Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển, Cà Mau
lượt xem 1
download
Luyện tập với Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển, Cà Mau giúp các bạn hệ thống kiến thức đã học, làm quen với cấu trúc đề thi học kì 2, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề giúp bạn tự tin đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển, Cà Mau
- SỞ GD&ĐT CÀ MAU KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2020 - 2021 TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN MÔN VẬT LÝ 12 Thời gian làm bài: 45 phút; (Đề có 30 câu) Mã đề 102 Câu 1: Chọn câu đúng: Ánh sáng huỳnh quang . A. hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích. B. do các tinh thể phát ra sau khi được kích thích bằng ánh sáng thích hợp. C. tồn tại một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích. D. có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng kích thích. Câu 2: Ánh sáng đơn sắc. A. chỉ bị tán sắc khi truyền qua lăng kính. B. có một màu nhất định và không bị tán sắc. C. không bị khúc xạ khi truyền qua lăng kính. D. chỉ có một bước sóng xác định trong khoảng từ 0,38 µm đến 0,76 µm. Câu 3: Trong nguyên tử Hyđrô với r0 là bán kính Bo thì bán kính quỹ đạo dừng của êlectrôn không thể là. A. 16r0. B. 9r0. C. 12r0. D. 25r0. Câu 4: Các nguyên tử được gọi là đồng vị khi hạt nhân của chúng có. A. cùng số prôtôn. B. cùng số nơtron. C. cùng khối lượng. D. cùng số nuclôn. Câu 5: Khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây đúng?. A. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều gây ra hiện tượng quang điện đối với mọi kim loại. B. Bước sóng của tia hồng ngoại lớn hơn bước sóng của tia tử ngoại. C. Một vật bị nung nóng phát ra tia tử ngoại, khi đó vật không phát ra tia hồng ngoại. D. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều làm ion hóa mạnh các chất khí. Câu 6: Sắp các tia sau theo thứ tự giảm dần của tần số: tia tử ngoại, tia hồng ngoại, tia X, ánh sáng đơn sắc đỏ. A. Tia hồng ngoại, tia X, tia tử ngoại, ánh sáng đỏ. B. Tia X, tia hồng ngoại, ánh sáng đỏ, tia tử ngoại. C. Tia tử ngoại, tia X, tia hồng ngoại, ánh sáng đỏ. D. Tia X, tia tử ngoại, ánh sáng đỏ, tia hồng ngoại. Câu 7: Để xác định nhiệt độ của nguồn sáng bằng phép phân tích quang phổ, người ta dựa vào yếu tố nào sau đây. A. quang phổ vạch phát xạ. B. sự phân bố năng lượng trong quang phổ. C. quang phổ hấp thu. D. quang phổ liên tục. Câu 8: Mạch dao động của máy thu vô tuyến có cuộn L=25µH. Để thu được sóng vô tuyến có bước sóng 100m thì điện dung C có giá trị. A. 1,126.10-10F. B. 112,6pF. C. 1,126pF. D. 1,126nF. Câu 9: Mạch dao động của máy phát sóng vô tuyến có độ tự cảm 2,5 μH, điện dung 40 nF. Cho c = 3.108 m/s. Mạch này có thể phát ra sóng vô tuyến nào. A. Sóng ngắn. B. Sóng dài. C. Sóng trung. D. Sóng cực ngắn. Trang 1/3 - Mã đề 102 - https://thi247.com/
- Câu 10: Nguyên tử Hyđrô ở trạng thái kích thích, khi đó êlectrôn chuyển động trên quỹ đạo có bán kính 47,7.10-11m. Biết bán kính Bo là r0 = 5,3.10-11m. êlectrôn ở trên quỹ đạo. A. N. B. M. C. K. D. L. Câu 11: So với hạt nhân 14 Si , hạt nhân 20 Ca có nhiều hơn. 29 40 A. 6 nơtrôn và 5 prôtôn. B. 5 nơtrôn và 12 prôtôn. C. 5 nơtrôn và 6 prôtôn. D. 11 nơtrôn và 6 prôtôn. Câu 12: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng . Trên màn hứng vân ta thấy khoảng cách giữa 10 vân liên tiếp nhau là 9 mm. Khoảng cách ngắn nhất từ vân sáng bậc 3 đến vân tối thứ 8 là. A. 4,5 mm. B. 10,5 mm. C. 9 mm. D. 23 mm. Câu 13: Chiếu bức xạ đơn sắc có tần số f1 = 0,74.10 Hz vào một tấm kim loại thì vận tốc đầu 15 cực đại của electron quang điện là v1. Thay bức xạ trên bằng bức xạ khác có tần số là f2 = 1,6.1015 Hz thì vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện là v2, với v2 = 2v1 . Công thoát của electron ra khỏi kim loại đó là. A. 3,0.10-19 J. B. 3,5.10-19 J. C. 5,1.10-19 J. D. 4,8.10-19 J. Câu 14: Cho hằng số Plăng h = 6,625.10−34 J.s; c = 3.108 m/s; 1 eV = 1,6.10−19 J. Khi electron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quĩ đạo dừng có năng lượng En = − 0,85 eV sang quĩ đạo dừng có năng lượng Em = − 13,60 eV thì nguyên tử phát ra bức xạ điện từ có bước sóng. A. 0,0974 μm. B. 0,4340 μm. C. 0,6563 μm. D. 0,4860 μm. Câu 15: Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân sáng bậc 7 ở cùng một bên vân trung tâm là: A. x = 5i. B. x = 3i. C. x = 6i. D. x = 4i. Câu 16: Kim loại làm catốt một tế bào quang điện có công thoát electron là A = 2,2eV. Chiếu vào tế bào quang điện bức xạ λ = 0,44 µ m. Vận tốc ban đầu cực đại của quang electron có giá trị bằng. A. 0,468.109m/s. B. 0,468.10-7m/s. C. 0,468.105m/s. D. 0,468.106m/s. Câu 17: Máy phát thanh vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào sau đây?. A. Mạch khuếch đại. B. Mạch biến điệu. C. Mạch phát sóng cao tần. D. Mạch tách sóng. Câu 18: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe Y-âng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng có bước sóng λ = 0,5µm, biết S1S2 = a = 0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 1m. Bề rộng vùng giao thoa quan sát được trên màn là L =15mm. Tính số vân sáng và vân tối quan sát được trên màn. A. 14 vân sáng và 15 vân tối. B. 16 vân sáng và 15 vân tối. C. 15 vân sáng và 14 vân tối. D. 15 vân sáng và 16 vân tối. Câu 19: Cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động LC có dạng i = 0,05cos(2000t) A. Tần số góc dao động của mạch là. A. 1000/π rad/s. B. 2000 rad/s. C. 2000 rad. D. 4000π rad/s. Câu 20: Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết tính cho. A. Một hạt trong 1 mol nguyên tử. B. Một nuclôn. C. Một nơtrôn. D. Một prôtôn. Câu 21: Hạt nhân 4 Be có khối lượng 10,0135u. Khối lượng của nơtrôn mn = 1,0087u, khối 10 lượng của prôtôn m p = 1,0073u, 1u = 931Mev/c2 . Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 104 Be là. A. 0,6321 Mev. B. 632,1531 Mev. C. 63,2152 Mev. D. 6,3215Mev. Trang 2/3 - Mã đề 102 - https://thi247.com/
- Câu 22: 126C có khối lượng hạt nhân là 11,9967u. Độ hụt khối của nó (mp=1.007276u, mn= 1,008665u). A. 82,54MeV/c2. B. 73,35MeV/c2. C. 91,63MeV/c2. D. 92,2 MeV/c2. Câu 23: Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng 0,452 µm và 0,243 µm vào catôt của một tế bào quang điện. Kim loại làm catôt có giới hạn quang điện là 0,5 µm. Vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện bằng. A. 9,24.103 m/s. B. 2,29.104 m/s. C. 1,34.106 m/s. D. 9,61.105 m/s. Câu 24: Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Tại thời điểm t = 0, điện tích trên một bản tụ điện cực đại. Sau khoảng thời gian ngắn nhất ∆t thì điện tích trên bản tụ này bằng một nửa giá trị cực đại. Chu kỳ dao động riêng của mạch dao động này là. A. 3∆t. B. 12∆t. C. 6∆t. D. 4∆t. Câu 25: Công thoát êlectrôn ra khỏi 1 kim loại là A = 1,88eV. Biết hằng số Plăng h = 6,625.10- 34 J.s, vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108m/s. Giới hạn quang điện của kim loại đó là. A. 0,44µm. B. 0,3µm. C. 0,6µm. D. 0,66µm. Câu 26: Phát biểu nào sau đây là đúng?. A. Bức xạ tử ngoại có chu kì lớn hơn chu kì của bức xạ hồng ngoại. B. Tia hồng ngoại có tần số cao hơn tần số của tia sáng vàng. C. Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng của tia sáng đỏ. D. Bức xạ tử ngoại có tần số cao hơn tần số của bức xạ hồng ngoại. Câu 27: Trong các hạt nhân nguyên tử: 42 He; 26 56 Fe; 238 92 U và 90 Th, hạt nhân bền vững nhất là. 230 A. 42 He. B. 56 26 Fe. C. 230 90 Th . D. 238 92 U. Câu 28: Kim loại làm catốt của tế bào quang điện có công thoát A= 4,5eV. Khi chiếu vào 4 bức xạ điện từ có λ1= 0,25 µm, λ2= 0,4 µm, λ3= 0,15 µm, λ4= 0,28 µm thì bức xạ nào không gây ra hiện tượng quang điện. A. λ2, λ4. B. cả 4 bức xạ trên. C. λ1, λ4. D. λ3, λ1. Câu 29: Nhóm tia nào sau đây có cùng bản chất sóng điện từ. A. tia tử ngoại, tia Rơnghen, tia katot. B. tia tử ngoại, tia hồng ngoại, tia katot. C. tia tử ngoại, tia beta, tia gamma. D. tia tử ngoại, tia hồng ngoại, tia gamma. Câu 30: Chọn nhận định đúng. A. Hiện tượng quang dẫn được giải thích bằng hiện tượng quang điện trong. B. Bước sóng giới hạn của hiện tượng quang điện trong thường lớn hơn hiện tượng quang điện ngoài. C. Quang trở là dụng cụ cản trở sự truyền của ánh sáng. D. Pin quang điện là dụng cụ biến điện năng thành quang năng. ------ HẾT ------ Trang 3/3 - Mã đề 102 - https://thi247.com/
- SỞ GD&ĐT CÀ MAU KIỂM TRA HỌC KỲ II - ĐÁP ÁN NĂM HỌC 2020 - 2021 TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN MÔN LÝ – 12 Thời gian làm bài : 45 Phút () Phần đáp án câu trắc nghiệm: 102 203 304 405 1 A A D A 2 B A B B 3 C C A B 4 A B C A 5 B D C A 6 D C B C 7 D C A D 8 B B A C 9 C B D B 10 B A B D 11 C A C D 12 A B A C 13 A B B B 14 A D D B 15 D B A C 16 D C D C 17 D C B C 18 D A A C 19 B B D C 20 B A C B 21 D B B D 22 D A D C 23 D B D A 24 C B B C 25 D D A D 26 D C D B 27 B B B D 28 A A B B 29 D D A D 30 A D B C 1
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 507 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 964 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 404 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn