Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Hùng Tiến, Hải Phòng
lượt xem 2
download
Với “Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Hùng Tiến” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Hùng Tiến, Hải Phòng
- Số báo danh............................. BÀI KIỂM TRA CUỐI KỲ II Phòng thi................................. Môn Tiếng Việt – Lớp 4 Năm học 2022 - 2023 (Thời gian làm bài : 90 phút) Nhận xét Điểm....................... ..................................... Giám thị................. Bằngchữ................. ...................................... Giám khảo.............. I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) Điểm đọc: 1. Đọc thành tiếng + trả lời câu hỏi: (3 điểm) - Học sinh đọc một đoạn văn trong bài tập đọc từ tuần 29 đến tuần 34 SGK Tiếng Việt 4 - Tập 2. (2 điểm) - Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc. (1 điểm) 2. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm) Sầu riêng Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. Hương vị nó hết sức đặc biệt, mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí. Còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng, hương đã ngào ngạt xông vào cánh mũi. Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn. Hương vị quyến rũ đến kì lạ. Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm. Gió đưa hương thơm ngát như hương cau, hương bưởi tỏa khắp khu vườn. Hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa. Mỗi cuống hoa ra một trái. Nhìn trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông giống những tổ kiến. Mùa trái rộ vào dạo tháng tư, tháng năm ta. Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này. Thân nó khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, thiếu cái dáng cong, dáng nghiêng, chiều quằn, chiều lượn của cây xoài, cây nhãn. Lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại, tưởng như lá héo. Vậy mà khi trái chín, hương tỏa ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê. Mai Văn Tạo * Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc thực hiện yêu cầu cho từng câu hỏi dưới đây: Câu 1. Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? A. Miền Bắc B. Miền Nam C. Miền Trung D. Miền Tây Nam Bộ Câu 2. Hoa sầu riêng nở vào mùa nào trong năm? A. Mùa đông B. Mùa xuân C. Mùa hạ D. Mùa thu Câu 3. Hoa sầu riêng có những nét đặc sắc nào? A. Hoa đậu từng chùm màu hồng nhạt . B. Cánh hoa to, có vài nhụy li ti.
- C. Hoa màu trắng ngà . Cánh hoa nhỏ, lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa. D. Cánh hoa nhỏ màu vàng . Câu 4. Đặc điểm nổi bật của trái sầu riêng là: A. Hình dáng B. Màu sắc C. Hương vị Câu 5. Đặc điểm nào sau đây miêu tả hình dáng cây sầu riêng ? A. Dáng cong, nghiêng, quằn, lượn. B.Thân khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột. C. Thân cây cao to, cành lá xum xuê. Câu 6. Em hãy nêu nội dung chính bài đọc trên ? ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Câu 7. Trong câu: “Gió đưa hương thơm ngát như hương cau.” bộ phận nào là vị ngữ? A. hương thơm ngát như hương cau. B. ngát như hương cau. C. đưa hương thơm ngát như hương cau D. hương cau. Câu 8. Câu “Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con.” thuộc kiểu câu kể nào? A. Ai là gì? B. Ai thế nào? C. Ai làm gì? Câu 9. Tìm 3 từ thể hiện nét đẹp bên trong tâm hồn, tính cách của con người. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Câu 10. Đặt một câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân nói về học tập. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. II. KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm) 1. Chính tả: (3 điểm):
- 2. Tập làm văn (7 điểm) Đề bài: Em hãy tả một con vật mà em yêu quý nhất.
- HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI KỲ II MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 Năm học 2022 - 2023 I. Kiểm tra đọc ( 10 điêm) 1. Đọc thành tiếng: 3 điêm ( Đọc 2,5 điểm + TLCH 0,5 điểm) 2. Đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (7 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 B 0.5 2 A 0.5 3 C 0,5 4 C 0,5 5 B 1 6 VD: Tác giả ca ngợi vẻ đẹp, hương vị đặc sắc của cây sầu 1 riêng …. GV linh hoạt cho các mức điểm phù hợp với nội dung câu trả lời của HS. 7 C 0,5 8 B 0,5 9 HS tìm đúng mỗi từ cho 0,3 điểm. 1 VD Các từ: thùy mị, dịu dàng, ngoan ngoãn, chân thành, thật thà, dũng cảm.... 10 HS đặt câu có nội dung đúng y/c, đầu câu viết hoa, cuối câu 1 có dấu chấm. VD: Nhờ siêng năng học tập, Lan luôn đạt điểm cao. (Nếu HS không viết hoa đầu câu, không dấu chấm câu, mỗi lỗi trừ 0,1 điểm) II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chính tả ( 3 điểm) - Bài viết không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 3 điểm - Mỗi lỗi trong bài viết sai âm đầu, vần, thanh hoặc viết hoa không đúng quy đinh trừ 0,25 điểm. 2. Tập làm văn (7điểm) a) Thể loại: Viết bài văn tả con vật. b) Nội dung. - Biết chọn đúng con vật theo yêu cầu của đề để viết - Tả được những chi tiết nổi bật, những nét riêng biệt của con vật trong bài văn, biết bộc lộ cảm xúc khi viết. c) Hình thức - Bài viết đúng thể loại, bố cục rõ ràng, dùng từ đặt câu đúng ngữ pháp, diễn đạt rõ ý, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng sạch sẽ. Bài văn thể hiện sự sáng tạo bằng những câu văn hay, có các biện pháp nghệ thuật.
- - Mức độ cho điểm như sau: + Mở bài: 1 điểm + Thân bài: 4 điểm ( Nội dung cho 1,5 điểm; Kĩ năng cho 1,5 điểm; Cảm xúc cho 1 điểm) + Kết bài: 1 điểm + Chữ viết, chính tả: 0,5 điểm + Sáng tạo: dùng từ, đặt câu, sử dụng các biện pháp nghệ thuật ( như so sánh, nhân hóa ...) 0,5 điểm * Lưu ý: Điểm bài KT môn Tiếng Việt là điểm trung bình cộng của hai bài KT đọc và viết, làm tròn 0,5 lên 1. PHẦN VIẾT CHÍNH TẢ LỚP 4 Bài viết: Đường đi Sa Pa Xe chúng tôi leo chênh vênh trên dốc cao của con đường xuyên tỉnh. Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo. Chúng tôi đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời, những rừng cây âm âm, những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa. Tôi lim dim mắt ngắm mấy con ngựa đang ăn cỏ trong một vườn đào ven đường. Con đen huyền, con trắng tuyết, con đỏ son, chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ. Theo Nguyễn Phan Hách
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn