intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Trân, Bình Định

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Trân, Bình Định" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Trân, Bình Định

  1. SỞ GDĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÂN MÔN: Vật lý 11 Thời gian làm bài: 45 phút ( không kể thời gian phát đề) ( Đề thi có 3 trang) Mã đề 110 I. Trắc Nghiệm (7 điểm) Câu 1: Dòng điện cảm ứng có thể xuất hiện trong một vòng dây đồng khi A. di chuyển vòng dây dọc theo một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện. B. di chuyển vòng dây ra xa một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện. C. đặt vòng dây gần một thanh nam châm. D. di chuyển vòng dây trong một vùng có điện trường biến thiên. Câu 2: Hai khung dây tròn có mặt phẳng song song với nhau đặt trong từ trường đều. Từ thông qua khung dây thứ nhất có bán kính 20 cm là 16.10- 2 Wb. Từ thông qua khung dây thứ hai có đường kính 10 cm là A. 8. 10- 2 Wb B. 4. 10- 2 Wb C. 16. 10- 2 Wb. D. 10-2Wb Câu 3: Suất điện động cảm ứng là suất điện động A. được sinh bởi nguồn điện hóa học. B. sinh ra dòng điện trong mạch kín. C. được sinh bởi dòng điện cảm ứng. D. sinh ra dòng điện cảm ứng trong mạch kín. Câu 4: Kính lúp là A. thấu kính hội tụ có tiêu cự khoảng vài xentimét. B. thấu kính phân kì có tiêu cự khoảng vài mét. C. thấu kính hội tụ có tiêu cự khoảng vài mét. D. thấu kính phân kì có tiêu cự khoảng vài xentimét. Câu 5: Tia sáng truyền trong không khí tới gặp mặt thoáng của một chất lỏng, chiết suất n= 3 . Hai tia phản xạ và khúc xạ vuông góc với nhau. Góc tới i có giá trị là: A. 30o. B. 50o C. 60o. D. 45o Câu 6: Chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện, thường được xác định bằng quy tắc: A. bàn tay trái. B. vặn đinh ốc 1. C. vặn đinh ốc 2. D. bàn tay phải. Câu 7: Phát biểu nào sau đây sai? Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện  A. luôn có phương vuông góc với véc-tơ cảm ứng từ B . B. luôn cùng hướng với B . C. tỉ lệ với cường độ dòng điện. D. luôn có phương vuông góc với đoạn dây. Câu 8: Với một thấu kính hội tụ, ảnh ngược chiều nhỏ hơn với vật : A. khi vật là vật thật. B. khi ảnh là ảnh ảo. C. khi vật thật ngoài khoảng 2 lần tiêu cự. D. khi vật thật ở ngoài khoảng tiêu cự. Câu 9: Một vật phẳng nhỏ đặt vuông góc với trục chính trước một thấu kính hội tụ tiêu cự 30 cm một khoảng d = 60 cm. Ảnh của vật nằm A. trước thấu kính 20 cm. B. sau thấu kính 20 cm. C. sau thấu kính 60 cm. D. trước thấu kính 60 cm.
  2. Câu 10: Đặt vật AB = 2 (cm) trước thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = - 24 (cm), cách thấu kính một khoảng d = 24 (cm) thì ta thu được A. ảnh thật A’B’, ngược chiều với vật, cao 4 (cm). B. ảnh thật A’B’, ngược chiều với vật, vô cùng lớn. C. ảnh ảo A’B’, cùng chiều với vật, vô cùng lớn. D. ảnh ảo A’B’, cùng chiều với vật, cao 1 (cm). Câu 11: Một electron bay vuông góc với các đường sức vào một từ trường đều độ lớn 100 mT thì chịu một lực Lo – ren – xơ có độ lớn 1,6.10-14 N. Vận tốc của electron là A. 106 m/s. B. 1,6.109 m/s. C. 1,6.106 m/s. D. 109 m/s. Câu 12: Một tia sáng đơn sắc chiếu từ không khí lên bề mặt thủy tinh dưới góc tới bằng 60o. Chiết suất thủy tinh là 1,5. Góc khúc xạ có giá trị gần nhất với đáp án nào sau đây. A. 35o B. 45o C. 60o D. 65o Câu 13: Một người cận thị đeo kính sát mắt có độ tụ D = –3,5 đp thì nhìn rõ được các vật ở xa mà không điều tiết. Khoảng thấy rõ lớn nhất của người đó là A. 27,58 (cm). B. 25,87 (cm). C. 28,57 (cm). D. 28,75 (cm). Câu 14: Độ lớn của lực Lorexơ được tính theo công thức A. f  qvB tan  B. f  q vB C. f  q vB sin  D. f  q vB cos  Câu 15: Nếu chiết suất của môi trường chứa tia tới nhỏ hơn chiết suất của môi trường chứa tia khúc xạ thì góc khúc xạ A. luôn bằng góc tới. B. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn góc tới. C. luôn nhỏ hơn góc tới. D. luôn lớn hơn góc tới. Câu 16: Một đoạn dây dẫn mang dòng điện 1,5 A chịu một lực từ 5 N. Sau đó cường độ dòng điện thay đổi thì lực từ tác dụng lên đoạn dây là 20 N. Cường độ dòng điện đã A. giảm bớt 6 A. B. giảm bớt 4,5 A. C. tăng thêm 4,5 A. D. tăng thêm 6 A. Câu 17: Một người cận thị phải đeo kính cận số 0,5. Nếu xem tivi mà không muốn đeo kính, người đó phải ngồi cách màn hình xa nhất là: A. 0,5 (m). B. 2,0 (m). C. 1,5 (m). D. 1,0 (m). Câu 18: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Hiện tượng cảm ứng điện từ trong một mạch điện do chính sự biến đổi của dòng điện trong mạch đó gây ra gọi là hiện tượng tự cảm. B. Suất điện động cảm ứng cũng là suất điện động tự cảm. C. Suất điện động được sinh ra do hiện tượng tự cảm gọi là suất điện động tự cảm. D. Hiện tượng tự cảm là một trường hợp đặc biệt của hiện tượng cảm ứng điện từ. Câu 19: Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong một mạch kín được xác định theo công thức: A. e c    B. e c  t C. e c   D. e c   . t t  t Câu 20: Khi chiếu tia tới đến mặt bên thứ nhất của lăng kính thì có tia ló ra khỏi mặt bên thứ hai của lăng kính. Góc lệch D của tia sáng này khi truyền qua lăng kính là góc hợp bởi A. tia tới và tia ló. B. tia tới và mặt bên thứ nhất. C. tia ló và mặt bên thứ hai. D. tia tới và cạnh của lăng kính.
  3. Câu 21: Nhận xét nào sau đây về các tật của mắt là không đúng? A. Mắt cận không nhìn rõ được các vật ở xa, chỉ nhìn rõ được các vật ở gần. B. Mắt viễn không nhìn rõ được các vật ở gần, chỉ nhìn rõ được các vật ở xa. C. Mắt lão không nhìn rõ các vật ở gần mà cũng không nhìn rõ được các vật ở xa. D. Mắt lão hoàn toàn giống mắt viễn. Câu 22: Một khung dây hình vuông cạnh 20 cm nằm toàn độ trong một từ trường đều và vuông góc với các đường cảm ứng. Trong thời gian 1/5 s, cảm ứng từ của từ trường giảm từ 1,2 T về 0. Suất điện động cảm ứng của khung dây trong thời gian đó có độ lớn là A. 2,4 V. B. 240 V. C. 1,2 V. D. 240 mV. Câu 23: Ống dây dài 120 cm, cường độ dòng điện chạy qua mỗi vòng dây là 2A. Cảm ứng từ bên trong ống dây có độ lớn B = 20π.10–4 T. Tổng số vòng dây của ống dây là A. 3.104 vòng B. 3.102 vòng C. 3.105 vòng D. 3.103 vòng Câu 24: Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó so với A. nước. B. không khí. C. chính nó. D. chân không. Câu 25: Một dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài có độ lớn 10 A đặt trong chân không sinh ra một từ trường có độ lớn cảm ứng từ tại điểm cách dây dẫn 50 cm A. 4.10-6 T. B. 5.10-7 T. C. 2.10-7/5 T. D. 3.10-7 T. Câu 26: Công thức tính số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực là: A. G   f 1 B. G∞ = Đ/f. C. G   § D. G∞ = k1.G2∞ f2 f 1f 2 Câu 27: Ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ A. luôn cùng chiều với vật. B. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật C. luôn lớn hơn vật. D. luôn nhỏ hơn vật. Câu 28: Từ trường đều là từ trường mà các đường sức từ là các đường A. thẳng song song và cách đều nhau. B. thẳng. C. thẳng song song. D. song song. II. Tự Luận (3 điểm) Câu 1 (1 điểm ). Một khung dây tròn có bán kính r =10cm, gồm 100 vòng, có điện trở R = 0,2  , đặt trong từ trường đều B = 0,02 T sao cho mặt phẳng khung dây hợp với đường sức từ một góc 30o. Xác định dòng điện cảm ứng trong mạch. Nếu trong thời gian 0,01s từ trường giảm đều từ đến 0. Câu 2 (1điểm). Tia sáng đi từ nước có chiết suất 4/3 sang thủy tinh có chiết suất 1,5. Tính góc khúc xạ và góc lệch D tạo bởi tia khúc xạ và tia tới, biết góc tới i = 30o. Câu 3(0,5điểm).Một người có khoảng nhìn rõ từ 25 (cm) đến vô cực, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ D = + 20 (đp) trong trạng thái ngắm chừng ở vô cực. Tính bội giác của kính. Câu 4 (0,5 điểm ).Một thấu kính có tiêu cự f =10 cm. Vật sáng AB vuông góc với trục chính, cho ảnh A’B' có chiều cao bằng một nửa chiều cao của vật. Xác định vị trí của vật . ----------- HẾT ----------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1