intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong, Tam Kỳ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

10
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong, Tam Kỳ” là tài liệu hữu ích giúp các em ôn tập cũng như hệ thống kiến thức môn học, giúp các em tự tin đạt điểm số cao trong kì thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong, Tam Kỳ

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA VẬT LÝ 8 HỌC KÌ II. NĂM HỌC: 2022– 2023 Nội dung Nhận Thông Vận Tổng biết hiểu dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TN TL TN TL TN TL TN TL Hiểu được: -Nắm được định luật về -cách tính và so sánh công. công suất. - Nhận biết khi nào vật có - Cơ năng của vật phụ Cơ học cơ năng. thuộc gì -Cách tính công suất của 1 vật 3Câu 3 câu 4 câ 1,5đ 1,5đ Tổng: 1,5đ Tổng: 1,5đ Tổng: 3đ B *Hiểu -Tính Vận https://www.msn.com/vi-vn/feed iết được: được: nhiệt dụng pt -Nhiệt -Nguyên lượng cân bằng năng của lí truyền của vật nhiệt để vật là nhiệt thu vào, tính các gì? Chỉ -Phương tỏa ra. đại lượng ra các trình cân liên cách làm bằng quan. Nhiệt thay đổi nhiệt và học nhiệt dựa vào năng của đó có vật? thể so - Ý sánh nghĩa được nhiệt nhiệt dung dung riêng riêng của của một các chất chất. khi biết được mối - Các quan hệ hình thức giữa các truyền đại lượng nhiệt xảy còn lại. ra ở các -Nhiệt chất năng 1 câu 2 câu 3 câu 2/3 câu 1/3 câu 9 câ 0,5đ 2đ 1,5đ 1đ 6đ Tổng: 2,5 đ Tổng: 1,5đ Tổng: 2,0đ 1đ 7đ Tổng 4,0đ (40%) 3,0đ (30%) 2,0đ (20%) 1,0đ (10%) 10 đ(100%
  2. PHÒNG GDĐT TP TAM KỲ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Môn: Vật lý lớp 8 - Năm học: 2022-2023 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC A/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất Câu 1: Phát biểu nào dưới đây về máy cơ đơn giản là đúng? A. Các máy cơ đơn giản luôn lợi về đường đi. B. Chỉ có mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về công. C. Các máy cơ đơn giản lợi về lực và đường đi. D. Các máy cơ đơn giản không cho ta lợi về công. Câu 2: Nếu chọn mặt đất làm mốc để tính thế năng thì trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng? A. Hòn bi đang lăn trên mặt đất. B. Viên đạn đang bay. C. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất. D. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất. Câu 3: Chọn câu sai. A. Bất kì vật nào cũng có cơ năng. B. Một vật có thể có cả cơ năng và nhiệt năng. C. Nhiệt năng mà một vật có được không phụ thuộc vào vật đứng yên hay chuyển động. D. Bất kì vật nào cũng có nhiệt năng. Câu 4: Thả một miếng nhôm được nung nóng vào nước lạnh. Câu mô tả nào trái với nguyên lí truyền nhiệt? A. Nhiệt năng của nhôm giảm đi bao nhiêu thì nhiệt năng của nước tăng lên bấy nhiêu. B. Nhiệt lượng do nhôm tỏa ra bằng nhiệt lượng do nước thu vào. C. Nhiệt độ của nhôm giảm đi bao nhiêu thì nhiệt độ của nước tăng lên bấy nhiêu. D. Nhôm truyền nhiệt cho nước tới khi nhiệt độ của nhôm và nước bằng nhau. Câu 5: Cần cẩu thứ nhất nâng một vật nặng 4 000N lên cao 2m trong 4 giây. Cần cẩu thứ hai nâng vật nặng 2 000N lên cao 4m trong vòng 2 giây. So sánh công suất của 2 cần cẩu. A. > . B. . C. = . D. =. Câu 6: Một vật nặng được móc vào một đầu lò xo treo như hình bên, cách mặt đất một khoảng nhất định. Khi vật ở trạng thái cân bằng hệ vật và lò xo có dạng cơ năng nào? A. Chỉ có thế năng hấp dẫn. B. Chỉ có thế năng đàn hồi. C. Có cả thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi. D. Động năng và thế năng hấp dẫn. Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Vật có động năng có khả năng sinh công. B. Động năng là cơ năng của vật có được do đang chuyển động. C. Động năng của vật phụ thuộc vận tốc, không phụ thuộc khối lượng của vật. D. Động năng của vật không thay đổi khi vật chuyển động đều. Câu 8: Hai vật 1 và 2 có khối lượng m1 = 2m2 truyền nhiệt cho nhau. Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của hai vật thay đổi một lượng là ∆t2 = 2∆t1. Hãy so sánh nhiệt dung riêng của các chất cấu tạo nên hai vật. A. C1 = C2. B. C1 = 4C2. C. C1 = C2. D. C1 = 2C2. Câu 9: Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra trong chất nào? A. Ở tất cả các chất rắn, chất lỏng và chất khí. B. Chỉ ở chất lỏng. C. Chỉ ở chất lỏng và chất khí. D. Chỉ ở chất khí. Câu 10: Để thực hiện một công là 7,2.10J trong 1 giờ, ta cần một công suất A. 7,2.10W. B. 7,2 MW. C. 720 KW. D. 200 KW. B/ TỰ LUẬN: (5đ) Câu 1: Nhiệt dung riêng của một chất cho biết gì? (0,5đ) Câu 2: Nhiệt năng của vật là gì? Chỉ ra các cách làm thay đổi nhiệt năng của vật? Mỗi cách cho một ví dụ minh họa. (1,5đ) Câu 3: (3đ) Người ta đổ 1 lít nước ở 600C vào ấm nhôm có khối lượng 0,5kg đựng nước ở 20 0C. Sau một thời gian, nhiệt độ nước trong ấm bằng 40 0C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm 880J/kg.K của nước 4200J/kg.K. Bỏ qua sự mất nhiệt ra bên ngoài. Tính: a/ Nhiệt lượng do 1 lít nước toả ra. (1đ) b/ Nhiệt lượng do ấm nhôm thu vào. (1đ)
  3. c/ Khối lượng nước có trong ấm trước khi đổ thêm 1 lít nước (1đ) ------ HẾT ------ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÃ ĐỀ 1 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D A A C D C C A C D A/ TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu đúng 0,5đ B/ TỰ LUẬN: (5đ) Câu 1: Trả lời đúng (0,5đ) Câu 2: Nhiệt năng của vật, trả lời đúng (0,5đ) - Có 2 cách làm thay đổi nhiệt năng của vật: + Thực hiện công, cho ví dụ đúng (0,5đ) + Truyền nhiêt. cho ví dụ đúng ( (0,5đ) ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D A A C D C C A C D A/ TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu đúng 0,5đ B/ TỰ LUẬN: (5đ) Câu 1: Trả lời đúng (0,5đ) Câu 2: Nhiệt năng của vật, trả lời đúng (0,5đ) - Có 2 cách làm thay đổi nhiệt năng của vật: + Thực hiện công, cho ví dụ đúng (0,5đ) + Truyền nhiêt. cho ví dụ đúng ( (0,5đ)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2