intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka, Bắc Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông qua việc giải trực tiếp trên “Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka, Bắc Trà My” các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka, Bắc Trà My

  1. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA CUỐI KỲ II - NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG PTDTBT TH &THCS MÔN: VẬT LÍ 9 TRÀ KA Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Vận dụng cao Cộng Tên TNKQ TL TNKQ TL TNK TNKQ TL TL chủ đề Q Chủ đề 1: Cảm ứng điện từ - Nêu được nguyên tắc - Nêu được dòng điện cảm - Vận dụng kiến thức về dòng điện cấu tạo của máy phát ứng xuất hiện khi có sự biến cảm ứng giải thích được một số vấn 1. Điều kiện xuất điện xoay chiều có thiên của số đường sức từ đề trong cuộc sống. hiện dòng điện cảm khung dây quay hoặc xuyên qua tiết diện của cuộn - Giải thích được sự hao phí trên ứng nam châm quay. dây dẫn. đường dây tải điện. 2. Dòng điện xoay - Nêu được tác dụng - Nêu được dấu hiệu chính chiều của dòng điện xoay để phân biết dòng điện xoay 3. Máy phát điện chiều. chiều với dòng điện một xoay chiều - Nêu được cấu tạo và chiều. 4. Các tác dụng của hoạt động của máy dòng điện xoay biến thế. chiều. Đo cường độ - Nêu được dụng cu đo và hiệu điện thế xoay CĐDĐ và HĐT xoay chiều chiều. 5. Truyền tải điện đi - Nêu được sự nhiễm từ xa. Máy biến thế của sắt, thép Số câu hỏi 3 1 3 7 Số điểm 1,0 1,0 1,0 3,0 Tỉ lệ 10% 10% 10% 30% Chủ đề 2. Khúc xạ ánh sáng 1. Hiện tượng khúc xạ - Nhận biết được thấu - Mô tả được hiện tượng - Xác định được thấu kính hội tụ qua ánh sáng. kính hội tụ. khúc xạ ánh sáng trong việc quan sát trực tiếp các thấu kính
  2. 2. Thấu kính hội tụ. - Nêu được tiêu điểm, trường hợp ánh sáng truyền này. Ảnh một vật tạo bởi tiêu cự của thấu kính là từ không khí sang nước và - Vẽ được đường truyền các tia sáng thấu kính hội tụ. Thấu gì. ngược lại. đặc biệt qua thấu kính hội tụ. kính phân kì. Ảnh một - Nhận biết được thấu - Chỉ ra được tia khúc xạ và - Dựng ảnh của một vật tạo bởi thấu vật tạo bởi thấu kính kính phân kì. tia phản xạ, sóc khúc xạ và kính hội tụ bằng cách sử dụng các tia phân kì. - Nêu được mắt có các góc phản xạ. sáng đặc biệt. 3. Mắt. Mắt cận và bộ phận chính là thủy - Nêu được cách dựng ảnh - Dựng ảnh của một vật tạo bởi thấu mắt lão. tinh thể và màng lưới. của một vật tạo bởi thấu kính kính phân kì bằng cách sử dụng các 4. Kính lúp - Nêu được kính lúp là bằng cách sử dụng các tia tia sáng đặc biệt. 5. Bài tập quang hình thấu kính hội tụ có tiêu sáng đặc biệt. - Phân biệt được ảnh tạo bởi TKHT học cự ngắn và được dùng - Nêu được đặc điểm của và TKPK. để quan sát các vật mắt cận và cách sửa. - Vận dụng được các kiến thức về nhỏ. - Nêu được đặc điểm của thấu kính để giải các bài tập quang mắt lão và cách sửa. hình học đơn giản. - Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì. Số câu hỏi 3 1 3 1 3 1 1 13 Số điểm 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 7,0 Tỉ lệ 10% 10% 10% 10% 10% 10% 10% 70% TS câu hỏi 8 7 4 1 20 TS điểm 4,0 3,0 2,0 1,0 10,0 Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100% BẢNG ĐẶC TẢ
  3. Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Vận dụng cao Cộng Tên TNKQ TL TNKQ TL TNK TNKQ TL TL chủ đề Q Chủ đề 1: Cảm ứng điện từ 1. Điều kiện xuất - Câu 9,15. Nêu được - Câu 11, 14. Nêu được dòng hiện dòng điện cảm nguyên tắc cấu tạo của điện cảm ứng xuất hiện khi ứng máy phát điện xoay có sự biến thiên của số 2. Dòng điện xoay chiều có khung dây đường sức từ xuyên qua tiết chiều quay hoặc nam châm diện của cuộn dây dẫn. 3. Máy phát điện quay. - Câu 1. Nêu được dấu hiệu xoay chiều - Câu 1 (Bài 1). Nêu chính để phân biết dòng điện 4. Các tác dụng của được tác dụng của xoay chiều với dòng điện dòng điện xoay dòng điện xoay chiều. một chiều. chiều. Đo cường độ - Câu 12. Nêu được cấu và hiệu điện thế xoay tạo của máy biến thế. chiều 5. Truyền tải điện đi xa. Máy biến thế Chủ đề 2. Khúc xạ ánh sáng 1. Hiện tượng khúc xạ - Câu 2. Nhận biết - Câu 4. Nêu được các đặc - Câu 6.Xác định được thấu kính hội ánh sáng. được thấu kính phân kì. điểm về ảnh của một vật tạo tụ qua việc quan sát trực tiếp các 2. Thấu kính hội tụ. - Câu 8. Nêu được mắt bởi thấu kính phân kì. thấu kính này. Ảnh một vật tạo bởi có các bộ phận chính là - Câu 3,7. Nêu được đặc - Câu 5. Vẽ được đường truyền các thấu kính hội tụ. Thấu thủy tinh thể và màng điểm của mắt cận và cách tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ. kính phân kì. Ảnh một lưới. sửa. - Câu 1,2 (Bài 3). Dựng ảnh của một vật tạo bởi thấu kính - Câu 13. Nêu được - Câu 2 (Bài 1). Nêu được vật tạo bởi thấu kính phân kì bằng phân kì. kính lúp là thấu kính đặc điểm của mắt lão và cách sử dụng các tia sáng đặc biệt. 3. Mắt. Mắt cận và hội tụ có tiêu cự ngắn cách sửa. - Câu 10. Phân biệt được ảnh tạo bởi mắt lão. và được dùng để quan TKHT và TKPK. 4. Kính lúp sát các vật nhỏ. - Câu 3 (Bài 2). Vận dụng được các 5. Bài tập quang hình kiến thức về thấu kính để giải các bài học tập quang hình học đơn giản.
  4. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA CUỐI KỲ II - NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG PTDTBT TH & THCS MÔN: VẬT LÝ 9 TRÀ KA Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên: …………………………………. Lớp: …………………. Điểm: Nhận xét của thầy, cô giáo: A. TRẮC NGHIỆM. (5,0 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng. Mỗi câu 1/3 điểm Câu 1. Dòng điện xoay chiều là dòng điện có chiều A. luôn phiên thay đổi. B. không thay đổi. C. phụ thuộc vào cuộn dây. D. phụ thuộc vào nam châm. Câu 2. Thấu kính phân kì thường có phần rìa A. dày hơn phần giữa. B. mỏng hơn phần giữa. C. bằng phần giữa. D. nhỏ hơn phần giữa. Câu 3. Mắt cận là mắt A. nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa. B. nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần. C. không nhìn rõ những vật ở gần, cũng không nhìn rõ những vật ở xa. D. nhìn rõ những vật ở gần, cũng như nhìn rõ những vật ở xa. Câu 4. Một vật AB đặt ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ (d>2f). Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là A. ảnh thật, ngược chiều. B. ảnh thật, cùng chiều C. ảnh ảo, ngược chiều. D. ảnh ảo, cùng chiều. Câu 5. Dựa vào đường truyền ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, tia tới song song với trục chính thì tia ló A. đi thẳng. B. song song với tiêu điểm C. đi qua tiêu điểm chính. D. đi qua quang tâm. Câu 6. Khi quan sát trực tiếp, dựa vào đặc điểm nào để phân biệt thấu kính hội tụ (TKHT) và thấu kính phân kì (TKPK)? A. TKHT thường có phần rìa bằng phần giữa. B. TKHT thường có phần rìa nhỏ hơn phần giữa. C. TKHT thường có phần rìa mỏng hơn phần giữa.D. TKHT thường có phần rìa dày hơn phần giữa. Câu 7. Mắt cận cần phải đeo kính A. hội tụ có tiêu cự ngắn. B. hội tụ có tiêu cự thích hợp. C. phân kì có tiêu cự ngắn. D. phân kì có tiêu cự thích hợp. Câu 8. Mắt có các bộ phận chính là A. thể thuỷ tinh và con ngươi. B. thể thủy tinh và màng lưới. C. con ngươi và võng mạc. D. con ngươi và màng lưới. Câu 9. Trong máy phát điện xoay chiều, bộ phận đứng yên là A. rôto. B. stato C. nam châm. D. cuộn dây. Câu 10. So sánh sự giống nhau về ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính phân kì và thấu kính hội tụ? A. Ảnh ngược chiều với vật. B. Ảnh lớn hơn vật. C. Ảnh cùng chiều với vật. D. Ảnh nhỏ hơn vật.
  5. Câu 11. Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây kín A. giảm xuống B. tăng lên. C. không thay đổi. D. biến thiên. Câu 12. Muốn chuyển điện áp từ đường dây cao thế xuống điện áp sử dụng thì phải dùng A. máy tăng điện áp. B. máy hạ điện áp. C. máy biến ổn áp. D. cả máy biến thế tăng áp và biến thế hạ áp. Câu 13. Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn, dùng để quan sát các vật có kích thước A. không thay đổi. B. lớn. C. nhỏ. D. vô cùng bé. Câu 14. Khi đưa nam châm lại gần lại gần hay ra xa cuộn dây dẫn, số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn A. tăng. B. giảm. C. tăng hoặc giảm. D. không thay đổi. Câu 15. Máy phát điện xoay chiều gồm các bộ phận chính là A. nam châm, thanh quét. B. nam châm, cuộn dây dẫn. C. cuộn dây dẫn, thanh quét. D. nam châm, cuộn dây dẫn, thanh quét. B. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Bài 1 (2,0 điểm) 1. Em hãy nêu tác dụng nhiệt của dòng điện xoay chiều? (1,0 điểm) 2. Nêu đặc điểm của mắt lão và cách khắc phục tật mắt lão? (1,0 điểm) Bài 2 (3,0 điểm) Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính Δ của một thấu kính phân kỳ, A nằm trên trục chính, cách thấu kính 20cm. Thấu kính có tiêu cự 10cm. 1. Nêu cách vẽ ảnh A’B’ của vật AB qua thấu kính? 2. Vẽ ảnh A’B’ của vật AB qua thấu kính? 3. Ảnh A’B’ cách thấu kính bao nhiêu cm? Bài làm …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………
  6. …………………………………………………………………………………………………………………… ………………………............................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................. …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ .. HƯỚNG DẪN CHẤM (ĐÁP ÁN) VÀ THANG ĐIỂM A. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Mỗi đáp đúng được 1/3 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 A A A A C C D B B C D B C C B B. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Bài 1 (2,0đ) 1. Khi dòng điện xoay chiều đi qua vật dẫn làm cho vật dẫn đó nóng lên, ta nói dòng điện có tác dụng nhiệt. (1,0điểm) 2. - Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần. Điểm cực cận ở xa mắt hơn bình thường. (0,5 điểm) - Cách khắc phục tật mắt lão là đeo kính lão là một thấu kính hội tụ thích hợp để nhìn rõ các vật ở gần như bình thường. (0,5 điểm) Bài 2. (3,0đ) 1. - Nêu được cách vẽ (1,0 điểm) - Vẽ hình đúng (1,0 điểm) 2. - Tính OA’ OA' A' B' ∆OA’B’ ~ ∆OAB (1) (0,25 điểm) OA AB A' B ' A' F ∆A’B’F ~ ∆OIF (2) (0,25 điểm) OI OF Mà: OI = AB; A’F = OF - OA’ nên: A 'B' OF − OA ' = (3) (0,25 điểm) AB OF Từ (1) và (3): OA' OF OA' 10 OA'OA' 20 OA' ( cm ) (0,25 điểm) OA OF 10 20 3 20 Vậy A’B’ ảnh cách thấu kính (cm) 3 (Chú ý: HS có thể giải cách khác vẫn cho điểm tối đa, phân phối điểm theo cách giải đó. Nếu thiếu hoặc sai đơn vị của các đại lượng thì trừ 0,25đ cho toàn bài) * Cách tính điểm: - Điểm cho mỗi câu trắc nghiệm khách quan đúng là 1/3 điểm - Điểm trắc nghiệm được tính bằng tổng số câu đúng x 1/3 điểm, làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Ví dụ: + Nếu có 2 câu trắc nghiệm đúng thì điểm trắc nghiệm bằng: 2 x 1/3 = 2/3 = 0,67đ + Nếu có 4 câu trắc nghiệm đúng thì điểm trắc nghiệm bằng: 4 x 1/3 = 4/3 = 1,33đ
  7. - Điểm toàn bài: Điểm toàn bài được tính bằng tổng số điểm trắc nghiệm khách quan và tự luận, làm tròn đến 1 chữ số thập phân sau khi đã tính tổng số điểm. Ví dụ: + Bài làm của HS có 8 câu trắc nghiệm khách quan đúng và có điểm tự luận được 3,25đ thì điểm toàn bài bằng: 8 x 1/3 + 3,25 ≈ 2,67 + 3,25 = 5,92 = 5,9đ + Bài làm của HS có 10 câu trắc nghiệm khách quan đúng và có điểm tự luận được 3,25đ thì điểm toàn bài bằng: 10 x 1/3 + 3,25 ≈ 3,33 + 3,25 = 6,58 = 6,6đ Người duyệt đề Người ra đề Trần Thị Ngọc Thuý
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2