intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2021-2022 có đáp án - Trường TH&THCS Hữu Lợi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:8

24
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2021-2022 có đáp án - Trường TH&THCS Hữu Lợi” sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2021-2022 có đáp án - Trường TH&THCS Hữu Lợi

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN YÊN THỦY TRƯỜNG TH &THCS HỮU LỢI BẢNG MA TRẬN ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ II MÔN TV LỚP 5 A. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (7 điểm) 2. Kiểm tra đọc thành tiếng (3điểm) Số câu, Mức Mức  Mức Mức  Tổng Mạch kiến thức, kĩ  Số  1 2 3 4 năng điểm Kiến thức Tiếng Việt Số câu 2 1 1 4 Số điểm 2 1 1 4 Đọc hiểu văn bản Số câu 3 3 6 Số điểm 1,5 1,5 3 Đọc  ­ Đọc to,   3 thành  rõ ràng,  tiếng đúng tốc  độ Tổng Số câu 3 2 1 1 10 Số  3 2 1 1 10 điểm B. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chính tả nghe ­ viết (2điểm)  2. Tập làm văn (8 điểm)  Phân môn Điểm thành phần Mức điểm ­ Viết đúng tốc độ, chữ viết rõ ràng, trình  1    Chính tả bày đúng quy định.
  2. ­Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi ) 1 ­ Mở bài:  1   Tập làm văn ­ Thân bài:  4 ­ Kết bài: 1 ­ Chữ viết, dùng từ đặt câu  1 ­ Sáng tạo 1 Tổng 10 TRƯỜNG TH &THCS HỮU LỢI ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG Họ và tên: ……………………………. MÔN: TIẾNG VIỆT ( LỚP 5) Năm học 2021 – 2022 Lớp: 5…… Thời gian làm bài: 40 phút Điểm Lời phê của cô giáo ……………………………………… …………….. ……………………………………… ……………..   I.   Đ   ọc ­ hiểu 
  3. HƯƠNG LÀNG           Làng tôi là một làng nghèo nên chẳng có nhà nào thừa đất để trồng hoa mà   ngắm. Tuy vậy, đi trong làng, tôi luôn thấy những làn hương quen thuộc của đất  quê. Đó là những mùi thơm mộc mạc chân chất. Chiều chiều hoa thiên lí cứ thoang nhẹ đâu đây, lọc qua không khí rồi bay   nhẹ  đến, rồi thoáng cái lại bay đi. Tháng ba, tháng tư  hoa cau thơm lạ  lùng.   Tháng tám, tháng chín hoa ngâu cứ nồng nàn những viên trứng cua tí tẹo , ẩn sau   tấng lá xanh rậm rạp. Tưởng như có thể sờ  được, nắm được những làn hương  ấy. Ngày mùa, mùi thơm từ  đồng thơm vào , thơm trên đường làng, thơm  ngoài sân đình, sân hợp tác, thơm trên các ngõ, đó là hương cốm, hương lúa,  hương rơm rạ, cứ  muốn căng lồng ngực ra mà hít thở  đến no nê, giống như  hương thơm từ nồi cơm gạo mới, mẹ bắc ra và gọi cả nhà ngồi vào quanh mâm. Mùa xuân, ngắt một cái lá chanh, lá bưởi, một lá xương sông, một chiếc lá   lốt, một nhánh hương nhu, nhánh bạc hà…..hai tay mình cũng như biến thành lá,   đượm mùi thơm mãi không thôi. Nước hoa  ư  ? Nước hoa chỉ  là một thứ  hăng hắc giả  tạo, làm sao bằng  được mùi rơm rạ  trong nắng, mùi hoa bưởi trong sương, mùi hoa ngâu trong  chiều, mùi hoa sen trong gió… Hương làng ơi, cứ thơm mãi nhé !                                                                                        ( Theo Băng Sơn) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: Câu1.(0,5đ) Tác giả cho rằng mùi thơm của làng mình là do đâu ? A. Do mùi thơm của các nguyên liệu tạo mùi khác nhau. B. Do mùi thơm của cây lá trong làng. C. Do mùi thơm của nước hoa. Câu 2. (0,5đ) Những hương thơm nào giống như  hương thơm từ nồi cơm   gạo mới ? A. Hương lúa, hương cốm, hương rơm rạ. B. Hoa thiên lí, hoa ngâu, hoa cau.
  4. C. Hoa sen , hoa bưởi , hoa chanh. Câu 3. (0,5đ) Dấu phẩy được đặt trong ô trống có tác dụng gì ?             “ Chiều chiều, hoa thiên lí cứ thoảng nhẹ đâu đây lọc qua không khí rồi   bay nhẹ đến      rồi thoáng cái lại bay đi” A. Ngăn cách các bộ phận vị ngữ. B. Ngăn  cách các vế câu ghép. C. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ của câu. Câu 4. (0,5đ) Trong câu “Nước hoa ư ? Nước hoa chỉ là một thứ hăng hắc giả   tạo, làm sao bằng được mùi rơm rạ trong nắng, mùi hoa bưởi trong sương, mùi   hoa ngâu trong chiều, mùi hoa sen trong gió…” từ  giả  tạo có thể  thay bằng  những từ nào ? A. Giả dối.  B. Giả danh  C. Nhân tạo II. Chính tả ( 2 điểm ) Giáo viên đọc cho học sinh (nghe ­ viết) bài: Tà áo dài Việt Nam ( Từ  ………………………..) Sách giáo khoa trang 128.
  5. 3.  Tập làm văn (6 điểm) Đề bài:  Hãy tả một người trong gia đình mà em yêu quý nhất?
  6. Bài làm:
  7. ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT I. ĐIỂM ĐỌC (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng (3 điểm) + Đọc đúng tiếng, đúng từ, ngắt nghỉ  hơi đúng chỗ, diễn cảm được đoạn văn,   đọc tốc độ đạt yêu cầu khoảng 110 tiếng/ phút. (3 điểm) ­ Đọc sai 2,3 tiếng, nghỉ  hơi không đúng 2,3 chỗ, chưa thật đạt về  tốc độ  (2  điểm) ­ Đọc sai 4,5 tiếng, nghỉ  hơi không đúng 4,5 chỗ, tốc độ  đọc không đảm bảo   theo yêu cầu (1 điểm) ­ Đọc còn phải đánh vần, ấp úng…(0,5 điểm) 2. Đọc hiểu (7 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu Đáp án Điểm 1 A 0,5 6 C 0,5 2 B 0,5 7 C 1 3 A 0,5 8 A 1 4 C 0,5 9 C 1 5 A 0,5 10 A 1 B. Kiểm tra viết: I. Chính tả: (2 điểm) ­ Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ  viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn,   đúng mẫu chữ (2 điểm) ­ Hai lỗi chính tả trong bài viết sai về phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết  hoa đúng quy định…trừ 0,25 điểm. ­ Chữ  viết không rõ ràng, sai về  độ  cao, khoảng cách, kiểu chữ  hoặc trình bày  bẩn trừ 0,5 điểm toàn bài. II. Tập làm văn: (8 điểm) Đề bài : Tả một người mà em yêu quý nhất. TT Điểm thành phần 1 Mở bài: (1đ) Giới thiệu được người mình cần tả 2a Thân bài: (4đ) ­ Nội dung: +Tả  ngoại hình                  + Tả tính cách 
  8. (2,5đ) 2b ­ Kĩ năng(1,5đ) ­ Viết được cảm xúc  của mình  với  người mình tả (1đ) ­ Biết dùng từ ngữ,  2c dùng từ sáng tạo có  hình so sánh, nhân  hóa hoặc ẩn dụ   (1đ) 3 Kết bài:(1đ) Nói được tình cảm của em  4 Chữ viết xấu, sai nhiều lỗi chính tả trừ (1đ)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2