Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Liên Hồng
lượt xem 1
download
Cùng tham gia thử sức với “Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Liên Hồng” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Liên Hồng
- PHÒNG GD - ĐT ĐAN PHƯỢNG KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC LIÊN HỒNG MÔN: TIẾNG VIỆT- LỚP 4 Năm học 2020 – 2021 Thời gian làm bài 80 phút (Đối với phần đọc thầm và làm bài tập + phần B) Họ và tên: …………………………………….……………….............................................. Lớp:……............... Giáo viên chấm Nhận xét: ………………….………..… (Họ tên, chữ kí) Điểm đọc:…….. Điểm viết: ….… ………………………………………..……. Điểm chung: ……..…… ................................................................ PHẦN A: KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (3 điểm) 1- Hình thức kiểm tra: Học sinh bắt thăm phiếu (do GV chuẩn bị) để chọn bài đọc. 2- Nội dung kiểm tra: Học sinh đọc một đoạn văn hoặc đoạn thơ khoảng 110 tiếng trong các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 34, sau đó trả lời 1 hoặc 2 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn vừa đọc. II. Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm) MẸ CON CÁ CHUỐI Bơi càng gần lên mặt ao, thấy nước càng nóng. Cá Chuối mẹ bơi mãi, cố tìm hướng vào bờ. Mặt ao sủi bọt, nổi lên từng đám rêu. Rất khó nhận ra phương hướng. Chuối mẹ phải vừa bơi vừa nghếch lên mặt nước để tìm hướng khóm tre. Trời bức bối, ngột ngạt. Lắm lúc, Chuối mẹ chỉ muốn lặn ngay xuống đáy cho mát, nhưng nghĩ đến đàn con đang đói , chờ ở vùng nước đằng kia, Chuối mẹ lại cố bơi. Khóm tre bên bờ đã gần đây rồi. Khi tới thật gần, Chuối mẹ chỉ còn trông thấy gốc tre, không thấy ngọn tre đâu. Chuối mẹ bơi sát mép nước, rồi rạch lên chân khóm tre. Tìm một chỗ Chuối mẹ đoán chắc là có tổ Kiến gần đó, Chuối mẹ giả vờ chết, nằm im không động đậy. Trời nóng hầm hập. Hơi nước, hơi lá ải cùng với mùi tanh trên mình Chuối mẹ bốc ra làm bọn Kiến lửa gần đó thèm thuồng. Bọn chúng rủ nhau đi kiếm mồi. Vừa bò loằng ngoằng vừa dò dẫm về phía có mùi cá. Đầu tiên cá Chuối mẹ cảm thấy buồn buồn ở khắp mình, sau rồi đau nhói trên da thịt. Biết kiến kéo đến đã đông, Chuối mẹ liền lấy đà quẫy mạnh, rồi nhảy tùm xuống nước. Bọn Kiến không kịp chạy, nổi lềnh bềnh trên mặt ao. Đàn Chuối con ùa lại tranh nhau đớp tới tấp. Thế là đàn Chuối con được một mẻ no nê. Chuối mẹ bơi quanh nhìn đàn con đớp mồi, vui quá nên quên cả những chỗ đau vì bị Kiến đốt. Xuân Quỳnh Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho các câu hỏi 1, 2, 3 Câu 1: Cá Chuối mẹ tìm cách vào bờ, rạch lên chân khóm tre để làm gì?
- A. Để tìm cách kiếm mồi cho các con ăn B. Để tránh cái nóng ngột ngạt, bức bối C. Tìm chỗ mát cho các con đến nghỉ D. Để kiếm thức ăn cho mình. Câu 2: Chuối mẹ kiếm mồi bằng cách nào? A. Dùng mồi nhử kiến đến. B. Dùng chính thân mình để nhử kiến. C. Dùng bẫy để nhử kiến. D. Dùng khóm tre để nhử kiến đến. Câu 3:Tại sao cá Chuối mẹ cảm thấy buồn buồn ở khắp mình? A. Vì cá Chuối mẹ không tìm được thức ăn cho con. . B. Vì cá Chuối mẹ không tìm được hướng bơi vào bờ. C. Vì bọn kiến lửa bò đầy mình, chúng coi cá Chuối mẹ là một miếng mồi. D. Vì cá Chuối mẹ giả vờ chết nằm im không động đậy. Câu 4: Nối tên con vật ở cột A gắn với hoạt động ở cột B cho phù hợp: A B a. Chuối mẹ 1. kéo đến đã đông b. Bọn Kiến 2. bơi sát mép nước, rồi rạch lên chân khóm tre 3. không kịp chạy, nổi lềnh bềnh trên mặt ao 4. giả vờ chết, nằm im không động đậy Câu 5: Vì sao Chuối mẹ quên cả những chỗ đau khi bị Kiến đốt? ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Câu 6: Câu chuyện muốn nói lên điều gì? ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Câu 7: Hoạt động nào được gọi là "du lịch". Điền Đ/S vào ô trống: a. Đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh. ☐ b. Đi làm việc xa nhà một thời gian. ☐ Câu 8 : Gạch chân dưới trạng ngữ có trong câu: “ Những đêm không ngủ được, mẹ lại nghĩ về các anh.” Trạng ngữ trên là: a. Trạng ngữ chỉ thời gian. b. Trạng ngữ chỉ nơi chốn c. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân d. Trạng ngữ chỉ mục đích
- Câu 9: Trong câu: “Ngoài vườn, hoa nở vàng rực, chim hót líu lo.” có mấy động từ? Có……động từ. Đó là:………………. Câu 10: Em hãy đặt một câu khiến để mượn đồ dùng học tập của bạn. ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… PHẦN B: KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả (Nghe- viết) (4 điểm): Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “ Con tê tê ” - TV 4 tập II trang 139. (Từ: Con tê tê ……………… bắt mồi rất lợi hại) 2. Tập làm văn (6 điểm): Đề bài 1: Tả một cọn vật nuôi ở vườn thú mà em biết. Bài làm
- HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 –CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2020- 2021 PHẦN A: KIỂM TRA ĐỌC *. Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm) Câu 1: Ý A (0,5 điểm) Câu 2: Ý B (0,5 điểm) Câu 3: Ý C (0,5 điểm) Câu 4: (0,5 điểm) Nối: a - 2, 4; b - 1,3 Câu 5: (1 điểm) Vì đàn cá con được một mẻ no nê, Chuối mẹ vui quá nên quên cả những chỗ đau vì bị Kiến đốt Câu 6: (1 điểm) Câu chuyện ngợi ca tình mẫu tử thiêng liêng và cảm động của muôn loài. Câu 7: (0,5 điểm) a – Đ; b – S Câu 8: (0,5 điểm) “Những đêm không ngủ được, mẹ lại nghĩ về các anh.” (0,25đ). Trạng ngữ trong câu trên là :a. Trạng ngữ chỉ thời gian (0,25đ) Câu 9: (1 điểm) Có 2 động từ (0,5đ). Đó là: nở, hót (0,5đ) Câu 10: (1 điểm) HS đặt một câu khiến cho phù hợp với tình huống. VD: Bạn cho mình mượn một cây bút nhé! Nếu khoanh vào 2 phương án thì không cho điểm PHẦN B: KIỂM TRA VIẾT ( 10 ĐIỂM ) I. Chính tả: (4 điểm) * - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm. - Tốc độ vượt quá yêu cầu : Trừ từ 0,25 điểm --> 0,5 điểm * - Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Chữ viết không rõ ràng, sai cỡ chữ, kiểu chữ nhiều, toàn bài: trừ từ 0,25 --> 0,5 điểm * - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1 điểm - Nếu sai quá 5 lỗi : trừ 0,25 điểm/1 lỗi. * - Trình bày đúng bài quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm - Trình bày sai quy định, viết bẩn, gạch xóa: trừ từ 0,25--.0,5 điểm II. Tập làm văn: (6 điểm) Yêu cầu: Viết đúng thể loại văn miêu tả. Bài viết có độ dài từ 15- 20 câu Bố cục chặt chẽ, có đủ các phần Mở bài: (1 điểm) Giới thiệu con vật mà em tả.
- Thân bài: (4 điểm) - Tả hình dáng - Tả chi tiết từng bộ phận. - Tả hoạt động chính của con vật. Chú ý: Sử dụng câu văn so sánh hay nhân hóa. Kết bài: (1 điểm) - Nêu cảm nghĩ của em đối với con vật (Tùy theo nội dung, thiếu sót trong bài có thể cho các mức điểm 5,5; 5; 4,5;4; 3,5; 3…)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 451 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 277 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Xuân Lộc
6 p | 76 | 6
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Lê Quý Đôn
9 p | 138 | 5
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Đại Đồng
9 p | 75 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Bình Thành 2
5 p | 90 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tây Yên 1
5 p | 65 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học R'Lơm
5 p | 52 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Bình Thành 2
6 p | 68 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 249 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
4 p | 62 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phan Rí Cửa 6
5 p | 38 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Đại Đồng
6 p | 108 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Xuân Lộc
5 p | 74 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 có đáp án - Sở GD&ĐT Hòa Bình
3 p | 62 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Hiến Thành
4 p | 41 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 208 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Hòa Phú 2
5 p | 47 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn