intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trung Trực, Châu Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:9

10
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các em có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi sắp tới. TaiLieu.vn xin gửi đến các em "Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trung Trực, Châu Đức". Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trung Trực, Châu Đức

  1. PHÒNG GD&ĐT CHÂU ĐỨC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021-2022 MÔN: VẬT LÍ 8 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Tên Chủ đề Cấp độ Cấp độ thấp cao TN TL TN TL TN TL Chương Nêu Vận được CƠ công A = F.s suất là để giải Nêu gì? Viết được vật được có khối công lượng thức tính càng công lớn, vận suất và tốc càng nêu đơn lớn thì vị đo động công năng suất. càng Nêu lớn. được ý nghĩa số ghi công suất trên
  2. các máy móc, dụng cụ hay thiết bị. Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn. Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng. Số câu 1 1 1 3 Số điểm 0,5 0,5 2 3,0 Tỉ lệ % 5% 5% 20% 30% Chương Nêu Nêu Giải được các NHIỆT chất đều Nêu Vận cấu tạo được tên từ các hai cách Q = phân tử, làm biến nguyên đổi nhiệt Vận tử; giữa năng và các phân tìm được Vận tử, ví dụ
  3. minh hoạ cho mỗi cách. nguyên Tìm tử có được ví khoảng dụ minh cách. hoạ về Phát sự dẫn biểu nhiệt, Giải được đối lưu, thích định bức xạ được nghĩa nhiệt một số nhiệt Nêu hiện năng. được ví tượng Nêu dụ xảy ra được chứng tỏ do các nhiệt độ nhiệt nguyên của vật lượng tử, phân càng cao trao đổi tử thì nhiệt phụ chuyển năng của thuộc động nó càng vào khối không lớn. lượng, ngừng. Phát độ tăng Giải biểu giảm thích được nhiệt độ được định và chất hiện nghĩa cấu tạo tượng nhiệt nên vật. khuếch lượng và Chỉ ra tán. nêu được được nhiệt chỉ đơn vị tự truyền đo nhiệt từ vật có lượng là nhiệt độ gì. cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
  4. Số câu 2 1 2 1 1 7 Số điểm 1,0 1,5 1,0 1,5 2,0 7,0 Tỉ lệ % 10% 15% 10% 15% 20% 70% Tổng số câu 4 4 2 10 Tổng số 3,0 3,0 4,0 10 điểm 30% 30% 40% 100% Tỉ lệ % TRƯỜNG THCS ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NGUYỄN TRUNG TRỰC NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: VẬT LÝ – Lớp 8 Thời gian: 45 phút I. Trắc nghiệm: ( 3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1: Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt có thể xảy ra:
  5. A. Chỉ ở chất lỏng B. Chỉ ở chất rắn C. Chỉ ở chất lỏng và chất rắn D. Ở cả chất lỏng, chất rắn, chất khí Câu 2: Khi nào có công cơ học ? A. Khi có lực tác dụng. B. Khi vật chuyển động C. Khi có lừ tác dụng và làm cho vật chuyển động. D. Khi vật đứng yên. Câu 3: Đơn vị công cơ học là: A. Mét ( m) B. Jun ( J) C. Giây ( s) D. Nm Câu 4: Nhiệt từ bếp lò đến người đứng gần bếp lò chủ yếu bằng hình thức: A. Dẫn nhiệt B. Đối lưu C. Bức xạ nhiệt D. Dẫn nhiệt và đối lưu Câu 5: Các cách làm thay đổi nhiệt năng: A. Thực hiện công B. Truyền nhiệt C. Thực hiện công và truyền nhiệt D. Cách khác Câu 6: Khi nhiệt năng của một tăng thì: A. Nhiệt độ của vật tăng
  6. B. Nhiệt độ của vật giảm C. Nhiệt độ của vật không tăng cũng không giảm D. Cả A,B,C đều đúng II. Tự luận: ( 7 điểm) Câu 7: ( 2 đ) Nói nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K có ý nghĩa gì? Câu 8: ( 3đ) Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0.5kg chứa 2 lít nước ở nhiệt o độ 25 C. Muốn đung sôi ấm nước này cần một nhiệt lượng là bao nhiêu? ( Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/Kg.K và nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/Kg.K) Câu 9: ( 2đ) Tại sao nồi, xoong thường làm bằng kim loại, còn bát dĩa thường làm bằng sứ? _________ Hết ________ TRƯỜNG THCS HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NGUYỄN TRUNG TRỰC NĂM HỌC 2021– 2022 Môn: VẬT LÝ – Lớp 8 Thời gian: 45 phút I. Trắc nghiệm: ( 3điểm)
  7. Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Đáp án D C B C C A II. Tự luận: ( 7điểm) CÂU NỘI DUNG ĐIỂM - Nói nhiệt dung riêng 2.0 của nước là 4200J/kg.K có ý nghĩa là để một kg nước tăng thêm một độ K Câu 7 thì cần cung cấp một nhiệt lượng 4200J (2 điểm) Câu 8 (3 điểm) Tóm tắt: ( 0.5đ) m 1 = 0.5kg Tính Q1, Q2 và Q m 2 = 2l = 2 kg 1đ o t 1 = 25 C t 2= 100 oC c1 = 880J/Kg.K
  8. c 2= 4200J/Kg.K Giải: Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm nhôm để tăng nhiệt độ từ 25 độ C lên 100 độ C Q1 = m1.c1.( t2-t1) = 33 000 J 1đ Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước để tăng nhiệt độ từ 25 độ C lên 100 độ C Q2= m2.c2. ( t2-t1) = 630 000J 0.5đ Nhiệt lượng cung cấp cho ấm nhôm đun nước từ 25 độ C lên 100 độ C Q = Q1+Q2= 33 000+ 630 000= 663 000J Tại sao nồi, xoong thường làm bằng kim loại, còn bát dĩa thường làm bằng sứ? vì kim loại Câu 9 2.0 dẫn nhiệt tốt làm chín (2điểm) thức ăn nhanh còn bát dĩa làm bằng sứ để cách nhiệt
  9. Lưu ý chung: Học sinh có thể làm bài theo những cách khác nhau, nhưng phải đảm bảo những yêu cầu về kiến thức. Trên đây chỉ là những ý cơ bản học sinh cần đáp ứng; việc cho điểm cụ thể từng câu cần dựa vào thang điểm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2