Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Quyết Thắng, Đông Triều (Đề 2)
lượt xem 3
download
Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Quyết Thắng, Đông Triều (Đề 2)’ hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Quyết Thắng, Đông Triều (Đề 2)
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 - NĂM HỌC 2022-2023 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Số câu Mạch kiến thức, kĩ năng Số điểm TN TN T TN TN TN TL TL TL TL KQ KQ L KQ KQ KQ Đọc hiểu văn bản: - Biết nêu nhận xét Số câu 2 2 1 1 4 2 đơn giản một số hình ảnh, nhân vật và chi tiết trong bài Câu 1,2, chuyện về Võ Thị Sáu Câu Số 1,2 3,4 7 8 5,6 3,4 - Nêu được ý nghĩa và bày tỏ tình cảm qua Số điểm 1 1 1 1 2 2 bài đọc . Kiến thức Tiếng Việt: - Nêu được ý nghĩa từ “lạc quan ”. Số câu 1 1 1 1 2 2 - Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu. -Biết nối câu với các Câu Số 5 6 9 10 7,8 9,10 kiểu câu kể Ai là gì? Ai thế nào? Ai làm gì?. - Vận dụng kiến thức đã học viết câu kể Ai Số điểm 0,5 0,5 1 1 1 2 là gì? theo yêu cầu. Số câu 3 3 1 2 1 6 4 Tổng Số điểm 1,5 1,5 1 2 1 3 4
- PHÒNG GD & ĐT ĐÔNG TRIỀU BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM TRƯỜNG TIỂU HỌC QUYẾT NĂM HỌC: 2022 - 2023 THẮNG MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4 Sè ph¸ch Họ và tên: ................................................................. Lớp 4………………………. ĐIỂM ĐIỂM ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN ĐỌC VIẾT CHUNG A. BÀI KIỂM TRA VIẾT: I. Chính tả: Nghe - viết : (Giáo viên đọc cho học sinh viết). 15 phút. Bài viết: Đường đi Sa Pa (Viết đoạn: “Xe chúng tôi ..... đến lướt thướt liễu rủ.) SGK Tiếng Việt 4 – tập 2 trang 102
- II. Tập làm văn: (35 phút) Đề bài: Em hãy tả một con vật nuôi ở nhà mà em yêu thích. ơ
- B. KIỂM TRA ĐỌC
- I. Đọc thầm và làm bài tập: ( 40 phút) CÂU CHUYỆN VỀ CHỊ VÕ THỊ SÁU Vào năm mười hai tuổi, Sáu đã theo anh trai tham gia hoạt động cách mạng. Mỗi lần được các anh giao nhiệm vụ gì Sáu đều hoàn thành tốt. Một hôm, Sáu mang lựu đạn phục kích giết tên cai Tòng, một tên Việt gian bán nước ngay tại xã nhà. Lần đó, Sáu bị giặc bắt. Sau gần ba năm tra tấn, giam cầm, giặc Pháp đưa chị ra ở Côn Đảo. Trong ngục giam, chị vẫn hồn nhiên, vui tươi, tin tưởng vào ngày chiến thắng của đất nước. Bọn giặc Pháp đã lén lút đem chị đi thủ tiêu, vì sợ các chiến sĩ cách mạng trong tù sẽ nổi giận phản đối. Trên đường ra pháp trường, chị đã ngắt một bông hoa còn ướt đẫm sương đêm cài lên tóc. Bọn chúng kinh ngạc vì thấy một người trước lúc hi sinh lại bình tĩnh đến thế. Tới bãi đất, chị gỡ bông hoa từ mái tóc mình tặng cho người lính Âu Phi. Chị đi tới cột trói: mỉm cười, chị nhìn trời xanh bao la và chị cất cao giọng hát. Lúc một tên lính bảo chị quỳ xuống, chị đã quát vào mặt lũ đao phủ "Tao chỉ biết đứng, không biết quỳ". Một tiếng hô: "Bắn". Một tràng súng nổ, chị Sáu ngã xuống. Máu chị thấm ướt bãi cát. Trích trong quyển Cẩm nang đội viên Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng và viết câu trả lời của em: Câu 1: Chị Sáu tham gia hoạt động cách mạng khi chị bao nhiêu tuổi? A. Mười một tuổi. C. Mười ba tuổi. B. Mười hai tuổi. D. Mười bốn tuổi. Câu 2: Chị Sáu bị giặc Pháp bắt giữ, tra tấn, giam cầm ở Côn Đảo khi chị đang làm nhiệm vụ gì? A. Chị đang đi đẫn đường cho cán bộ, chiến sĩ. B. Chị cùng anh trai mang đồ cho bộ đội. C. Chị mang lựu đạn phục kích giết tên cai Tòng. D. Chị bắt sống tên cai Tòng. Câu 3: Khi bị giam trong ngục, thái độ của chị Sáu như thế nào? A. Lạc quan, yêu đời, tin tưởng vào ngày chiến thắng của đất nước. B. Không sợ chết, quát vào mặt bọn giặt Pháp. C. Vui vẻ ngắt một bông hoa ướt đẫm sương đêm cài lên tóc. D. Nhìn trời bao la và cất cao giọng hát. Câu 4: Vì sao bọn giặc Pháp phải lén lút đem chị đi thủ tiêu? A. Vì sợ bị phục kích. B. Vì sợ người dân phản đối. C. Vì sợ các chiến sĩ cách mạng trong tù sẽ nổi giận phản đối. D. Vì sợ chị Sáu thoát thân. Câu 5: Câu: “Chị Sáu là người kiên cường, bất khuất” thuộc kiểu câu gì? A. Câu kể Ai thế nào? B. Câu kể Ai làm gì? C. Câu kể Ai là gì? Câu 6: Nghĩa của từ "lạc quan" là: A. Luôn sống vui vẻ, thoải mái.
- B. Luôn buồn bã, lo âu. C. Không biết buồn phiền. D. Chỉ thái độ tin tưởng ở tương lai tốt đẹp. Câu 7: Nêu cảm nhận của em khi đọc bài "Câu chuyện về chị Võ Thị Sáu” Câu 8: Là một học sinh, em sẽ làm gì để đền đáp công lao của những người có công với cách mạng như chị Võ Thị Sáu? Câu 9: Xác định thành phần Trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau: Trong ngục giam, chị vẫn hồn nhiên, vui tươi, tin tưởng vào ngày chiến thắng của đất nước. - Trạng ngữ : ................................................................................................................... - Chủ ngữ:......................................................................................................................... - Vị ngữ:........................................................................................................................... Câu 10: Viết một câu kể “Ai là gì?” nói về một người yêu nước, dũng cảm mà em biết. II. Đọc thành tiếng: Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, thơ khoảng 90 đến 100 chữ trong số các bài tập đọc đã học (từ tuần 19 đến tuần 26) ở sách Tiếng Việt lớp 4 tập 2 và trả lời 1 câu hỏi do giáo viên đưa ra. ------------------Hết------------------ PHÒNG GD & ĐT ĐÔNG TRIỀU HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI NĂM TRƯỜNG TIỂU HỌC QUYẾT NĂM HỌC: 2022-2023 THẮNG MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4 Sè ph¸ch
- A. BÀI KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm 1. Chính tả: (2đ) - Tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày đúng quy định, bài viết sạch, đẹp: 1 điểm. + Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ cứ 5 lỗi trừ 0,5 điểm. + Trình bày sai quy định, bài viết bẩn trừ 0,25 điểm. - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm + Học sinh viết sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định cứ 5 lỗi trừ 0,5 điểm. + Sai dấu câu cứ 3 lỗi trừ 0,25 điểm. * Lưu ý: Nếu học sinh viết chữ không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn…Giáo viên cân đối điểm toàn bài trừ cho phù hợp. 2. Tập làm văn: (8 điểm - Thời gian: 35 phút) * Đảm bảo các yêu cầu sau được 8 điểm: 1. Mở bài: (1điểm) Giới thiệu được con vật nuôi trong gia đình mà em yêu thích. 2. Thân bài: (4 điểm) - Nội dung (1,5 điểm): Học sinh tả được bao quát: hình dáng, các bộ phận, đặc điểm nổi bật, hoạt động, ích lợi của con vật nuôi đó. - Kĩ năng (1,5 điểm): Học sinh biết sắp xếp các ý hợp lí, sử dụng từ ngữ miêu tả chính xác và phong phú. Câu văn diễn đạt ngắn gọn và đủ ý, biết sử dụng các dấu câu hợp lí. Trong bài văn có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật như so sánh, nhân hóa. - Cảm xúc (1 điểm): Học sinh thể hiện được suy nghĩ, cảm xúc, thái độ, tình cảm của mình với con vật 3. Kết bài: Nêu được tình cảm của em với con vật. (1,0 điểm) 4. Chữ viết sạch sẽ, rõ ràng, đúng chính tả: (0,5 điểm) 5. Học sinh biết dùng từ, đặt câu: (0,5 điểm) 6. Sáng tạo: Bài văn viết chân thật, tự nhiên có cảm xúc. (1 điểm) * Lưu ý: Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, dùng từ, đặt câu, diễn đạt… Giáo viên chấm trừ điểm cho phù hợp B. BÀI KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thầm và làm bài tập: ( 40 phút) 7 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Đáp án B C A C C D Số điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 7: (1 điểm) Gợi ý: Chị Sáu là người con gái kiên cường, là tấm gương lạc quan yêu đời, luôn tin tưởng vào thắng lợi cách mạng. Câu 8: (1 điểm) Gợi ý: Để đền đáp công lao ấy em luôn ra sức học tập, phấn đấu trở
- thành con ngoan, trò giỏi. Tích cực thăm viếng, dọn vệ sinh tượng đài liệt sĩ của xã nhà. Câu 9: (1 điểm) - Trạng ngữ: Trong ngục giam - Chủ ngữ: chị - Vị ngữ: vẫn hồn nhiên, vui tươi, tin tưởng vào ngày chiến thắng của đất nước.. Câu 10 (1 điểm): Học sinh viết câu đúng yêu cầu được 1 điểm VD: Anh Phan Đình Giót là người lấy thân mình lấp lỗ châu mai. Anh Kim Đồng là đội trưởng Đội Nhi đồng Cứu quốc. II. Đọc thành tiếng: ( 3 điểm) Giáo viên đánh giá cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm : 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm * Lưu ý: - Điểm của bài kiểm tra là điểm trung bình cộng của 2 bài kiểm tra đọc và kiểm tra viết, được làm tròn theo nguyên tắc: + Từ 0,5 điểm trở lên được làm tròn thành 1 điểm. + Dưới 0,5 điểm làm tròn thành 0 điểm ------------------Hết-----------------
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 392 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 447 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 299 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 273 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 247 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 82 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 203 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn