Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Điện Biên
lượt xem 3
download
Tham khảo Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Điện Biên dành cho các bạn học sinh lớp 12 và quý thầy cô tham khảo, để hệ thống kiến thức học tập cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề thi học kì 2. Hy vọng sẽ giúp các bạn đạt kết quả tốt trong kỳ thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Điện Biên
- SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THI HỌC KÌ II MÔN VẬT LÍ LỚP 12_CB ĐIỆN BIÊN NĂM HỌC: 2019 – 2020 Thời gian làm bài: 60 phút; Không tính thời gian phát đề (40 câu trắc nghiệm) (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh:..................................................................... lớp: ............................. Câu:1Mạch dao động LC gồm cuộn cảm có độ tự cảm L = 2 mH và tụ điện có điện dung C = 2 pF, (lấy 2 10 ). Tần số dao động của mạch là: A. f = 2,5 Hz B. f = 2,5 MHz C . f = 1 Hz D. f = 1 MHz Câu:2 Mạch dao động điện từ gồm tụ điện C = 16 nF và cuộn cảm L = 25 mH. Tần số góc dao động của mạch là: A. 200 Hz B. 200 rad / s C. 5.10 5 Hz D. 5.10 4 rad / s Câu:3Một mạch dao động gồm một tụ điện có tụ điện C biến thiên và một cuộn cảm có độ tự cảm L cũng biến thiên. Điều chỉnh cho L = 15 mH và C = 300pF. Tần số dao động của mạch nhận giá trị nào trong các giá trị sau ? A. f = 7,5075 kHz B. f = 57,075 kHz C. f = 75,075 kHz D. f = 750,75 kHz Câu:4 Chọn câu phát biểu đúng. Một dòng điện một chiều không đổi chạy trong một dây kim loại thẳng. Xung quanh dây dẫn A. có điện trường. B. có từ trường. C. có điện từ trường D. không có trường nào cả Câu:5. Nhận xét nào sau đây là đúng ? A. Sóng điện từ là sóng cơ học. B. Sóng điện từ cũng là sóng âm, là sóng dọc nhưng có thể truyền được trong chân không. C. Sóng điện từ là sóng ngang có thể lan truyền trong mọi môi trường, kể cả chân không. D. Sóng điên từ chỉ lan truyền trong chất khí và bị phản xạ từ các mặt phẳng kim loại. Câu:6. Trong việc nào sau đây, người ta dùng sóng điện từ để truyền tải thông tin. A. Nói chuyện bằng điện thoại để bàn. B. Xem truyền hình cáp. C. Xem Video. D. Điều khiển tivi từ xa. Câu:7.Chiếu một tia sáng trắng qua một lăng kính. Tia sáng sẽ bị tách ra thành chùm tia có các màu khác nhau. Hiện tượng này gọi là hiện tượng: A. giao thoa ánh sáng. B. tán sắc ánh sáng. C. khúc xạ ánh sáng. D. nhiễu xạ ánh sáng. Câu:8.Khoảng cách từ vân sáng chính giữa đến vân sáng bậc 4 là: A. 2i B. 3i C. 4i D. 5i Câu:9.Muốn tại điểm M là vân sáng thì: 1 A. xM ki B. xM (k )i 2 1 C. xM ki D. xM k i 2 1
- Câu:10.Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 bên này vân sáng trung tâm đến vân sáng bậc 7 bên kia vân sáng trung tâm là: A. 9i B. 10i C. 11i D. 12i Câu:11. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1 m, ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 m. Khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 5 ở cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm là A. 0,50 mm. B. 0,75 mm. C. 1,25 mm. D. 1,50 mm. Câu:12.Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe Y – âng là 1 mm, khoảng cách từ màn chứa hai khe tới màn quan sát là 1 m. Hai khe được chiếu bằng ánh sáng đỏ có bước sóng 0,75 m , khoảng cách giữa vân sáng thứ tư và vân sáng thứ 10 ở cùng một bên đối với vân sáng trung tâm là: A. 2,8 mm B. 3,6 mm C. 4,5 mm D. 5.2 mm Câu:13. Cho i = 1mm và tại điểm M trên màn E cách vân sáng trung tâm một khoảng x = 3,5 mm là vân sáng bậc mấy hay vân tối bậc mấy ? A. Vân sáng bậc 3 B. Vân sáng bậc 4. C. Vân tối thứ 3 D. Vân tối thứ 4. Câu:14. Bề rộng vùng giao thoa quan sát được trên màn là MN = 30 mm, khoảng cách giữa hai vân tối liên tiếp bằng 2 mm. Trên MN ta thấy A. 16 vân tối, 15 vân sáng . B. 15 vân tối, 16 vân sáng. C. 14 vân tối, 15 vân sáng . D. 15 vân tối,15 vân sáng. Câu:15. Giao thoa ánh sáng đơn sắc của Young có = 0,6 m; a = 1 mm; D = 2 m. Khoảng vân i là A. 1,2 mm. B. 3.10-6 m . C. 12 mm. D. 0,3 mm. Câu :16.Điều nào sau đây là không đúng khi nói về quang phổ liên tục ? A.Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng. B.Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng. C.Quang phổ liên tục là những vạch màu riêng biệt trên một nền tối. D.Quang phổ liên tục do các vật rắn, lỏng hoặc khí có áp suất lớn khi bị nung nóng phát ra Câu:17. Tia hồng ngoại A.Có khả năng đâm xuyên rất mạnh. B.Không có tác dụng nhiệt. C.Chỉ được phát ra từ các vật bị nung nóng có nhiệt độ trên 500 0 C. D.Mắt người không nhìn thấy được. Câu:18.Phát biểu nào dưới đây là đúng ? A.Tia X là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của tia tử ngoại. B.Tia X do các vật bị nung nóng ở nhiệt độ cao phát ra. C.Tia X có thể được phát ra từ các đèn điện. DTia X có thể xuyên qua tất cả mọi vật. Câu:19. Hiệu điện thế giữa hai điện cực của ống Cu-lít-giơ (ống tia X) là UAK = 2.104 V, bỏ qua động năng ban đầu của êlectron khi bứt ra khỏi catốt. Tần số lớn nhất của tia X mà ống có thể phát ra xấp xỉ bằng A. 4,83.1021 Hz. B. 4,83.1019 Hz. C. 4,83.1017 Hz. D. 4,83.1018 Hz. Câu:20.Giới hạn quang điện của chất quang dẫn Selen là 0,59 m ; tính ra electron là bao nhiêu ? A. 0,13 eV B. 13 eV C. 2,6 eV D. 0.65 eV Câu:21.Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catốt là 0 0,30 m. Công thoát của kim loại dùng làm catốt là: A. 1,16 eV. B. 2,21 eV. C. 4,14 eV. D. 6,62 eV. Câu:22.Điều nào sau đây là đúng khi nói về quang điện trở ? A.Bộ phận quan trọng nhất của quang điện trở là một lớp điện môi có gắn hai điện cực. B.Quang điện trở thực chất là một tấm bán dẫn mà điện trở của nó có thể thay đổi khi có ánh sáng chiếu vào. C.Quang điện trở có thể dùng thay thế cho các tế bào quang điện. 2
- D.Quang điển trở là một vật dẫn mà điện trở của nó không thay đổi theo nhiệt độ. Câu:23.Chiếu một bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,276m vào catot của một tế bào quang điện thì hiệu điện thế hãm có giá trị tuyệt đối bằng 2 V. Công thoát của kim loại dùng làm catot là: A. 2,5 eV B. 2,0 eV C. 1,5 eV D. 0,5 eV Câu:24.Hãy chọn câu đúng khi xét sự phát quang của một chất lỏng và một chất rắn. A. Cả hai trường hợp phát quang đều là huỳnh quang. B. Cả hai trường hợp phát quang đều là lân quang. C. Sự phát quang của chất lỏng là huỳnh quang của chất rắn là lân quang. D. Sự phát quang của chất lỏng là lân quang của chất rắn là huỳnh quang Câu:25.Câu nào sau đây nói lên nội dung chính xác của khái niệm về quỹ đạo dừng ? A. Quỹ đạo có bán kính tỉ lệ với bình phương của các số nguyên liên tiếp. B. Bán kính quỹ đạo có thể tính toán được một cách chính xác. C. Quỹ đạo mà êlectron bắt buộc phải chuyển động trên đó. D. Quỹ đạo ứng với năng lượng của các trạng thái dừng Câu:26.Chọn câu đúng. Chùm sáng do laze rubi phát ra có màu A. trắng B. xanh C. đỏ D. vàng Câu:27.Đơn vị đo khối lượng nào không sử dụng trong việc khảo sát các phản ứng hạt nhân ? A. Tấn B. 1027 kg MeV C. D. u (đơn vị khối lượng nguyên tử) c2 Câu:28.Đại lượng nào đặc trưng cho mức độ bền vững của một hạt nhân ? A. Năng lượng liên kết. B. Năng lượng liên kết riêng. C. Số hạt prôtôn. D. Số hạt nuclôn. Câu;29.Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về cấu tạo của hạt nhân nguyên tử ? A.Hạt nhân được cấu tạo từ các nuclôn. B.Có hai loại nuclôn là prôtôn và nơtron. C.Số prôtôn trong hạt nhân đúng bằng số êlectron trong nguyên tử. D.Số prôtôn trong hạt nhân nhỏ hơn số êlectron trong nguyên tử. Câu :30.Chu kỳ bán rã của 60 27 Co bằng 5 năm. Sau 10 năm lượng 27 Co có khối lượng 1 gam sẽ còn lại: 60 A. 0,75g B. 0,5g C. 0,25g D. 0,1g Câu :31.Chu kỳ bán rã của một đồng vị phóng xạ là T. Tại thời điểm ban đầu mẫu chứa N 0 hạt nhân. Sau khoảng thời gian 3T trong mẫu: A. còn lại 25%N0 hạt nhân. B. đã bị phân rã 25%N0 hạt nhân. C. còn lại 12,5%N0 hạt nhân. D. đã bị phân rã 12,5%N0 hạt nhân. . Câu:32.Chất pháng xạ 131 53 I có chu kỳ bán rã là 8 ngày đêm. Ban đầu có 1 g chất này thì sau một ngày đêm còn lại: A. 0,29 g B. 0,87 g C. 0,78 g C. 0,69 g Câu:33.Trong khoảng thời gian 4 giờ đã có 75% số hạt nhân ban đầu của một đồng vị phóng xạ phân rã. Chu kỳ bán rã của đồng vị này là: A. 1 giờ. B. 3 giờ. C. 2 giờ D. 4 giờ Câu:34.Sự phân hạch là sự vỡ một hạt nhân nặng A.Thường xuyên xảy ra một cách tự phát thành nhiều hạt nhân nặng hơn. B.Thành hai hạt nhân nhẹ hơn khi hấp thụ một nơtron. C.Thành hai hạt nhân nhẹ hơn và vài nơtron, sau khi hấp thụ một nơtron chậm. D.Thành hai hạt nhân nhẹ hơn, thường xảy ra một cách tự phát. Câu:35.chọn câu đúng. 3
- phần lớn năng lượng giải phong tong phân hạch là: A.Động năng của nơtrôn phát ra. B.động năng các mảnh C.năng lượng tỏa ra do phóng xạ cua các mảnh D.năng lượng các phô tôn của tia Câu:36.Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng hạt nhân A. Tỏa ra một nhiệt lượng lớn. B. Tỏa năng lượng nhưng cần một nhiệt độ cao mới thực hiện được. C. Hấp thụ một nhiệt lượng lớn. D. Trong đó, hạt nhân của các nguyên tử bị nung nóng chảy thành các nuclôn. Câu:37.Các loại hạt sơ cấp là A. phôtôn, leptôn, mêzôn và hađrôn. B. phôtôn, leptôn, mêzôn và bariôn. C. phôtôn, leptôn, bariôn và hađrôn. D. phôtôn, leptôn, nuclôn và hipêrôn Câu:38.Chọn câu đúng. Phôtôn có khối lượng nghỉ A. nhỏ hơn khối lượng nghỉ của êlectron. B. khác 0. C. nhỏ không đáng kể. D. bằng 0. Câu:39.Bán kính của trái đất là bao nhiêu ? A. 1600 km B. 3200 km C. 6400 km D. 12800 km Câu:40.Trong nguồn phóng xạ 15 P với chu kỳ bán rã T = 14 ngày có 108 nguyên tử. Bốn tuần lễ 32 trước đó số nguyên tử 15 32 P trong nguồn đó là: A. 10 nguyên tử 12 B. 2.108 nguyên tử C. 4.10 nguyên tử 8 D. 16.108 nguyên tử 4
- ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đ/A B D C B C D B B A B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đ/A A C D A A C D A D B Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Đ/A C B A C D C A B D C Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Đ/A C A C C B B C D C C 5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1606 | 57
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 452 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 302 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 511 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 331 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 696 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 280 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sặp Vạt
5 p | 74 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 68 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 250 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tam Hưng
4 p | 75 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Hiệp
3 p | 92 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Số 2 Hoài Tân
6 p | 66 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 90 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 213 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 134 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn