intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Phước Hiệp, Phước Sơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

3
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Phước Hiệp, Phước Sơn" sau đây để biết được cấu trúc đề thi, cách thức làm bài thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Phước Hiệp, Phước Sơn

  1. UBND HUYỆN PHƯỚC SƠN KIỂM TRA CUỐI KỲ II - NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG TH&THCS PHƯỚC HIỆP Môn: Toán - Lớp 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày kiểm tra:……/ 5 / 2024 Họ và tên: …………………........ Điểm: Nhận xét của giáo viên Lớp: 6/ I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) Em hãy khoanh tròn vào phương án trả lời đúng (A hoặc B, C, D) trong các câu sau: 2 7 Câu 1: Cho a  ;b  . So sánh a và b. 9 9 A. a > b. B. a < b. C. a ≥ b. D. a ≤ b. 31 5 Câu 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: ....... . 32 57 A. >. B. b. B. a < b. C. a ≥ b. D. a ≤ b. Câu 4: Cho a = 12,123; b = -12,023. So sánh a và b. A. a > b. B. a < b. C. a ≥ b. D. a ≤ b. Câu 5: Cho a = -76,08; b = -67,08. So sánh a và b. A. a > b. B. a < b. C. a ≥ b. D. a ≤ b. Câu 6: Thay chữ a bằng số thích hợp biết 97,6142 < 97, a12 với (a < 8): A. a = 3. B. a = 4. C. a = 6. D. a = 7. Câu 7: Cho hình vẽ sau. Chọn đáp án đúng. B A. A  n. B. B  n. m C. A  m. D. B  m. A n Câu 8: Đoạn thẳng EF là A. hình gồm hai điểm EF. B. hình gồm tất cả những điểm nằm giữa hai điểm E và F. C. hình gồm hai điểm E, F và tất cả những điểm nằm giữa hai điểm E và F. D. hình gồm hai điểm E, F và một điểm cách đều E và F. Câu 9: Cho biểu đồ lượng mưa (đơn vị: mm) ở Thành phố Hồ Chí Minh từ tháng 4 đến tháng 10 trong một năm như hình bên. Trong các phát biểu sau, chọn phát biểu đúng. A. Lượng mưa mỗi tháng đều trên 250 mm. B. Lượng mưa tháng 5 tăng gấp khoảng 4 lần so với tháng 4. C. Tháng 9 có lượng mưa cao nhất. D. Không có tháng nào có lượng mưa cao hơn 325 mm. Câu 10: Bảng số liệu sau đây biểu thị số lượng đàn bò và đàn lợn trên thế giới giai đoạn 1980 – 2014 (đơn vị: triệu con). Năm 1980 1990 2000 2010 2014 Vật nuôi Bò 1218,1 1296,8 1302,9 1453,4 1482,1 Lợn 778,8 848,7 856,2 975,0 986,6 Để biểu diễn số lượng đàn bò và đàn lợn trên thế giới qua các năm, biểu đồ nào thích hợp nhất?
  2. A. Biểu đồ cột. B. Biểu đồ cột kép. C. Biểu đồ hình quạt. D. Biểu đồ tranh. Câu 11: Điểm trung bình học kỳ I một số môn học của bạn Hoa được biểu diễn qua biểu đồ bên. Chọn phát biểu sai. A. Điểm trung bình môn Sinh học của bạn Hoa cao nhất. B. Điểm trung bình môn Ngữ văn của bạn Hoa thấp nhất. C. Điểm trung bình môn Vật lí của bạn Hoa cao hơn điểm trung bình môn Hóa học. D. Điểm trung bình môn Toán của bạn Hoa cao hơn điểm trung bình môn Tiếng Anh. Câu 12: Mỗi học sinh lớp 6A đóng góp 2kg giấy vụn để thực hiện Tổ Số kg giấy vụn “Kế hoạch nhỏ” của trường. Lớp trưởng thống kê lại số giấy vụn mà 1 20 mỗi tổ trong lớp đóng góp ở bảng bên. Chọn phát biểu đúng. 2 18 A. Lớp trưởng đã thống kê chính xác. 3 19 B. Lớp trưởng thống kê sai tổ 1 và tổ 3. 4 16 C. Lớp trưởng thống kê sai tổ 2 và tổ 4. 5 17 D. Lớp trưởng thống kê sai tổ 3 và tổ 5. II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm). Bài 1: (1,5 điểm) Cho hình vuông MNPQ và số đo các góc ghi tương ứng như hình bên. a) Kể tên các điểm nằm trong góc AMC. b) Cho biết số đo góc AMC bằng cách đo. c) Sắp xếp các góc NMA, AMC và CMQ theo thứ tự số đo tăng dần. Bài 2: (1,0 điểm) An đun nước và đo nhiệt độ của nước tại một số thời điểm sau khi bắt đầu đun được kết quả như sau: Số phút sau khi bắt đầu đun 5 6 7 8 9 10 11 Nhiệt độ ( C) 0 41 76 84 94 99 100 105 a) An đã thu được dữ liệu trên bằng cách nào: quan sát, làm thí nghiệm hay lập bảng hỏi? b) Tìm các giá trị không hợp lí (nếu có) trong dữ liệu về nhiệt độ của nước mà An đo được. Giải thích. Bài 3: (2,5điểm) Biểu đồ tranh ở bên cho biết số lượng sách giáo khoa lớp 6 – Bộ kết nối tri thức với cuộc sống, bán được tại một hiệu sách trong tuần vừa qua. a) Sách nào bán được nhiều nhất, ít nhất? b) Tổng số cuốn sách giáo khoa lớp 6 mà hiệu sách bán được trong tuần vừa qua là bao nhiêu cuốn? (Ứng với mỗi biểu tượng là 9 cuốn sách) Bài 4: (1,0 điểm) Quân gieo một con xúc xắc 60 lần và ghi lại số chấm xuất hiện ở mỗi lần gieo được kết quả như sau: Số chấm xuất hiện 1 2 3 4 5 6 Số lần 6 10 8 12 16 8 Số lần xuất hiện mặt 6 chấm là bao nhiêu? 2 Bài 5: (1,0 điểm) Một người đi xe máy trong 3 giờ được 140 kilômét, giờ thứ nhất đi được 7 quãng đường, giờ thứ hai đi được 48% quãng đường còn lại. Hỏi giờ thứ 3 người đó đi được bao nhiêu kilômét? --------- Hết-----
  3. UBND HUYỆN PHƯỚC SƠN ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM TRƯỜNG TH&THCS PHƯỚC HIỆP CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: TOÁN – LỚP 6 I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A A B A B D D C B B C D II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm) Bài Nội dung Điểm a) Các điểm nằm trong góc AMC là: điểm P 0,25 ̂ b) Sử dụng thước đo góc ta có AMC = 450. 0,5 1 1,5đ ̂ ̂ ̂ c) Ta có NMA = 150; CMQ = 300; AMC = 450. 0,25 ̂ ̂ Vì 150 < 300 < 450. Nên NMA < CMQ < AMC. ̂ 0,25 ̂ ̂ ̂ Vậy các góc theo thứ tự số đo tăng dần là NMA; CMQ; AMC. 0,25 a. An đã thu được dữ liệu trên bằng cách làm thí nghiệm. 0,5 2 1,0đ b. Giá trị 105 là giá trị không hợp lí vì ở điều kiện bình thường, nước sôi ở 0,5 1000C và sẽ bay hơi. a) Sách bán được nhiều nhất là: Toán. 0,25 Sách bán được ít nhất là: Tin học. 0,25 b) Trong biểu đồ trên, ta thấy số sách bán được của mỗi môn tại một hiệu 3 sách vào ngày chủ nhật như sau: 2,5đ Số sách Toán bán được là: 9 . 7 = 63 (cuốn sách) 0,5 Số sách Ngữ văn bán được là: 9 . 4 = 36 (cuốn sách) 0,5 Số sách Tin học bán được là: 9 . 2 = 18 (cuốn sách) 0,5 Tổng số cuốn sách giáo khoa lớp 6 mà hiệu sách bán được trong ngày Chủ nhật vừa qua là: 63 + 36 + 18 = 117 (cuốn sách) 0,5 4 Số lần xuất hiện mặt 6 chấm là: 8 1,0 1,0đ Giờ thứ nhất người đó đi được là: 2 . 140  40(km) 0,5 5 7 0,25 1,0đ Giờ thứ hai người đó đi được là: (140 – 40) . 48% = 48 (km). 0,25 Giờ thứ ba người đó đi được là: 140 – (40 + 48) = 52 (km). * Lưu ý: Mọi cách giải khác đúng, đều cho điểm tối đa của phần đúng đó.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2