intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022-2023 - Trường Tiểu học Quyết Thắng, Đông Triều

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

12
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022-2023 - Trường Tiểu học Quyết Thắng, Đông Triều”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022-2023 - Trường Tiểu học Quyết Thắng, Đông Triều

  1. PHÒNG GD&ĐT TX ĐÔNG TRIỀU BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - LỚP 4 TRƯỜNG TIỂU HỌC QUYẾT THẮNG NĂM HỌC: 2022 - 2023 MÔN: TIẾNG VIỆT Thời gian: 70 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh:............................................................................... Lớp 4 ………. Điểm NHẬN XÉT GV CHẤM BÀI Đọc Viết Chung A. BÀI KIỂM TRA VIẾT: 50 phút I. Chính tả: Nghe - viết (15 phút): Bài viết: Thắng biển (TV 4- tập 2 trang 76) Viết đoạn: ( Từ đầu … đến quyết tâm chống giữ. )
  2. II. Tập làm văn: (35 phút) Hãy tả một con vật nuôi trong nhà mà em yêu quý nhất.
  3. B. BÀI KIỂM TRA ĐỌC: I. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: (20 phút) Đường đi Sa Pa Xe chúng tôi leo chênh vênh trên dốc cao của con đường xuyên tỉnh. Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo. Chúng tôi đang đi bên những thác tráng xóa tựa mây trời, những rừng cây âm âm, những bông hoa chuối rực lên như ngon lửa. Tôi lim dim mắt ngắm mấy con ngựa đang ăn cỏ trong vườn đào ven đường. Con đen huyền, con trắng tuyết, con đỏ son, chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ. Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những em bé Hmông, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước cửa hàng. Hoàng hôn, áp phiên của phiên chợ thị trấn, người ngựa dập dìu chìm trong sương núi tím nhạt. Hôm sau chúng tôi đi Sa Pa. Phong cảnh ở đây thật đẹp. Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông hoa lay ơn màu đen nhung hiếm quý. Sa Pa là món quà tặng diệu kì mà thiên nhiên dành cho đất nước ta. Theo Nguyễn Phan Hách * Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Sa Pa là một địa danh thuộc vùng nào của đất nước? A. Vùng núi B. Vùng đồng bằng C. Vùng biển D. Vùng trung du Câu 2: Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy là: A. Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa. B. Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo khiến du khách tưởng như đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời. C. Nắng phố huyện vàng hoe. D. Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa. Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo khiến du khách tưởng như đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời. Nắng phố huyện vàng hoe. Câu 3: Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà kì diệu của thiên nhiên”
  4. A. Vì phong cảnh của Sa Pa rất đẹp. B. Vì Sa Pa có phong cảnh đẹp và sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có. C. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có. D. Vì Sa Pa có nhiều phong cảnh tự nhiên. Câu 4: Em hãy nêu nội dung chính của bài Đường đi Sa Pa? Câu 5: Câu: “Phong cảnh Sa Pa tuyệt đẹp!” là kiểu câu nào? A. Câu kể. B. Câu cảm. C. Câu khiến. D. Câu hỏi Câu 6: Câu: “Nắng phố huyện vàng hoe” thuộc mẫu câu nào? A. Ai làm gì? B. Ai là gì? C. Ai thế nào? D. Khi nào? Câu 7: Câu “Ở Sa Pa, phong cảnh tuyệt đẹp’’ được dùng để làm gì ? A. Để nêu nhận định. B. Để an ủi. C. Để giới thiệu. D. Để thán phục. Câu 8: Gạch một gạch dưới bộ phận chủ ngữ, hai gạch dưới bộ phận vị ngữ trong câu văn sau: Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Câu 9: Cô giáo ra một bài toán khó, cả lớp chỉ có bạn Lê làm được. Hãy đặt câu để bày tỏ sự thán phục bạn.
  5. Câu 10: Hãy đặt một câu khiến để nói với bạn, với anh chị hoặc với cô giáo (thầy giáo). II. Đọc thành tiếng: Mỗi học sinh đọc một đoạn văn hoặc đoạn thơ khoảng 90 tiếng trong số các bài tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt 4, tập 2 và trả lời câu hỏi về nội dung của bài đọc theo yêu cầu của giáo viên.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2