. Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. b. Cách cho điểm: - Điểm 3: Đạt yêu cầu trên. - Điểm 2,5: Viết được đoạn văn có nội dung đảm bảo theo yêu cầu trong đề bài. Biết dùng từ, đặt câu xong còn mắc 1-2 lỗi diễn đạt, chưa biết sử dụng phép so sánh trong khi viết. - Điểm 2,0: Viết được đoạn văn xong còn mắc 2-3 lỗi diễn đạt, sai lỗi chính tả, các câu văn rời rạc chưa có sự liên kết, cảm xúc mờ nhạt. - Điểm 1,5: Học sinh viết được đoạn văn theo kiểu trả lời câu hỏi. - Điểm 1: Học sinh viết được 2-3 câu, chưa hoàn thành nội dung bài - Điểm 0: Lạc đề. * Lưu ý: Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể trừ điểm cho phù hợp. ** Làm lạc đề không cho điểm. III. Kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt Đáp án Yêu cầu cần đạt, đáp án Số điểm Câu 1 A 0,5 đ Câu 2 C 0,5 đ Câu 3 B 0,5 đ Câu 4 C 0,5 đ Câu 5 HS điền theo thứ tự : : . : 0,5 đ
  7. Mỗi dấu đặt sai trừ 0,25 điểm Câu 6 Đỏ chói, vàng sáng, tím lịm. 0,5đ * HS viết đúng 1 từ cho 0,25 điểm. Câu 7 HS đặt được câu đúng phù hợp yêu cầu. 0,5đ IV. Đọc thành tiếng ( kết hợp nghe – nói ) ( 1,5 điểm ) 1. Cán bộ coi thi chọn một đoạn ( Khoảng 65 – 70 tiếng) trong các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 31 – Sách Tiếng Việt 3 tập 2 để học sinh đọc. ( 1 điểm ) 2. Cán bộ coi thi cho HS trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đã đọc. (0,5 điểm) Cách cho điểm: - HS đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu : 0,5 điểm - Đọc đúng tiếng, từ ( không đọc sai quá 5 tiếng ) : 0,25 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 0,25 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 0,5 điểm * Chấm xong cộng điểm toàn bài rồi làm tròn: VD: 5,25 -> 5 ; 5,5 -> 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2