intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Phong Sơn

Chia sẻ: Từ Lương | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

60
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và ôn thi học kì, mời các bạn cùng tham khảo nội dung Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Phong Sơn dưới đây. Hi vọng đề thi sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kì thi sắp tới. Chúc các bạn ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Phong Sơn

  1. PHÒNG GD & ĐT PHONG ĐIỀN                   KIỂM TRA HKII NĂM HỌC 2019­2020  TRƯỜNG THCS PHONG S  ƠN                                       MÔN THI : VẬT LÝ 6             Thời gian làm bài  : 45 phút( không kể thời gian giao  đề MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Vận dụng Cộng Tên Nhận biết Thông hiểu Cấp độ  chủ đề Cấp độ thấp cao 1.Nêu   được   tác   2.Sử dụng ròng  dụng   của   ròng  rọc phù hợp  rọc   cố   định   và  trong những  Ròng rọc ròng rọc động. trường hợp thực  tế cụ thể và chỉ  rõ lợi ích của  nó. 0,5 0,5 1 Số câu C1 C1 Số điểm 1 1 2(20%) 3.Nêu   được  4. Mô tả  tốc độ  5.Dựa   đường  6.Vận  sự     nóng  bay   hơi   của  biểu   diễn   sự  dụng được  chảy   và   sự  chất   lỏng   phụ  thay   đổi   nhiệt  kiến   thức  Sự nở vì  đông   đặc     là  thuộc   vào   yếu  độ   trong   quá  về  bay hơi  nhiệt của  gì. tố nào. trình   nóng   chảy  để   giải  các chất­  Nhận   biết  Hiểu   được   sự  ( đông đặc)  của  thích   được  Sự chuyển  được   sự   nở  bay   hơi   và  một chất để nêu  một   số  vì   nhiệt   của  ngưng   tụ   phụ  tên các quá trình  hiện tượng  thể chất   rắn,  thuộc   vào   yếu  chuyển thể   của  bay   hơi  chất   lỏng   và  tố nào. chất đó.  trong   thực  chất khí. tế 1 0,5 1 0,5 3 Số câu C2 C3 C4 C3 Số điểm 2,5 1,5 2,5 1,5 8(80%) TS.Câu 1 1 1,5 0,5 4 TS.Điểm 2,5 2,5 3,5 1,5 10(100%)
  2. PHÒNG GD & ĐT PHONG ĐIỀN             ĐỀ KIỂM TRA HKII NĂM HỌC 2019­2020  TRƯỜNG THCS PHONG S  ƠN                                MÔN THI : VẬT LÝ 6           Thời gian làm bài  : 45 phút( không kể thời gian giao  đề) ĐỀ CHÍNH THỨC                    ĐỀ 1 Câu 1. (2điểm) Nêu tác dụng của ròng rọc cố định và ròng rọc động?  Cho 02 ví dụ về việc sử dụng ròng rọc trong thực tế? Câu 2.(2,5 điểm) a) Thế nào là sự nóng chảy? Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của các chất thay đổi   như thế nào? b) So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn  và chất khí? Câu3. (3điểm) a)Thế  nào là sự  bay hơi ? Tốc độ  bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những  yếu tố nào? b) Tại sao khi trồng chuối, trồng mía người ta thường phạt bớt lá? Câu 4.  (2,5điểm)   Dựa vào đồ  thị  đường biểu diễn sự  thay đổi nhiệt độ  theo thời gian khi thôi không đun   nóng một chất B trả lời các câu hỏi sau :  (0C) a)Nhiệt độ đông đặc của chất B là bao nhiêu? Chất B là chất gì? b)Sự  đông đặc của chất B bắt đầu từ  phút thứ  mấy?  Thời gian đông đặc của chất B là bao nhiêu phút? Ở 750C chất B tồn tại ở thể gì? Học sinh không được sử dụng tài liệu Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm ./.
  3. PHÒNG GD & ĐT PHONG ĐIỀN            ĐỀ KIỂM TRA HKII NĂM HỌC 2019­2020  TRƯỜNG THCS PHONG S  ƠN                                  MÔN THI : VẬT LÝ 6           Thời gian làm bài  : 45 phút( không kể thời gian giao  đề) ĐỀ CHÍNH THỨC                    ĐÊ  2 ̀  Câu 1: (2 điểm) a) Dùng ròng rọc có lợi gì? b) Lấy 1 ví dụ về ròng rọc có trong vật dụng và thiết bị thông thường ? Muốn được lợi  cả hướng và độ lớn của lực thì khi sử dụng ròng rọc ta nên làm thế nào? Câu 2.(2,5 điểm) a) Thế  nào là sự đông đặc? Trong thời gian đông đặc nhiệt độ  của các chất thay đổi   như thế nào? b) So sánh sự nở vì nhiệt của các chất lỏng  và chất khí? Câu3. (3điểm)           a)Thế  nào là sự  ngưng tụ  ? Sự  ngưng tụ  của một chất lỏng nhanh hay chậm phụ  thuộc                                    vào yếu tố nào? b) Người làm muối muốn thu hoạch muối nhanh thì cần thời tiết như thế nào Câu 4 (2,5 điểm). t0 c Hình bên vẽ đường biểu diễn sự  D E thay đổi nhiệt độ theo thời gian của  100 nước. Hỏi: 50 a) Các đoạn BC, DE ứng với các quá  trình nào ? B C 0 b) Trong các đoạn AB, CD nước tồn  tthời gian tại ở những thể nào ? ­ 50 A Học sinh không được sử dụng tài liệu Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm ./.
  4. PHÒNG GD & ĐT PHONG ĐIỀN            HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ II   TRƯỜNG THCS PHONG S  ƠN                                 NĂM HỌC 2019­ 2020                                                              Môn : VẬT LÍ 6 ( Đáp án có 01 trang ) ĐỀ 1 Câu Nội dung Điểm ­ Dùng ròng rọc cố  định để  đưa một vật lên cao tác dụng thay đổi  hướng của lực kéo. 0,5đ 1(2đ) ­ Dùng ròng rọc động để  đưa một vật lên cao làm lực kéo vật lên  nhỏ hơn trọng lượng của vật. 0,5đ ­ Cho 02 ví dụ về việc sử dụng ròng rọc trong thực tế.  1đ a)Sự nóng chảy là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng. 0.5đ   Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi. b)So sánh:  0,5đ Giống nhau: chất rắn và chất khí đều nở ra khi nóng lên và co lại khi  2(2,5đ) lạnh đi. 0,5đ Khác nhau: Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau 0,5đ Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. Chất khí nở ra vì nhiệt nhiếu hơn chất rắn 0,5đ a) Sự bay hơi là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi. 0,75đ Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió  0,75đ 3(3đ) và diện tích mặt thoáng của chất lỏng. 1,5đ b)  Để giảm bớt sự bay hơi, làm cây ít bị mất nước hơn. a) Ở 800C  0,5đ ­ Chất B là băng phiến 0,5đ 4 ( 2,5đ) b)Bắt đầu từ phút thứ 3 0,5đ       ­  5 phút 0,5đ ­ Thể rắn 0,5đ (Mọi cách giải đúng khác của học sinh vẫn đạt  điểm tối đa)
  5. PHÒNG GD & ĐT PHONG ĐIỀN            HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ II   TRƯỜNG THCS PHONG S  ƠN                                    NĂM HỌC 2019­ 2020                                                                  Môn : VẬT LÍ 6 ( Đáp án có 01 trang ) ĐỀ 2 Câu Nội dung Điểm ­ Nêu được tác dụng của ròng rọc là giảm lực kéo hoặc đổi hướng  của lực kéo.  1đ ­ Lấy 1 ví dụ về ròng rọc có trong vật dụng và thiết bị thông thường:  1(2đ) Máy tời ở công trường xây dựng (hoặc ròng rọc kéo cờ).  0,5đ  ­ Muốn được lợi cả  hướng và độ  lớn của lực thì khi sử  dụng ròng   rọc ta nên kết hợp cả ròng rọc cố định và ròng rọc động, thiết bị này   0,5đ gọi là palăng. a)Sự đông đặc là sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn. 0.5đ   Trong suốt thời gian đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi. b)So sánh:  0,5đ Giống nhau: chất lỏng và chất khí đều nở ra khi nóng lên và co lại  2(2,5đ) khi lạnh đi. 0,5đ Khác nhau: Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau 0,5đ Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. Chất khí nở ra vì nhiệt nhiếu hơn chất lỏng. 0,5đ a) Sự ngưng tụ là sự chuyển từ thể  hơi sang thể lỏng. 0,75đ Khi giảm nhiệt độ của hơi sự ngưng tụ sẽ xảy ra nhanh hơn. 0,75đ 3(3đ) b)  Muốn thu hoạch muối nhanh thì cần thời tiết phải nắng to và có  1,5đ gió. a)  Đoạn BC ứng với quá trình nóng chảy 0,75đ Đoạn DE ứng với quá trình sôi 0,75đ 4 ( 2,5đ) b) Đoạn AB nước tồn tại ở thể rắn 0,5đ Đoạn CD nước ở thể lỏng. 0,5đ (Mọi cách giải đúng khác của học sinh vẫn đạt điểm tối đa) BAN GIÁM HIỆU DUYỆT TỔ CHUYÊN MÔN Phong Sơn, ngày 04/6/2020 Ngày     /      /2020 Ngày     /     /2020 NGƯỜI RA ĐỀ
  6. Tổ trưởng Nguyễn Hải Âu Võ Ngọc Toàn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2