intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Nguyễn Du, Tiên Phước

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

5
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Nguyễn Du, Tiên Phước" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Nguyễn Du, Tiên Phước

  1. Trường TH&THCS Nguyễn Du KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC Họ và tên:….……………………….. Lớp 9 2023-2024 MÔN: VẬT LÍ - Lớp: 9 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐIỂM: NHẬN XÉT CỦA THẦY CÔ ĐỀ BÀI VÀ PHẦN LÀM BÀI A. TRẮC NGHIỆM: (5,00 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái (A hoặc B, C, D) đứng đầu ý trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. Đối với máy phát điện xoay chiều có cuộn dây quay thì A. rôto là nam châm. B. stato là nam châm. C. rôto là bộ góp điện. D. rôto là vỏ sắt bao bọc bên ngoài. Câu 2. Trong máy phát điện xoay chiều, rôto hoạt động như thế nào khi máy làm việc? A. Luôn đứng yên. B. Chuyển động đi lại như con thoi. C. Luôn quay tròn quanh một trục theo một chiều. D. Luân phiên đổi chiều quay. Câu 3. Tác dụng của dòng điện xoay chiều chạy trong dây dẫn thẳng đối với kim nam châm là tác dụng A. nhiệt. B. từ. C. quang. D. sinh lí. Câu 4. Chọn phát biểu đúng về dòng điện xoay chiều: A. Dòng điện xoay chiều có tác dụng từ yếu hơn dòng điện một chiều. B. Dòng điện xoay chiều có tác dụng nhiệt yếu hơn dòng điện một chiều. C. Dòng điện xoay chiều có tác dụng sinh lý mạnh hơn dòng điện một chiều. D. Dòng điện xoay chiều tác dụng một cách không liên tục. Câu 5. Bộ phận chính của máy biến thế gồm hai cuộn dây có số vòng dây khác nhau quấn trên A. một lõi sắt. B. một lõi thép C. một thanh nam châm. D. một thanh kim loại. Câu 6. : Máy biến thế là thiết bị: A. Giữ hiệu điện thế không đổi. B. Giữ cường độ dòng điện không đổi. C. Biến đổi hiệu điện thế xoay chiều D. Biến đổi cường độ dòng điện không đổi. Câu 7: Đề giảm hao phí khi truyền tải điện năng đi xa,nếu dùng dây dẫn có điện trở tăng 3 lần, thì công suất hao phí sẽ thay đổi như thê nào? Chọn câu đúng nhất. A. Tăng 3 lần B. Giảm 3 lần. C. Tăng 9 lần. D. Giảm 9 lần. Câu 8. Thấu kính phân kì là một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi A. hai mặt cầu lồi. B. một mặt cầu lồi và một mặt phẳng. C. hai mặt cầu lõm. D. mặt cầu lồi có bán kính nhỏ hơn mặt cầu lõm.
  2. Câu 9. Một thấu kính phân kì có tiêu cự 25cm. Khoảng cách giữa hai tiêu điểm F và F’ là A. 12,5cm. B. 25cm. C. 37,5cm. D. 50cm. Câu 10: Đặt một vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ, vật nằm trong khoảng tiêu cự, ảnh A'B' của AB có tính chất gì? A. ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật. B. ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật. C. ảnh ảo, cùng chiều với vật, lớn hơn vật. D. ảnh ảo, cùng chiều với vật, nhỏ hơn vật. Câu 11. Vật đặt ở vị trí nào trước thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo? A. Mọi vị trí trước thấu kính. B. Trong khoảng tiêu cự. C. Tại tiêu diểm. D. Ngoài khoảng tiêu cự. Câu 12. Thể thủy tinh của mắt là một thấu kính hội tụ bằng một chất A. trong mờ và rất cứng. B. trong suốt và rất cứng. C. trong mờ và mềm. D. trong suốt và mềm. Câu 13. Thể thuỷ tinh của mắt dễ dàng phồng lên hoặc dẹt xuống làm cho tiêu cự của nó A. không thay đổi. B. thay đổi. C. tăng lên. D. giảm xuống Câu 14. Số ghi trên vành của một kính lúp là 5x. Tiêu cự kính lúp có giá trị là A. f = 5m. B. f = 5cm. C. f = 5mm. D. f = 5dm. Câu 15: Sự phân tích ánh sáng trắng được quan sát trong thí nghiệm nào sau đây? A. Chiếu một chùm ánh sáng trắng qua một lăng kính. B. Chiếu một chùm ánh sáng trắng qua một gương phẳng. C. Chiếu một chùm ánh sáng trắng qua một thấu kính hội tụ. D. Chiếu một chùm ánh sáng trắng qua một thấu kính phân kì. II. TỰ LUẬN: (5,00 điểm) Bài 1 (2,5 điểm) 1. So sánh góc khúc xạ với góc tới ở hai trường hợp: - Khi tia sáng truyền từ nước vào không khí (0,50 điểm) - Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước? (0,50 điểm) 2. Nêu đặc điểm của mắt cận và cách sửa. (1,50 điểm) Bài 2. (2,5 điểm) Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính Δ của một thấu kính phân kỳ, A nằm trên trục chính, cách thấu kính 10cm. Thấu kính có tiêu cự 5 cm. 1. Vẽ ảnh A’B’ của vật AB qua thấu kính và nêu nhận xét tính chất của ảnh qua thấu kính 2. Ảnh A’B’ cách vật AB bao nhiêu cm? ----------------------------------- HẾT -----------------------------------
  3. BÀI LÀM ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………
  4. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………
  5. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… PHÒNG GD&ĐT TIÊN PHƯỚC TRƯỜNG TH&THCS NGUYỄN DU ĐÁP ÁN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II. NĂM HỌC 2023-2024 Môn: VẬT LÍ– Lớp 9 I. Trắc nghiệm (5,00đ). Mỗi câu đúng được 1/3 điểm 1 1 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 15 3 4 Đáp án B C B C A C A C D C A D B B A II. Tự luận (5,00đ) Bài 1 (2,5 đ) 1. - Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. (0,50 điểm) - Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới. (0,50 điểm) 2. - Mắt cận nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa. Điểm cực cận ở gần mắt hơn bình thường. (0,75 điểm) - Cách khắc phục tật mắt cận là một thấu kính phân kì thích hợp để nhìn rõ các vật ở xa như bình thường. (0,75 điểm) Bài 2. (2,5 đ) 1. - Vẽ hình đúng (0,75 điểm) - Nêu được tính chất của ảnh (0,5 điểm) 2. - Tính được OA’ = cm (0,750 điểm) ∆OA’B’ ~ ∆OAB (1) ∆A’B’F ~ ∆OIF (2) Mà: OI = AB ; A’F = OF - OA’ nên: (3) Từ (1) và (3) :
  6. A’B’ ảnh cách thấu kính (cm) Vậy ảnh A’B’ cách vật AB một khoảng là: 10 - =(cm)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2