intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quán Toan

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

‘Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quán Toan’ là tài liệu tham khảo được TaiLieu.VN sưu tầm để gửi tới các em học sinh đang trong quá trình ôn thi học kì 2, giúp học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học và nâng cao kĩ năng giải đề thi. Chúc các em học tập và ôn thi hiệu quả!;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quán Toan

  1. UBND QUẬN HỒNG BÀNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN NĂM HỌC 2022-2023 Môn: Vật lý 8 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Lưu ý: Đề kiểm tra gồm 02 trang, học sinh làm bài ra tờ giấy thi. I. TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm).Em hãy chọn và ghi lại vào tờ giấy kiểm tra chỉ một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1.Vật có cơ năng khi vật A. có khả năng sinh công. B. có khối lượng lớn. C. có tính ì lớn. D. đứng yên. Câu 2.Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào? A. Khối lượng và chất làm vật. B. Vận tốc của vật. C. Khối lượng. D. Khối lượng và vận tốc của vật. Câu 3.Trong các vật sau,vật nào không có thế năng (so với mặt đất)? A. Chiếc máy bay đang bay trên cao. B. Em bé đang ngồi trên xích đu. C. Ô tô đang đậu trong bến xe. D. Con chim bay lượn trên bầu trời. Câu 4.Nhiệt năng của một vật là A. tổng thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật. B. tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. C. hiệu thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật. D. hiệu động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Câu 5. Các cách làm thay đổi nhiệt năng là A. thực hiện công, dẫn nhiệt. B. truyền nhiệt, dẫn nhiệt. C. thực hiện công, truyền nhiệt. D. thực hiện công, truyền nhiệt, dẫn nhiệt. Câu 6. Cách truyền nhiệt nào truyền được trong môi trường chân không? A. Dẫn nhiệt. B. Truyền nhiệt. C. Dẫn nhiệt, truyền nhiệt. D. Bức xạ nhiệt. Câu 7. Năng lượng Mặt Trời truyền xuống Trái Đất chủ yếu bằng cách nào? A. Bằng sự dẫn nhiệt qua không khí. B. Bằng bức xạ nhiệt. C. Bằng sự đối lưu. D. Bằng truyền nhiệt. Câu 8. Trong những ngày trời rét, cầm vào kim loại ta thấy lạnh. Hình thức truyền nhiệt đã xảy ra là A. sự đối lưu. B. sự bức xạ. C. cả bức xạ nhiệt và đối lưu cùng xảy ra đồng thời. D. dẫn nhiệt. Câu 9. Dẫn nhiệt là hình thức A. nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật. B. nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác. C. nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác. D. nhiệt năng được bảo toàn. Câu 10. Trong các hình thức truyền nhiệt dưới đây, sự truyền nhiệt nào không phải là bức xạ nhiệt? A. Sự truyền nhiệt từ đầu bị nung nóng sang đầu không bị nung nóng của một thanh đồng. B. Sự truyền nhiệt từ bếp lò đến người đứng gần bếp lò. C. Sự truyền nhiệt từ Mặt Trời tới Trái Đất. D. Sự truyền nhiệt từ dây tóc bóng đèn đang sáng ra khoảng không gian bên trong bóng đèn. Câu 11. là công thức tính
  2. A. tính công. B. tính nhiệt lượng. C. tính thể tích. D. tính diện tích. Câu 12. Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt được truyền từ vật nào sang vật nào? A. Từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn. B. Từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn. C.Từ vật có nhiệt độ thấp hơn sang vật có nhiệt độ cao hơn. D. Từ vật có thể tích lớn hơn sang vật có thể tích nhỏ hơn. Câu 13. Gọi t là nhiệt độ lúc sau, là nhiệt độ lúc đầu của vật. Công thức nào là công thức tính nhiệt lượng mà vật thu vào? A. . B. . C. . D. . Câu 14. Nung nóng một cục sắt thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi. Trong quá trình này có sự chuyển hóa năng lượng từ A. cơ năng sang nhiệt năng. B. nhiệt năng sang nhiệt năng. C. cơ năng sang cơ năng. D. nhiệt năng sang cơ năng. Câu 15. Để đun sôi 15 lít nước cần cung cấp một nhiệt lượng là bao nhiêu? Biết nhiệt độ ban đầu của nước là 20°C và nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. A. 5040 kJ. B. 5040 J. C. 50,40 kJ. D. 5,040 J. II. TỰ LUẬN(4,0 điểm) Câu 1(1,0 điểm).Vì sao vào mùa đông ta mặc áo bông thì giữ ấm được cơ thể? Câu 2(2,0 điểm).Hãy dùng phương trình cân bằng nhiệt để tính nhiệt độ của hỗn hợp gồm 300g nước đang sôi đổ vào 200g nước ở nhiệt độ phòng. Câu 3(1,0 điểm). Bác Minh dùng một ấm nhôm có khối lượng 700g chứa 2 lít nước để pha nước chè. Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước trong ấm, bỏ qua nhiệt lượng hao phí truyền ra bên ngoài. Cho nhiệt độ ban đầu của nước là . (Nhiệt dung riêng của nhôm và nước lần lượt là: ) ----------Hết---------
  3. UBND QUẬN HỒNG BÀNG ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Vật lí 8 I. TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,4 điểm Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án A D C B C D B D C A B A D B A II.TỰ LUẬN (4,0 điểm) Câu Yêu cầu cần đạt Điểm Vì bên trong áo bông có rất nhiều không khí, mà không khí dẫn Câu 1 nhiệt kém chúng trở thành lớp cách nhiệt, hạn chế sự dẫn nhiệt 0,5 (1,0 điểm) từ cơ thể ra ngoài. Tóm tắt: . 0,5 Giải: Nhiệt lượng do 300gnước sôi tỏa ra để hạ nhiệt độ là: Câu 2 (J) (2,0 điểm) Nhiệt lượng do 200g nước ở nhiệt độ phòng thu vào để tăng nhiệt độ là: 0,5 Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt: 0,5 Vậy nhiệt độ của hỗn hợp là 0,5 Câu3 Tóm tắt: (1,0 điểm) . . J/kg.K. 0,25 J/kg.K. Giải: Nhiệt lượng do ấm thu vào: (J) Nhiệt lượng do nước thu vào: 0,25 (J)
  4. Câu Yêu cầu cần đạt Điểm Nhiệt lượng tối thiểu cần thiết để đun sôi nước trong ấm (bỏ qua nhiệt lượng hao phí truyền ra bên ngoài) là: 0,25 (J) 0,25 NGƯỜI RA ĐỀ TT CHUYÊN MÔN BAN GIÁM HIỆU Lê Bá Nhật Bùi Thị Thuận Nguyễn Thị Chà
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2