intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Phạm Trấn

Chia sẻ: Từ Lương | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

47
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh cùng tham khảo Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Phạm Trấn sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Phạm Trấn

  1. TRƯỜNG THCS PHẠM TRẤN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II  TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN NĂM HỌC 2019­2020 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: VẬT LÍ 6 Vận dụng Tên chủ  Nhận biết Thông hiểu Cấp độ  Cộng đề Cấp độ thấp cao 1. Nhận biết  2. Nêu được tác  được các  dụng  loại máy cơ  của máy  đơn giản cơ đơn  giản là  giảm  lực kéo  hoặc  đẩy vật  1. Cơ  và đổi  học hướng  (4  tiết) của lực.  Nêu  được tác  dụng  này  trong  các ví  dụ thực  tế. 0,5 (2') 0,5(2’) Số câu  Câu1a 1,0(6’) hỏi (tg) Câu1b Số  1,0  0,5 0,5 điểm (10%) 3. Đặc điểm  5. Các chất rắn khác  8. Vận dụng kiến  10.Các chất  sự nở vì  nhau nở vì nhiệt khác  thức về sự nóng  khi giãn nở  nhiệt của  nhau, các chất lỏng  chảy ­ sự đông đặc  vì nhiệt nếu  các chất, các  khác nhau nở vì nhiết  và sự bay hơi ­ sự  gặp vật cản  chất đều  khác nhau, các chất  ngưng tụ để giải  sẽ sinh ra  nóng thì nở  khí khác nhau nở vì  thích được một số  một lực rất  ra, lạnh thì  nhiệt giống nhau. hiện tượng và ứng  lớn. co lại. 6. Chất khí nở vì  dụng thực tế. 2. 4. Sự nóng  nhiệt nhiều hơn chất  9. Giải thích sự nở vì   Nhiệt chảy ­ Sự  lỏng, chất lỏng nở vì  nhiệt của các chất  học  đông đặc nhiệt nhiều hơn chất  dựa vào công thức  (8 tiết) rắn. tính khối lượng riêng  7. Sự nở vì nhiệt của  m D =    các chất dẫn tới thay  V đổi khối lượng riêng  của vật. 0,5 (3’) 0,8 (12’) 2,7 (19’) 1 (7’) 5 (39’)
  2. Số câu  Câu 6a Câu2a; 6.b Câu2/b,c; 3,4 Câu5 hỏi(tg) Số  1,0 2,0 4,5 1,5 9,0  điểm (90%) TS câu  1,0(5’) 1,3 (14’) 2,3 (19’) 1 (7’) 6 (45') hỏi TS  1,5 2,5 4,5 1,5 10,0 điểm Tỷ lệ  15% 25% 45% 15% 100% % TRƯỜNG THCS PHẠM  ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019­2020 TRẤN TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN MÔN: VẬT LÍ 6 Thời gian làm bài: 45’ (Đề gồm 01 trang) ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày kiểm tra: 19 /6 /2020 ĐỀ DÀNH CHO THÍ SINH CÓ SỐ BÁO DANH LẺ Câu 1. (1,0 điểm): Có những loại ròng rọc nào? Hãy nêu tác dụng của  những loại ròng rọc đó. Câu 2. (3,0 điểm): a) Nhiệt kế ytế dùng để làm gì? Nhiệt kế rượu dùng để làm gì? b) Tại sao quả bóng bàn bị bẹp khi nhúng vào nước nóng lại phồng lên  như cũ? c) Tại sao ở một đầu cầu thép lại phải gối lên các con lăn?  Câu 3. (1,5 điểm):  Giải thích sự tạo thành các giọt nước trên mặt dưới vung xoong cơm,  canh hay ấm nước khi ta đun sôi? Câu 4. (1,0 điểm): Khi đun nóng một quả cầu thép thì khối lượng hay  khối lượng riêng của nó sẽ thay đổi ? Tại sao? Câu 5. (1,5 điểm): Tại sao không nên đóng đầy các chai nước ngọt?  Câu 6. (2,0 điểm): 
  3. a) Có người nói nước tồn tại ở 3 thể có đúng không? Là những thể nào? b) Nước đá nóng chảy  ở  nhiệt độ  nào? Đông đặc  ở  nhiệt độ  nào? Trong   suốt quá trình nóng chảy hay đông đặc nhiệt độ của nước như thế nào? ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Hết ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Họ và tên thí sinh: ....................................................... Số báo danh: .................. Chữ kí của giám thị 1: .................................... Chữ kí giám thị 2: ....................... TRƯỜNG THCS PHẠM TRẤN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN NĂM HỌC 2019­2020 MÔN: VẬT LÍ 6  §Ò CHÍNH THỨC (Hướng dẫn gồm  01 trang) ĐỀ DÀNH CHO THÍ SINH CÓ SỐ BÁO DANH LẺ Câu Đáp án Điểm ­  Ròng rọc bao gồm ròng rọc động và ròng rọc cố định. 0,5 đ ­  Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng  Câu 1 của vật. 0,25 đ (1,0 đ) ­ Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với  kéo trực tiếp. 0,25 đ a) Nhiệt kế ytế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người 0,5đ Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ môi trường 0,5đ b) Quả bóng bàn bị bẹp khi nhúng vào nước nóng không khí bên  trong quả bóng nóng nên nở ra gây ra một lực rất lớn đẩy quả  Câu 2 bóng căng phồng như cũ. 1,0 đ (3,0 đ) c) Ở một đầu cầu thép lại phải gối lên các con lăn để giúp cầu  thép co dẫn vì nhiệt một cách rễ dàng hơn.  0,5đ Nếu không có các con lăn, khi co dãn vì nhiệt cầu thép sẽ gây ra  một lực rất lớn phá hỏng mố cầu làm hỏng cầu.  0,5đ Khi ta đun cơm, canh hay ấm nước trên mặt vung phía trong có  Câu 3 các giọt nước là do nước trong xoong cơm, canh, ấm nước đã  1,5 đ (1,5 đ) bay hơi gặp mặt vung,  nhiệt độ mặt vung giảm làm hơi nước  ngưng tụ lại . Câu 4 Khi đun nóng quả cầu bằng thép khối lượng quả cầu không thay  0,5đ
  4. đổi nhưng khối lượng riêng của nó giảm. Vì khi quả cầu thép nóng lên thể tích nó tăng lên, không lượng  quả cầu không đổi do đó khối lượng riêng của nó giảm xuồng  0,5đ (1,0 đ) m (D =  ) V Khi đóng các chai nước ngọt ta không nên đóng đầy vì nếu gặp  thời tiết nắng nóng nước ngọt trong chai nở vì nhiệt nhiều hơn  Câu 5 vỏ chai là chất rắn, nó gây ra một lực rất lớn làm nứt, vỡ vỏ chai  1,5đ (1,5 đ) rất nguy hiểm.  a Nước tồn tại ở ba thể là đúng: Rắn ­ nước đá; lỏng ­ nước và  thể khí ­ hơi nước. 1,0 đ Câu 6 b. Nước nóng chảy ở 00c và đông đặc ở 00c 0,5 đ (2,0 đ) Trong suốt quá trình nóng chảy hay đông đặc nhiệt độ của nước  không thay đổi. 0,5 đ Chú ý: Học sinh có thể trình bày theo phương án khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa! ­­­­­­­­­Hết­­­­­­­ TRƯỜNG THCS PHẠM  ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019­2020 TRẤN TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN MÔN: VẬT LÍ 6 Thời gian làm bài: 45’ (Đề gồm 01 trang) ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày kiểm tra: 19 / 6 /2020 ĐỀ DÀNH CHO THÍ SINH CÓ SỐ BÁO DANH CHẴN Câu 1. (1,0 điểm): Có những loại máy cơ đơn giản nào? Hãy nêu tác dụng  của máy cơ đơn giản. Câu 2. (3,0 điểm):  a) Tại sao không dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ của hơi nước đang  sôi ? b)Tại sao không nên bơm xe đạp quá căng vào những ngày trời nắng  nóng ? c) Tại sao chỗ nối của hai thanh ray đường tàu lại phải có một khe hẹp?  Câu 3. (1,5 điểm): Tại sao lại có những giọt nước đọng trên lá cây vào  ban đêm ? Câu 4 ( 1,0 điểm): 
  5. Khi đun nóng một khối chất lỏng thì khối lượng hay khối lượng riêng của  nó sẽ thay đổi ? Tại sao? Câu 5. (1,5 điểm):  Tại sao khi đun nước không nên đổ thật đầy ấm ? Câu 6. (2,0 điểm):  a) Người ta nói nước tồn tại ở 3 thể có đúng không? Là những thể nào? b) Nước đá nóng chảy  ở  nhiệt độ  nào? Đông đặc  ở  nhiệt độ  nào? Trong   suốt quá trình nóng chảy hay đông đặc nhiệt độ của nước như thế nào? ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Hết ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Họ và tên thí sinh: ....................................................... Số báo danh: .................. Chữ kí của giám thị 1: .................................... Chữ kí giám thị 2: ....................... TRƯỜNG THCS PHẠM TRẤN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN NĂM HỌC 2019­2020 MÔN: VẬT LÍ 6  §Ò CHÍNH THỨC (Hướng dẫn gồm 01 trang) ĐỀ DÀNH CHO THÍ SINH CÓ SỐ BÁO DANH CHẴN Câu Đáp án Điểm ­  Các loại máy cơ đơn giản gồm: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy,  0,5 đ Câu 1 ròng rọc (ròng rọc động và ròng rọc cố định). (1,0 đ) ­  Các máy cơ đơn giảm giúp con người làm việc nhẹ nhàng hơn. 0,5 đ Câu 2 a) Không dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt dộ của hơi nước đang sôi  (3,0 đ) vì nước sôi ở 1000c còn rượu sôi ở 800c. 1,0đ b) Nếu bơm căng gặp trời nắng nóng không khí bên trong săm, lốp  xe sẽ nở ra gây áp suất lớn chui qua vỏ săm, lốp làm xẹp bánh xe  hoặc làm nổ vỡ săm, lốp xe 1,0đ c) Chỗ nối hai thanh ray đường tàu phải có một khe hẹp để khi gặp  thời tiết nóng, nắng nhiều các thanh ray nở ra sẽ lấp đầy khe hẹp.  Nếu không có khe hẹp khi gặp thời tiết nắng, nóng, các thanh ray  1,0 đ nở ra sẽ tạo ra lực rất lớn làm cong vênh thanh ray tàu đi qua dễ bị 
  6. đổ .  Trong không khí có hơi nước, về ban đêm khi nhiệt độ môi trường  Câu 3 hạ thấp hơn ban ngày, hơi nước xung quanh lá cây sẽ bị ngưng tụ  1,5đ (1,5 đ) tạo thành các giọt nước đọng trên lá cây gọi là các giọt sương. Khi đun nóng quả cầu bằng thép khối lượng quả cầu không thay  0,5 đ đổi nhưng khối lượng riêng của nó giảm. Câu 4 Vì khi quả cầu thép nóng lên thể tích nó tăng lên, không lượng quả  (1,0 đ) m 0,5 đ cầu không đổi do đó khối lượng riêng của nó giảm xuồng (D =  ) V Nếu ta đổ đầy ấm nước khi  đun nóng cả nước và ấm cùng nở vì  Câu 5 nhiệt, nước là chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn vỏ ấm, do đó nước  1,5 đ (1,5 đ) sẽ làm bật nắp ấm, nước tràn miệng ấm làm tắt, hỏng bếp đun  mặc dù nước chưa sôi .  a Nước tồn tại ở ba thể là đúng: Rắn ­ nước đá; lỏng ­ nước và  thể khí ­ hơi nước. 1,0đ b. Nước nóng chảy ở 00c và đông đặc ở 00c 0,5 đ Câu 6 (2,0 đ) Trong suốt quá trình nóng chảy hay đông đặc nhiệt độ của nước  không thay đổi. 0,5 đ Chú ý: Học sinh có thể trình bày  theo phương án khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa! ­­­­­­­­­Hết­­­­­­­
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2