Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Tứ Minh, Hải Dương
lượt xem 2
download
“Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Tứ Minh, Hải Dương” là tài liệu hữu ích giúp các em ôn tập cũng như hệ thống kiến thức môn học, giúp các em tự tin đạt điểm số cao trong kì thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Tứ Minh, Hải Dương
- Họ và tên : .................................................... Lớp: 4.....Trường TH Tứ Minh -TPHD BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2021 -2022 Môn: Tiếng Việt – Lớp 4 Phần kiểm tra đọc I. Đọc thành tiếng: (3 điểm) Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn (khoảng 75 tiếng/ phút) 1 trong 5 bài tập đọc, sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc do giáo viên nêu: 1. Bài “Đường đi Sa Pa” Sách TV4, tập 2/tr 102 2. Bài: “Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất” - Sách TV4, tập 2/tr 114 3. Bài “Ăng – co vát”- Sách TV4, tập 2/tr 123 4. Bài: “ Con chuồn chuồn nước” - Sách TV4, tập 2/tr 127 5. Bài: “Vương quốc vắng nụ cười” - Sách TV4, tập 2/tr 132 II. Đọc hiểu văn bản: (7 điểm) Câu chuyện của cành nho Một cành nho mảnh mai lớn lên nhờ những dòng nước khoáng tinh khiết từ lòng đất. Nó thật trẻ trung, khỏe mạnh và đầy sức sống. Nó cảm thấy rất tự tin khi tất cả chỉ dựa vào chính bản thân nó. Nhưng một ngày kia, bão lốc tràn về, gió thổi dữ dội, mưa không ngớt, cành nho nhỏ bé đã bị dập ngã. Nó rũ xuống, yếu ớt và đau đớn. Cành nho đã kiệt sức. Bỗng nó nghe thấy tiếng gọi của một cành nho khác: - Hãy lại đây và nắm lấy tay tôi. Cành nho do dự trước đề nghị ấy. Từ trước đến giờ, cành nho bé nhỏ đã quen tự giải quyết mọi khó khăn một mình. Nhưng lần này nó đã thật đuối sức… Nó ngước nhìn cành nho kia với vẻ e dè và hoài nghi. - Bạn đừng sợ, bạn chỉ cần quấn những sợi tua của bạn vào tôi là tôi có thể giúp bạn đứng thẳng dậy trong mưa bão. - Cành nho kia nói. Và cành nho bé nhỏ đã làm theo. Gió vẫn dữ dội, mưa tầm tã và tuyết lạnh buốt ập về. Nhưng cành nho bé nhỏ không còn đơn độc, lẻ loi nữa mà nó đã cùng chịu đựng với những cành nho khác. Và mặc dù những cành nho bị gió thổi lắc lư, chúng vẫn tựa vào nhau như không sợ bất cứ điều gì. Theo HẠT GIỐNG TÂM HỒN Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất và làm bài tập dưới đây: Câu 1: (0,5 điểm) Chuyện gì đến với cành nho bé nhỏ khi bão lốc tràn về? A. Bị dập ngã, rũ xuống, yếu ớt và đau đớn. B. Thích thú được tắm mát trong mưa. C. Bị gió bão làm bật rễ, cuốn đi rất xa. Câu 2: (0,5 điểm) Cành nho khác đã giúp đỡ cành nho bé nhỏ như thế nào? A. Khuyên bạn hãy đứng vững, đừng run sợ. B. Để bạn quấn những sợi tua vào mình và giúp bạn đứng thẳng. C. Đỡ bạn nằm rạp mình xuống đất.
- Câu 3: (0,5 điểm) Vì sao cành nho bé nhỏ vẫn vững vàng trước giông bão? A. Vì cành nho nhỏ bé trẻ trung, khỏe mạnh và đầy sức sống. B. Vì cành nho nhỏ bé rất tự tin, chỉ cần dựa vào chính sức mạnh của bản thân mình. C. Vì cành nho nhỏ bé biết đoàn kết, không ngần ngại nhận sự giúp đỡ của những cành nho khác. Câu 4: (0,5 điểm) Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm để được câu đúng. Một cành nho mảnh mai lớn lên nhờ những ........................................................từ lòng đất. Câu 5: (1 điểm) Theo em, câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Câu 6. (1 điểm) Dựa vào nội dung bài đọc, xác định các thông tin nêu dưới đây đúng hay sai. Hãy đánh dấu X vào ô tương ứng. Thông tin Trả lời Đúng Sai Cành nho mảnh mai lớn lên nhờ những dòng nước khoáng tinh khiết từ lòng đất. Khi bão lốc tràn về, cành nho nhỏ bé vẫn đứng hiên ngang, không gục ngã. Cành nho khác khuyên bạn đừng sợ, bảo bạn quấn những sợi tua của bạn vào mình để giúp bạn đứng thẳng dậy trong mưa bão. Gió dữ dội, mưa tầm tã, cành nho nhỏ bé vẫn khỏe mạnh và đầy sức sống vì nó rất tự tin vào bản thân mình. Câu 7. (0,5 điểm) Dòng nào dưới đây gồm toàn là từ láy: A. mảnh mai, lớn lên, trẻ trung, dữ dội, đau đớn B. mảnh mai, trẻ trung, dữ dội, đau đớn, yếu ớt C. mảnh mai, dữ dội, đau đớn, yếu ớt, nhỏ bé Câu 8. (1 điểm) Chuyển câu kể sau thành câu cảm: Cành nho mảnh mai bị gió quật ngã, rũ xuống, yếu ớt và đau đớn. ................................................................................................................................. Câu 9.(0,5 điểm) Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn phù hợp cho câu sau: ………………………, em giúp mẹ quét nhà, nhặt rau. Câu 10. (1 điểm) Trong câu “Từ trước đến giờ, cành nho bé nhỏ đã quen tự giải quyết mọi khó khăn một mình.” có: Trạng ngữ là: ............................................................................................................ Chủ ngữ là: ...............................................................................................................
- Vị ngữ là: ................................................................................................................. BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2021 -2022 Môn: Tiếng Việt – Lớp 4 Phần kiểm tra viết I. Chính tả Lá bàng Có những cây mùa nào cũng đẹp như cây bàng. Mùa xuân, lá bàng mới nảy trông như những ngọn lửa xanh. Sang hè, lá lên thật dày, ánh sáng xuyên qua chỉ còn là màu ngọc bích. Khi lá bàng ngả sang màu lục, ấy là mùa thu. Sang đến những ngày cuối đông, mùa của lá rụng, nó lại có vẻ đẹp riêng. Những lá bàng mùa đông đỏ như đồng ấy, tôi có thể nhìn cả ngày không chán. Năm nào tôi cũng chọn lấy mấy lá thật đẹp về phủ một lớp dầu mỏng, bày lên bàn viết. Bạn có biết nó gợi lên chất liệu gì không? Chất sơn mài. Đoàn Giỏi II. Tập làm văn: Đề bài: Hãy tả một con vật mà em yêu thích.
- ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ II Năm học: 2021 – 2022 A. Phần kiểm tra đọc I. Đọc thành tiếng (3 điểm) Tổng điểm đọc: 3 điểm, trong đó: 1. Đọc (2 điểm) - Đọc đúng tiếng, từ trong đoạn văn: 0,5 điểm + Đọc sai 3 tiếng đến 5 tiếng: 0,25 điểm + Đọc sai 6 tiếng trở lên: 0 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm + Ngắt nghỉ hơi không đúng chỗ từ 3 đến 4 chỗ: 0,25 điểm + Ngắt nghỉ hơi không đúng chỗ từ 5 chỗ trở lên: 0 điểm - Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 0,5 điểm + Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,25 điểm + Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm - Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 75 tiếng/phút): 0,5 điểm + Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,25 điểm + Đọc trên 2 phút: 0 điểm 2. Trả lời câu hỏi (1 điểm) Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc (tùy theo mức độ có thể ghi 0,75 – 0,5 – 0,25 điểm. II. Đọc hiểu văn bản (7 điểm) Câu 1: (0,5 điểm): A Câu 2: (0,5 điểm): B Câu 3: (0,5 điểm): C Câu 4: (0,5 điểm): dòng nước khoáng tinh khiết Câu 5: (1 điểm): Câu chuyện khuyên chúng ta cần biết yêu thương, đoàn kết và cùng giúp đỡ lẫn nhau để vượt qua mọi khó khăn. Câu 6: (1 điểm): Đ–S–Đ–S Câu 7: (0,5 điểm): B Câu 8: (1 điểm): Chao ôi! Cành nho mảnh mai bị gió quật ngã, rũ xuống trông mới yếu ớt và đau đớn làm sao! Câu 9 (0,5 điểm) Ở nhà ( Ở gia đình)... Câu 10: (1 điểm): Trạng ngữ là: Từ trước đến giờ Chủ ngữ là: cành nho bé nhỏ Vị ngữ là: đã quen tự giải quyết mọi khó khăn một mình.
- B. Phần kiểm tra viết 1. Chính tả (2 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả: 2 điểm Trong đó: + Tốc độ viết đạt yêu cầu (75 chữ/15 phút), chữ viết rõ ràng, viết đúng cỡ chữ, kiểu chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm. Nếu chữ viết không rõ ràng, trình bày bẩn có thể trừ 0,5 – 0,25 điểm cho toàn bài, tùy theo mức độ. + Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm. Với mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định, viết thiếu tiếng), từ lỗi thứ 6 trở lên, trừ 0, 2 điểm/ 1 lỗi. Nếu 1 lỗi chính tả lặp lại nhiều lần thì chỉ trừ điểm 1 lần. 2. Tập làm văn (8 điểm) Bài viết đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả cây cối. Tùy vào nội dung bài viết và mức độ đạt được yêu cầu bài viết để ghi điểm, cụ thể: - Bài văn trình bày đúng bố cục (1 điểm) - Mở bài: đúng nội dung và đủ ý (1 điểm) - Thân bài: (5 điểm) + Nội dung: Tả được và đúng các đặc điểm các bộ phận của con vật (3 điểm) + Kĩ năng: Lời văn ngắn gọn; câu văn đầy đủ chủ ngữ và vị ngữ... (1 điểm) + Cảm xúc: Sử dụng từ ngữ giàu hình ảnh, xúc tích; có sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa, ...(1 điểm) - Kết bài: đúng nội dung và đủ ý (1 điểm) Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 8 - 7,5 – 7 – 6,5 – 6 – 5,5 – 5 – 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.
- MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 4 Kiểm tra đọc hiểu và kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: Mức Mức Mức Mức Tổng Chủ 1 2 3 4 TT đề TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Số 03 01 01 01 01 Đọc câu hiểu Câu 1, 2, 4 5 6 văn số 3 bản Số 1.5 0.5 1 1 0.5 điểm 2 Số 01 01 01 01 Kiến câu thức Câu 7 8 9 10 tiếng số Việt Số 0.5 1 0.5 1 điểm Tổng số câu 04 1 02 01 01 01 10 Tổng số điểm 2 0,5 2 1 0,5 1 07
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn