![](images/graphics/blank.gif)
Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 7 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Đức Giang
lượt xem 2
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Nhằm giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, cũng như làm quen với cấu trúc ra đề thi và xem đánh giá năng lực bản thân qua việc hoàn thành đề thi. Mời các bạn cùng tham khảo Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 7 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Đức Giang dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 7 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Đức Giang
- TRƯỜNG THCS ĐỨC GIANG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN VẬT LÝ 7 Năm học 2019 – 2020 – Mã đề: 001 Thời gian làm bài: 45 phút I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5điểm). Tô vào phiếu trả lời phương án mà em chọn: Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nguyên tử: A. Các electron mang điện tích âm và có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác. B. Hạt nhân có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác. C. Hạt nhân mang điện tích dương. D. Nguyên tử được cấu tạo bởi hạt nhân và các electron. Câu 2. Nếu vật A hút B, B đẩy C thì: A. Vật A và C nhiễm điện khác dấu với vật B. B. Chỉ vật A và B có điện tích cùng dấu. C. Vật A và C có điện tích khác dấu. D. Vật A, B, C có điện tích cùng dấu. Câu 3. Hoạt động của dụng cụ nào sau đây chứng tỏ dòng điện truyền được trong chất khí? A. Bóng đèn bút thử điện. B. Bóng đèn dây tóc. C. Bàn là. D. Cầu chì. Câu 4. Ampe (A) là đơn vị đo A. độ sáng của đèn B. độ bền của đèn C. hiệu điện thế D. cường độ dòng điện Câu 5. Tác dụng hóa học của dòng điện trong thiết bị nào sau đây là có ích: A. Bàn là. B. Cầu chì. C. Bể mạ điện. D. Tivi. Câu 6. Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện, người ta chế tạo thiết bị nào dưới đây ? A. Quạt điện. B. Máy điện thoại. C. Băng kép dùng trong bàn là điện. D. Đồng hồ quả lắc dùng pin. Câu 7. Tại sao khi lau kính bằng các khăn vải khô ta thấy khó sạch bụi? A. Vì vải khô làm kính bị trầy xước. B. Vì vải khô không dính được các hạt bụi. C. Vì vải khô nhiều bụi hơn kính. D. Vì vải khô làm kính bị nhiễm điện nên nó hút các hạt bụi và các bụi vải. Câu 8. Có bốn bóng đèn giống nhau đều ghi 3V được mắc như hình vẽ. Nguồn điện phải có hiệu điện thế là bao nhiêu để bốn đèn sáng bình thường? A. 6V B. 9V C. 3V D. 12V Câu 9. Bạn Lan dùng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực của một nguồn điện. Kết quả thu được là 3,5V. Lan đã dùng vôn kế có GHĐ và ĐCNN là bao nhiêu? A. 5V và 0,5V B. 3,5V và 0,3V C. 3V và 0,01V D. 3V và 0,2V Câu 10. Phát biểu nào dưới đây là sai? A. Giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế. B. Hiệu điện thế giữa hai cực của pin là 1,5 V. C. Hiệu điện thế ở cực dương của pin là 1,5 V. D. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 3V. Câu 11. Trong đoạn mạch mắc 2 bóng đèn nối tiếp, hiệu điện thế hai đầu bóng đèn 1 là U 1 = 6V, hiệu điện thế hai đầu bóng đèn 2 là U2 = 12V. Hỏi hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch nối tiếp là bao nhiêu?
- A. U = 6V B. U = 9V C. U = 3V D. U = 18V Câu 12. Đèn điện sáng, quạt điện quay, các thiết bị điện hoạt động khi A. có các electrôn chạy qua. B. có các hạt mang điện chạy qua. C. chúng bị nhiễm điện. D. có dòng điện chạy qua chúng. Câu 13. Trong đoạn mạch mắc 2 bóng đèn song song, cường độ dòng điện qua bóng đèn 1 là I1= 0,5A, cường độ dòng điện qua bóng đèn 2 là I2= 0,3A. Hỏi cường độ dòng điện trong mạch chính là bao nhiêu? A. I = 0,2A B. I = 1A C. I = 0,8A D. I = 2A Câu 14. Hiệu điện thế của mạng điện gia đình là 220V. Trên hầu hết các bóng đèn, quạt điện và các dụng cụ điện khác được sử dụng trong gia đình thường ghi 220V. Phải mắc mạch điện như thế nào để các dụng cụ này hoạt động bình thường? A. Song song và nối tiếp B. Song song C. Không thể mắc được D. Nối tiếp Câu 15. Tác dụng nào của dòng điện dùng để chế tạo nam châm điện và các thiết bị đóng ngắt tự động? A. Tác dụng phát sáng B. Tác dụng từ C. Tác dụng sinh lí D. Tác dụng hóa học Câu 16. Một bóng đèn pin chịu được dòng điện có cường độ 0,7A. Nếu lần lượt cho dòng điện có cường độ sau đây chạy qua đèn thì trường hợp nào đèn sáng mạnh nhất? A. 0,65A B. 0,6A C. 0,7A D. 0,72A Câu 17. Nên chọn Ampe kế nào dưới đây để đo cường độ dòng điện trong khoảng 0,5A tới 1A chạy qua quạt điện? A. GHĐ: 200mA ; ĐCNN: 5mA B. GHĐ: 1,5A ; ĐCNN: 0,1A C. GHĐ: 500mA ; ĐCNN: 10mA. D. GHĐ: 2A ; ĐCNN: 0,2A Câu 18. Chiều dòng điện chạy trong mạch điện kín được quy ước như thế nào? A. Chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện. B. Cùng chiều kim đồng hồ khi nhìn vào sơ đồ mạch điện kín. C. Chiều từ cực âm qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực dương của nguồn điện. D. Ngược chiều kim đồng hồ khi nhìn vào sơ đồ mạch điện kín. Câu 19. Dùng vôn kế có giới hạn đo là bao nhiêu để đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện loại 700mV? A. 60V B. 800mV C. 80V D. 7,5V Câu 20. Đang có dòng điện trong vật dẫn nào dưới đây: A. Đồng hồ đang chạy bằng pin. B. Thước nhựa đã bị nhiễm điện. C. Một mảnh nilông đã được cọ xát. D. Viên pin đặt trên mặt bàn. II. PHẦN TỰ LUẬN (5điểm). Câu 1.(2,0điểm). Em hãy giải thích những hiện tượng sau đây: a). Bồn xe chở xăng, dầu thường được nối với một đầu sợi dây xích và thả đầu kia của dây xích cho kéo lê trên mặt đường. b). Trong các xưởng dệt, người ta thường treo những tấm kim loại đã nhiễm điện ở trên cao. Làm vậy có tác dụng gì? Câu 2.(3,0điểm). Cho mạch điện như hình vẽ . Biết hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là U = 9V
- a). Để đo cường độ dòng điện trên toàn mạch (gồm Đ1 nối tiếp Đ2). Ampe kế mắc như vậy đúng hay sai? Nếu sai, hãy vẽ lại cho đúng và ghi kí hiệu chiều dòng điện trong mạch. b). Sau khi mắc lại ampe kế, số chỉ của ampe kế là 1A thì cường độ dòng điện chạy qua đèn Đ1 và đèn Đ2 là bao nhiêu? c). Biết vôn kế chỉ 6V. Tính hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn Đ1? TRƯỜNG THCS ĐỨC GIANG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN VẬT LÝ 7 Năm học 2019 – 2020 – Mã đề: 002 Thời gian làm bài: 45 phút I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5điểm). Tô vào phiếu trả lời phương án mà em chọn: Câu 1. Chiều dòng điện chạy trong mạch điện kín được quy ước như thế nào? A. Cùng chiều kim đồng hồ khi nhìn vào sơ đồ mạch điện kín. B. Chiều từ cực âm qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực dương của nguồn điện. C. Ngược chiều kim đồng hồ khi nhìn vào sơ đồ mạch điện kín. D. Chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện. Câu 2. Trong đoạn mạch mắc 2 bóng đèn nối tiếp, hiệu điện thế hai đầu bóng đèn 1 là U1 = 6V, hiệu điện thế hai đầu bóng đèn 2 là U2 = 12V. Hỏi hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch nối tiếp là bao nhiêu? A. U = 9V B. U = 18V C. U = 6V D. U = 3V Câu 3. Có bốn bóng đèn giống nhau đều ghi 3V được mắc như hình vẽ. Nguồn điện phải có hiệu điện thế là bao nhiêu để bốn đèn sáng bình thường? A. 6V B. 9V C. 12V D. 3V Câu 4. Đang có dòng điện trong vật dẫn nào dưới đây: A. Viên pin đặt trên mặt bàn. B. Một mảnh nilông đã được cọ xát. C. Đồng hồ đang chạy bằng pin. D. Thước nhựa đã bị nhiễm điện. Câu 5. Tác dụng hóa học của dòng điện trong thiết bị nào sau đây là có ích: A. Tivi. B. Bể mạ điện. C. Bàn là. D. Cầu chì. Câu 6. Trong đoạn mạch mắc 2 bóng đèn song song, cường độ dòng điện qua bóng đèn 1 là I1= 0,5A, cường độ dòng điện qua bóng đèn 2 là I2= 0,3A. Hỏi cường độ dòng điện trong mạch chính là bao nhiêu? A. I = 0,2A B. I = 2A C. I = 0,8A D. I = 1A Câu 7. Ampe (A) là đơn vị đo A. hiệu điện thế B. độ sáng của đèn C. độ bền của đèn D. cường độ dòng điện Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nguyên tử: A. Nguyên tử được cấu tạo bởi hạt nhân và các electron. B. Các electron mang điện tích âm và có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác. C. Hạt nhân mang điện tích dương. D. Hạt nhân có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác. Câu 9. Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện, người ta chế tạo thiết bị nào dưới đây ? A. Máy điện thoại. B. Băng kép dùng trong bàn là điện.
- C. Quạt điện. D. Đồng hồ quả lắc dùng pin. Câu 10. Nên chọn Ampe kế nào dưới đây để đo cường độ dòng điện trong khoảng 0,5A tới 1A chạy qua quạt điện? A. GHĐ: 200mA ; ĐCNN: 5mA B. GHĐ: 2A ; ĐCNN: 0,2A C. GHĐ: 1,5A ; ĐCNN: 0,1A D. GHĐ: 500mA ; ĐCNN: 10mA. Câu 11. Phát biểu nào dưới đây là sai? A. Hiệu điện thế ở cực dương của pin là 1,5 V. B. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 3V. C. Giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế. D. Hiệu điện thế giữa hai cực của pin là 1,5 V. Câu 12. Tác dụng nào của dòng điện dùng để chế tạo nam châm điện và các thiết bị đóng ngắt tự động? A. Tác dụng từ B. Tác dụng phát sáng C. Tác dụng hóa học D. Tác dụng sinh lí Câu 13. Bạn Lan dùng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực của một nguồn điện. Kết quả thu được là 3,5V. Lan đã dùng vôn kế có GHĐ và ĐCNN là bao nhiêu? A. 3,5V và 0,3V B. 5V và 0,5V C. 3V và 0,2V D. 3V và 0,01V Câu 14. Dùng vôn kế có giới hạn đo là bao nhiêu để đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện loại 700mV? A. 60V B. 7,5V C. 800mV D. 80V Câu 15. Nếu vật A hút B, B đẩy C thì: A. Chỉ vật A và B có điện tích cùng dấu. B. Vật A và C có điện tích khác dấu. C. Vật A và C nhiễm điện khác dấu với vật B. D. Vật A, B, C có điện tích cùng dấu. Câu 16. Hoạt động của dụng cụ nào sau đây chứng tỏ dòng điện truyền được trong chất khí? A. Bàn là. B. Bóng đèn dây tóc. C. Bóng đèn bút thử điện. D. Cầu chì. Câu 17. Đèn điện sáng, quạt điện quay, các thiết bị điện hoạt động khi A. có dòng điện chạy qua chúng. B. có các electrôn chạy qua. C. có các hạt mang điện chạy qua. D. chúng bị nhiễm điện. Câu 18. Tại sao khi lau kính bằng các khăn vải khô ta thấy khó sạch bụi? A. Vì vải khô làm kính bị nhiễm điện nên nó hút các hạt bụi và các bụi vải. B. Vì vải khô không dính được các hạt bụi. C. Vì vải khô làm kính bị trầy xước. D. Vì vải khô nhiều bụi hơn kính. Câu 19. Một bóng đèn pin chịu được dòng điện có cường độ 0,7A. Nếu lần lượt cho dòng điện có cường độ sau đây chạy qua đèn thì trường hợp nào đèn sáng mạnh nhất? A. 0,6A B. 0,65A C. 0,7A D. 0,72A Câu 20. Hiệu điện thế của mạng điện gia đình là 220V. Trên hầu hết các bóng đèn, quạt điện và các dụng cụ điện khác được sử dụng trong gia đình thường ghi 220V. Phải mắc mạch điện như thế nào để các dụng cụ này hoạt động bình thường? A. Song song và nối tiếp B. Nối tiếp C. Không thể mắc được D. Song song II. PHẦN TỰ LUẬN (5điểm). Câu 1.(2,0điểm). Em hãy giải thích những hiện tượng sau đây:
- a). Bồn xe chở xăng, dầu thường được nối với một đầu sợi dây xích và thả đầu kia của dây xích cho kéo lê trên mặt đường. b). Trong các xưởng dệt, người ta thường treo những tấm kim loại đã nhiễm điện ở trên cao. Làm vậy có tác dụng gì? Câu 2.(3,0điểm). Cho mạch điện như hình vẽ . Biết hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là U = 9V a). Để đo cường độ dòng điện trên toàn mạch (gồm Đ1 nối tiếp Đ2). Ampe kế mắc như vậy đúng hay sai? Nếu sai, hãy vẽ lại cho đúng và ghi kí hiệu chiều dòng điện trong mạch. b). Sau khi mắc lại ampe kế, số chỉ của ampe kế là 1A thì cường độ dòng điện chạy qua đèn Đ1 và đèn Đ2 là bao nhiêu? c). Biết vôn kế chỉ 6V. Tính hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn Đ1? TRƯỜNG THCS ĐỨC GIANG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN VẬT LÝ 7 Năm học 2019 – 2020 – Mã đề: 003 Thời gian làm bài: 45 phút I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5điểm). Tô vào phiếu trả lời phương án mà em chọn: Câu 1. Đang có dòng điện trong vật dẫn nào dưới đây: A. Đồng hồ đang chạy bằng pin.B. Thước nhựa đã bị nhiễm điện. C. Viên pin đặt trên mặt bàn.D. Một mảnh nilông đã được cọ xát. Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nguyên tử: A. Các electron mang điện tích âm và có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác. B. Hạt nhân có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác. C. Hạt nhân mang điện tích dương. D. Nguyên tử được cấu tạo bởi hạt nhân và các electron. Câu 3. Ampe (A) là đơn vị đo A. độ bền của đèn B. độ sáng của đènC. hiệu điện thế D. cường độ dòng điện Câu 4. Tác dụng hóa học của dòng điện trong thiết bị nào sau đây là có ích: A. Bể mạ điện. B. Bàn là. C. Cầu chì. D. Tivi. Câu 5. Phát biểu nào dưới đây là sai? A. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 3V. B. Hiệu điện thế giữa hai cực của pin là 1,5 V. C. Hiệu điện thế ở cực dương của pin là 1,5 V. D. Giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế. Câu 6. Nếu vật A hút B, B đẩy C thì: A. Vật A, B, C có điện tích cùng dấu.B. Chỉ vật A và B có điện tích cùng dấu. C. Vật A và C nhiễm điện khác dấu với vật B. D. Vật A và C có điện tích khác dấu. Câu 7. Trong đoạn mạch mắc 2 bóng đèn song song, cường độ dòng điện qua bóng đèn 1 là I1= 0,5A, cường độ dòng điện qua bóng đèn 2 là I2= 0,3A. Hỏi cường độ dòng điện trong mạch chính là bao nhiêu? A. I = 2A B. I = 0,2A C. I = 0,8A D. I = 1A Câu 8. Hiệu điện thế của mạng điện gia đình là 220V. Trên hầu hết các bóng đèn, quạt điện và các dụng cụ điện khác được sử dụng trong gia đình thường ghi 220V. Phải mắc mạch điện như thế nào để các dụng cụ này hoạt động bình thường?
- A. Không thể mắc được B. Nối tiếp C. Song song và nối tiếp D. Song song Câu 9. Nên chọn Ampe kế nào dưới đây để đo cường độ dòng điện trong khoảng 0,5A tới 1A chạy qua quạt điện? A. GHĐ: 200mA ; ĐCNN: 5mAB. GHĐ: 1,5A ; ĐCNN: 0,1A C. GHĐ: 2A ; ĐCNN: 0,2AD. GHĐ: 500mA ; ĐCNN: 10mA. Câu 10. Dùng vôn kế có giới hạn đo là bao nhiêu để đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện loại 700mV? A. 7,5V B. 800mV C. 60V D. 80V Câu 11. Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện, người ta chế tạo thiết bị nào dưới đây ? A. Băng kép dùng trong bàn là điện. B. Quạt điện. C. Máy điện thoại. D. Đồng hồ quả lắc dùng pin. Câu 12. Bạn Lan dùng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực của một nguồn điện. Kết quả thu được là 3,5V. Lan đã dùng vôn kế có GHĐ và ĐCNN là bao nhiêu? A. 5V và 0,5V B. 3V và 0,01VC. 3V và 0,2V D. 3,5V và 0,3V Câu 13. Hoạt động của dụng cụ nào sau đây chứng tỏ dòng điện truyền được trong chất khí? A. Bàn là. B. Bóng đèn dây tóc. C. Cầu chì. D. Bóng đèn bút thử điện. Câu 14. Chiều dòng điện chạy trong mạch điện kín được quy ước như thế nào? A. Chiều từ cực âm qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực dương của nguồn điện. B. Ngược chiều kim đồng hồ khi nhìn vào sơ đồ mạch điện kín. C. Cùng chiều kim đồng hồ khi nhìn vào sơ đồ mạch điện kín. D. Chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện. Câu 15. Một bóng đèn pin chịu được dòng điện có cường độ 0,7A. Nếu lần lượt cho dòng điện có cường độ sau đây chạy qua đèn thì trường hợp nào đèn sáng mạnh nhất? A. 0,65A B. 0,72A C. 0,6A D. 0,7A Câu 16. Có bốn bóng đèn giống nhau đều ghi 3V được mắc như hình vẽ. Nguồn điện phải có hiệu điện thế là bao nhiêu để bốn đèn sáng bình thường? A. 6V B. 3V C. 12V D. 9V Câu 17. Tác dụng nào của dòng điện dùng để chế tạo nam châm điện và các thiết bị đóng ngắt tự động? A. Tác dụng hóa học B. Tác dụng sinh líC. Tác dụng từ D. Tác dụng phát sáng Câu 18. Trong đoạn mạch mắc 2 bóng đèn nối tiếp, hiệu điện thế hai đầu bóng đèn 1 là U 1 = 6V, hiệu điện thế hai đầu bóng đèn 2 là U2 = 12V. Hỏi hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch nối tiếp là bao nhiêu? A. U = 6V B. U = 18V C. U = 9V D. U = 3V Câu 19. Tại sao khi lau kính bằng các khăn vải khô ta thấy khó sạch bụi? A. Vì vải khô làm kính bị trầy xước. B. Vì vải khô không dính được các hạt bụi. C. Vì vải khô làm kính bị nhiễm điện nên nó hút các hạt bụi và các bụi vải. D. Vì vải khô nhiều bụi hơn kính.
- Câu 20. Đèn điện sáng, quạt điện quay, các thiết bị điện hoạt động khi A. có các electrôn chạy qua. B. chúng bị nhiễm điện. C. có dòng điện chạy qua chúng.D. có các hạt mang điện chạy qua. II. PHẦN TỰ LUẬN (5điểm). Câu 1.(2,0điểm). Em hãy giải thích những hiện tượng sau đây: a). Bồn xe chở xăng, dầu thường được nối với một đầu sợi dây xích và thả đầu kia của dây xích cho kéo lê trên mặt đường. b). Trong các xưởng dệt, người ta thường treo những tấm kim loại đã nhiễm điện ở trên cao. Làm vậy có tác dụng gì? Câu 2.(3,0điểm). Cho mạch điện như hình vẽ . Biết hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là U = 9V a). Để đo cường độ dòng điện trên toàn mạch (gồm Đ1 nối tiếp Đ2). Ampe kế mắc như vậy đúng hay sai? Nếu sai, hãy vẽ lại cho đúng và ghi kí hiệu chiều dòng điện trong mạch. b). Sau khi mắc lại ampe kế, số chỉ của ampe kế là 1A thì cường độ dòng điện chạy qua đèn Đ1 và đèn Đ2 là bao nhiêu? c). Biết vôn kế chỉ 6V. Tính hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn Đ1? TRƯỜNG THCS ĐỨC GIANG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN VẬT LÝ 7 Năm học 2019 – 2020 – Mã đề: 004 Thời gian làm bài: 45 phút I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5điểm). Tô vào phiếu trả lời phương án mà em chọn: Câu 1. Tác dụng nào của dòng điện dùng để chế tạo nam châm điện và các thiết bị đóng ngắt tự động? A. Tác dụng sinh lí B. Tác dụng từC. Tác dụng hóa học D. Tác dụng phát sáng Câu 2. Nếu vật A hút B, B đẩy C thì: A. Vật A và C có điện tích khác dấu.B. Chỉ vật A và B có điện tích cùng dấu. C. Vật A và C nhiễm điện khác dấu với vật B. D. Vật A, B, C có điện tích cùng dấu. Câu 3. Một bóng đèn pin chịu được dòng điện có cường độ 0,7A. Nếu lần lượt cho dòng điện có cường độ sau đây chạy qua đèn thì trường hợp nào đèn sáng mạnh nhất? A. 0,72A B. 0,65A C. 0,6A D. 0,7A Câu 4. Ampe (A) là đơn vị đo A. hiệu điện thế B. cường độ dòng điện C. độ sáng của đèn D. độ bền của đèn Câu 5. Tại sao khi lau kính bằng các khăn vải khô ta thấy khó sạch bụi? A. Vì vải khô không dính được các hạt bụi. B. Vì vải khô làm kính bị nhiễm điện nên nó hút các hạt bụi và các bụi vải. C. Vì vải khô nhiều bụi hơn kính. D. Vì vải khô làm kính bị trầy xước. Câu 6. Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện, người ta chế tạo thiết bị nào dưới đây ? A. Quạt điện. B. Đồng hồ quả lắc dùng pin. C. Băng kép dùng trong bàn là điện.D. Máy điện thoại.
- Câu 7. Trong đoạn mạch mắc 2 bóng đèn nối tiếp, hiệu điện thế hai đầu bóng đèn 1 là U1 = 6V, hiệu điện thế hai đầu bóng đèn 2 là U2 = 12V. Hỏi hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch nối tiếp là bao nhiêu? A. U = 9V B. U = 18V C. U = 6V D. U = 3V Câu 8. Trong đoạn mạch mắc 2 bóng đèn song song, cường độ dòng điện qua bóng đèn 1 là I1= 0,5A, cường độ dòng điện qua bóng đèn 2 là I2= 0,3A. Hỏi cường độ dòng điện trong mạch chính là bao nhiêu? A. I = 2A B. I = 1A C. I = 0,2A D. I = 0,8A Câu 9. Phát biểu nào dưới đây là sai? A. Hiệu điện thế giữa hai cực của pin là 1,5 V. B. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 3V. C. Giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế. D. Hiệu điện thế ở cực dương của pin là 1,5 V. Câu 10. Có bốn bóng đèn giống nhau đều ghi 3V được mắc như hình vẽ. Nguồn điện phải có hiệu điện thế là bao nhiêu để bốn đèn sáng bình thường? A. 12V B. 3V C. 6V D. 9V Câu 11. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nguyên tử: A. Các electron mang điện tích âm và có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác. B. Nguyên tử được cấu tạo bởi hạt nhân và các electron. C. Hạt nhân mang điện tích dương. D. Hạt nhân có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác. Câu 12. Dùng vôn kế có giới hạn đo là bao nhiêu để đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện loại 700mV? A. 800mV B. 80V C. 7,5V D. 60V Câu 13. Tác dụng hóa học của dòng điện trong thiết bị nào sau đây là có ích: A. Cầu chì. B. Tivi. C. Bể mạ điện. D. Bàn là. Câu 14. Hiệu điện thế của mạng điện gia đình là 220V. Trên hầu hết các bóng đèn, quạt điện và các dụng cụ điện khác được sử dụng trong gia đình thường ghi 220V. Phải mắc mạch điện như thế nào để các dụng cụ này hoạt động bình thường? A. Song song B. Không thể mắc được C. Song song và nối tiếp D. Nối tiếp Câu 15. Đèn điện sáng, quạt điện quay, các thiết bị điện hoạt động khi A. có các hạt mang điện chạy qua.B. có dòng điện chạy qua chúng. C. chúng bị nhiễm điện. D. có các electrôn chạy qua. Câu 16. Chiều dòng điện chạy trong mạch điện kín được quy ước như thế nào? A. Chiều từ cực âm qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực dương của nguồn điện. B. Ngược chiều kim đồng hồ khi nhìn vào sơ đồ mạch điện kín. C. Cùng chiều kim đồng hồ khi nhìn vào sơ đồ mạch điện kín. D. Chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện. Câu 17. Nên chọn Ampe kế nào dưới đây để đo cường độ dòng điện trong khoảng 0,5A tới 1A chạy qua quạt điện? A. GHĐ: 1,5A ; ĐCNN: 0,1A B. GHĐ: 2A ; ĐCNN: 0,2A
- C. GHĐ: 200mA ; ĐCNN: 5mAD. GHĐ: 500mA ; ĐCNN: 10mA. Câu 18. Bạn Lan dùng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực của một nguồn điện. Kết quả thu được là 3,5V. Lan đã dùng vôn kế có GHĐ và ĐCNN là bao nhiêu? A. 3V và 0,2V B. 3,5V và 0,3VC. 5V và 0,5V D. 3V và 0,01V Câu 19. Hoạt động của dụng cụ nào sau đây chứng tỏ dòng điện truyền được trong chất khí? A. Bóng đèn dây tóc. B. Bàn là. C. Cầu chì. D. Bóng đèn bút thử điện. Câu 20. Đang có dòng điện trong vật dẫn nào dưới đây: A. Một mảnh nilông đã được cọ xát.B. Thước nhựa đã bị nhiễm điện. C. Đồng hồ đang chạy bằng pin.D. Viên pin đặt trên mặt bàn. II. PHẦN TỰ LUẬN (5điểm). Câu 1.(2,0điểm). Em hãy giải thích những hiện tượng sau đây: a). Bồn xe chở xăng, dầu thường được nối với một đầu sợi dây xích và thả đầu kia của dây xích cho kéo lê trên mặt đường. b). Trong các xưởng dệt, người ta thường treo những tấm kim loại đã nhiễm điện ở trên cao. Làm vậy có tác dụng gì? Câu 2.(3,0điểm). Cho mạch điện như hình vẽ . Biết hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là U = 9V a). Để đo cường độ dòng điện trên toàn mạch (gồm Đ1 nối tiếp Đ2). Ampe kế mắc như vậy đúng hay sai? Nếu sai, hãy vẽ lại cho đúng và ghi kí hiệu chiều dòng điện trong mạch. b). Sau khi mắc lại ampe kế, số chỉ của ampe kế là 1A thì cường độ dòng điện chạy qua đèn Đ1 và đèn Đ2 là bao nhiêu? c). Biết vôn kế chỉ 6V. Tính hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn Đ1? TRƯỜNG THCS ĐỨC GIANG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN VẬT LÝ 7 Năm học 2019 – 2020 Thời gian làm bài: 45 phút HƯỚNG DẪN CHẤM: I. Trắc nghiệm (5 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0.25 điểm Đáp án đề 001: Câ Câ Chọn Chọn Câu Chọn Câu Chọn Câu Chọn u u 1 5 9 13 17 2 6 10 14 18 3 7 11 15 19 4 8 12 16 20 Đáp án đề 002: Câ Câ Câ Chọn Chọn Chọn Câu Chọn Câu Chọn u u u 1 5 9 13 17 2 6 10 14 18 3 7 11 15 19 4 8 12 16 20
- Đáp án đề 003: Câ Câ Câ Câ Chọn Câu Chọn Chọn Chọn Chọn u u u u 1 5 9 13 17 2 6 10 14 18 3 7 11 15 19 4 8 12 16 20 Đáp án đề 004: Câ Câ Câ Câ Chọn Câu Chọn Chọn Chọn Chọn u u u u 1 5 9 13 17 2 6 10 14 18 3 7 11 15 19 4 8 12 16 20 II. Tự luận (5 điểm): Câu Đáp án Biểu điểm a. Trong quá trình di chuyển bồn xe cọ xát mạnh với không khí, làm bồn xe nhiễm điện dễ phát sinh tia lửa điện gây cháy nổ xăng Nhờ dây xích sắt là vật 1đ dẫn điện, các điện tích dịch chuyển từ bồn xe qua nó xuống đất, loại trừ sự nhiễm điện. 1 b. Trong các xưởng dệt vải thường có các bụi vải bay lơ lửng trong không khí gây khó chịu và ảnh hưởng xấu đến sức khỏe đến các công nhân. Vì vậy mà người ta thường treo các tấm kim loại đã nhiễm điện lên cao để hút bụi do vật 1đ bị nhiễm điện có khả năng hút các vật nhỏ, nhẹ khác. Như vậy, sức khỏe công nhân được đảm bảo, đồng thời xưởng cũng sạch hơn. a. Ampe kế mắc như vậy là sai. 0.5đ Vẽ lại đúng sơ đồ. Xác định đúng chiều dòng điện. 0.5đ 2 b. Trong đoạn mạch nối tiếp I = I1 = I2 = 1A 1đ c. Trong đoạn mạch nối tiếp U = U1 + U2 => U1 = 9 – 6 = 3V 1đ
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p |
1238 |
34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p |
453 |
21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p |
303 |
19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p |
513 |
17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p |
966 |
12
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p |
287 |
9
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 11 năm 2019-2020 có đáp án
45 p |
128 |
8
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án - THPT Yên Lạc 2
5 p |
71 |
8
-
8 đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 có đáp án
42 p |
80 |
8
-
Bộ 20 đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
71 p |
187 |
6
-
7 đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 12 có đáp án
48 p |
53 |
5
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p |
87 |
4
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án - THPT Vị Xuyên
4 p |
40 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
253 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p |
68 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p |
95 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án - THPT Yên Lạc 2
7 p |
53 |
2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
222 |
1
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)