intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, Bắc Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:12

8
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, Bắc Trà My” dưới đây để tích lũy kinh nghiệm giải toán trước kì thi nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, Bắc Trà My

  1. TRƯỜNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II THCS Môn: Vật Lý 9 HUỲNH Năm học: 2023 – 2024 THÚC KHÁNG Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TNKQ TL TNKQ Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL 1/ Nêu 6 Giải thích 12/ Giải 1. Điện từ được dấu được thích được học hiệu chính nguyên tắc vì sao có sự để phân biệt hoạt động hao phí dòng điện của máy điện năng xoay chiều phát điện trên đường với dòng xoay chiều dây tải điện một có khung điện. chiều. dây quay 2/ Nêu hoặc có 13/ Giải được nam châm thích được nguyên tắc quay. nguyên tắc cấu tạo của 7 Nêu được hoạt động máy phát các máy của máy điện xoay phát điện biến áp và chiều có đều biến vận dụng khung dây đổi cơ năng được công quay hoặc thành điện thức . có nam năng. châm quay. 8. Phát hiện 3/ Nêu dòng điện được các là dòng tác dụng điện xoay của dòng chiều hay điện xoay dòng điện chiều. một chiều TL
  2. 4/ Nhận dựa trên tác biết được dụng từ của ampe kế và chúng. vôn kế 9. Nêu dùng cho được công dòng điện suất hao phí một chiều trên đường và xoay dây tải điện chiều qua tỉ lệ nghịch các kí hiệu với bình ghi trên phương của dụng cụ. điện áp hiệu 5/ Nêu dụng đặt được các số vào hai đầu chỉ của dây dẫn. ampe kế và 10. Nêu vôn kế xoay được chiều cho nguyên tắc biết giá trị cấu tạo của hiệu dụng máy biến của cường áp. độ dòng 11. Nêu điện và của được điện điện áp áp hiệu xoay chiều dụng giữa hai đầu các cuộn dây của máy biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn và nêu được một số ứng dụng của máy biến áp
  3. Số câu hỏi 3 1 4c Số điểm 1đ 1đ 2đ 2.Quang 14/ Nhận 19/ mô tả 23/ Vẽ 26/ Xác học biết được được đường được đường định được thấu kính truyển các truyền của thấu kính là hội tụ, thấu tia sáng đặc các tia sáng thấu kính kính phân biệt của đặc biệt qua hội tụ hay kì và nắm thấu kính thấu kính phân kì qua được các tia hội tụ. hội tụ, phân việc quan sáng đặc 20/. Nêu kỳ. sát ảnh của biệt qua các được các 24/ Dựng một vật tạo TK đặc điểm về được ảnh bởi thấu 15/ Nêu ảnh của một của một vật kính đó. được các vật tạo bởi tạo bởi thấu 27/ Xác đặc điểm về thấu kính kính hội tụ, định được ảnh của một hội tụ. phân kỳ. vị trí, chiều vật tạo bởi 21/ Nêu 25/ Xác cao của ảnh thấu kính được đặc định được hoặc vật phân kì. điểm của thấu kính là qua 16/ Nêu mắt cận, thấu kính kínhlúp, được mắt mắt lão và hội tụ hay TKPK, có các bộ cách sửa. phân kì qua TKTH ... phận chính 22/ Hiểu việc quan là thể thuỷ được ý sát ảnh của tinh và nghĩa số bội một vật tạo màng lưới. giác của bởi thấu 17/ Nêu kính lúp. kính đó. được kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn và được dùng để quan sát các vật nhỏ. 18/ Mô tả
  4. được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại. Số câu hỏi 9 3 2 1 1 16c 8đ
  5. 1đ Số điểm 3đ 2đ 1đ 1đ TS câu hỏi 12 5 2 20c
  6. TS điểm 10đ 4đ (40%) 3đ (30%) 3đ (30%) 100%
  7. BẢNG MÔ TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ 2 MÔN VẬT LÝ 9 NĂM HỌC 2023-2024 Câu 1: (NB) Biết được cấu tạo của máy phát điện xoay chiều. Câu 2. (NB) Biết được khi nào trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện xoay chiều. Câu 3: (NB) Dòng điện xoay chiều không gây ra tác dụng nào trong các tác dụng sau đây? Câu 4: (NB) Biết được TKPK có phần rìa dày hơn phần giữa. Câu 5: (NB) Biết được ảnh của vật tạo gương gương phẳng luôn cùng chiều và bằng vật. Câu 6: (NB) Biết được khi ánh sáng truyền từ nước sang không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới. Câu 7: (TH) Hiểu được khi một vật đặt rất xa thấu kính hội tụ, thì ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự Câu 8: (TH) Hiểu được khi đặt vật trước thấu kính hội tụ, ở phía ngoài tiêu cự thì ảnh của vật tạo bởi thấu kính là ảnh thật, ngược chiều với vật. Câu 9: (NB) Biết được khi chiếu chùm tia tới song song với trục chính của một thấu kính phân kì thì chùm tia ló là chùm sáng phân kì. Câu 10: (NB) Biết được tia sáng qua thấu kính phân kì không bị đổi hướng là tia tới bất kì qua quang tâm của thấu kính. Câu 11: (NB) Biết được thấu kính hội tụ là loại thấu kính có phần rìa mỏng hơn phần giữa. Câu 12: (TH) Hiểu được chùm tia ló của thấu kính hội tụ có đặc điểm là lệch ra xa trục chính so với tia tới. Câu 13: (NB) Biết được tia tới song song với trục chính của một thấu kính hội tụ thì tia ló đi qua tiêu điểm của thấu kính. Câu 14: (NB) Biết được kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn. Câu 15: (NB) Biết được mắt người có thể nhìn rõ một vật khi vật đó nằm trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn. Câu 16: (TH) Hiểu được đặc điểm của mắt cận và cách khắc phục tật mắt cận. Câu 17: (TH) Hiểu được ý nghĩa số bội giác của kính lúp? Câu 18. Một nhà máy điện phát ra hiệu điện thế 1000V. Để giảm hao phí trong quá trình truyền tải người ta đã dùng máy biến thế có cuộn sơ cấp và thứ cấp của máy biến thế có số vòng n 1 = 2920 vòng, n2 = 32120 vòng. a. (VD) Hỏi hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tải điện là bao nhiêu? b. (VD) Dùng máy biến thế trên làm công suất hao phí giảm bao nhiêu lần? Câu 19 Một vật AB đặt vuông góc với trục chính một thấu kính, A nằm trên trục chính và cách thấu kính 8 cm. Qua thấu kính cho ảnh cùng chiều lớn gấp 5 lần vật. a. (TH) Thấu kính trên là thấu kính gì? Vì sao? b. (VD) Dựng ảnh của vật tạo bởi thấu kính theo yêu cầu của đề. (không cần đúng tỉ lệ) c. (VDC) Xác định tiêu cự của thấu kính? NGƯỜI VIẾT BẢNG MÔ TẢ NGƯỜI DUYỆT HIỆU TRƯỞNG
  8. Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2023-2024 Họ và tên:……………………… Môn: Vật lý 9 Lớp :………. Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Điểm Lời phê I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng rồi điền vào bảng trong phần bài làm. Câu 1: Máy phát điện xoay chiều gồm các bộ phận chính nào dưới đây? A. Nam châm vĩnh cửu và hai thanh quét. C. Cuộn dây dẫn và nam châm. B. Ống dây điện có lõi sắt và hai vành khuyên. D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt. Câu 2: Dòng điện cảm ứng xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín A. luôn luôn tăng. B. luôn luôn giảm. C. luân phiên tăng giảm. D. luôn luôn không đổi. Câu 3: Dòng điện xoay chiều không gây ra tác dụng nào trong các tác dụng sau đây? A. Tác dụng nhiệt. B. Tác dụng phát sáng. C. Tác dụng từ. D. Tác dụng hóa học. Câu 4: Thấu kính phân kỳ là loại thấu kính A. có phần rìa dày hơn phần giữa. B. có phần rìa mỏng hơn phần giữa. C. có phần giữa và phần rìa dày như nhau. D. có phần giữa và rìa mỏng như nhau. Câu 5: Khi đặt vật trước dụng cụ quang học cho ảnh ảo, cùng chiều, bằng vật thì dụng cụ đó là.... A. thấu kính hội tụ. B. thấu kính phân kì. C. kính lúp. D. gương phẳng. Câu 6: Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì A. góc khúc xạ lớn hơn góc tới. B. góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. C. góc khúc xạ lớn bằng góc tới. D. góc khúc xạ lớn hoặc nhỏ hơn góc tới. Câu 7: Khi một vật đặt rất xa thấu kính hội tụ, thì ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng A. bằng tiêu cự. B. nhỏ hơn tiêu cự. C. lớn hơn tiêu cự. D. gấp 2 lần tiêu cự. Câu 8: Khi đặt vật trước thấu kính hội tụ, ở phía ngoài tiêu cự thì ảnh của vật tạo bởi thấu kính A. là ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật. B. là ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật. C. là ảnh thật, ngược chiều với vật. D. là ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật. Câu 9: Chiếu chùm tia tới song song với trục chính của một thấu kính phân kì thì chùm tia ló là chùm sáng A. song song. B. phân kì. C. hội tụ. D. theo mọi hướng. Câu 10: Tia sáng qua thấu kính phân kì không bị đổi hướng là tia tới A. song song trục chính thấu kính. B. có hướng qua tiêu điểm của thấu kính. C. qua tiêu điểm của thấu kính. D. bất kì qua quang tâm của thấu kính. Câu 11: Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có A. hình dạng bất kỳ. B. phần rìa dày hơn phần giữa. C. phần rìa và phần giữa bằng nhau. D. phần rìa mỏng hơn phần giữa. Câu 12: Chùm tia ló của thấu kính hội tụ có đặc điểm là A. chùm song song. B. lệch về phía trục chính so với tia tới. C. lệch ra xa trục chính so với tia tới. D. phản xạ ngay tại thấu kính. Câu 13: Tia tới song song với trục chính của một thấu kính hội tụ thì tia ló A. đi qua tiêu điểm của thấu kính. B. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm của thấu kính. C. song song với trục chính của thấu kính. D. cắt trục chính của thấu kính tại một điểm bất kì. Câu 14: Thấu kính nào dưới đây có thể dùng làm kính lúp? A. Thấu kính phân kì có tiêu cự 10 cm. B. Thấu kính phân kì có tiêu cự 50cm. C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 50cm. D. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm.
  9. Câu 15: Mắt người có thể nhìn rõ một vật khi vật đó nằm trong khoảng từ A. điểm cực cận đến mắt. B. điểm cực viễn đến vô cực. C. điểm cực cận đến điểm cực viễn. D. điểm cực viễn đến mắt. II.TỰ LUẬN. (5 điểm) Câu 16: (1 điểm) Nêu đặc điểm của mắt cận và cách khắc phục tật mắt cận. Câu 17: (1 điểm) Nêu ý nghĩa số bội giác của kính lúp? Câu 18: (1 điểm) Một nhà máy điện phát ra hiệu điện thế 1000V. Để giảm hao phí trong quá trình truyền tải người ta đã dùng máy biến thế có cuộn sơ cấp và thứ cấp của máy biến thế có số vòng n1 = 2920 vòng, n2 = 32120 vòng. a. Hỏi hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tải điện là bao nhiêu? (0,5 điểm) b. Dùng máy biến thế trên làm công suất hao phí giảm bao nhiêu lần? (0,5 điểm) Câu 19: (2 điểm) Một vật AB đặt vuông góc với trục chính một thấu kính, A nằm trên trục chính và cách thấu kính 8 cm. Qua thấu kính cho ảnh cùng chiều lớn gấp 5 lần vật. a. Thấu kính trên là thấu kính gì? Vì sao? (0,5 điểm) b. Dựng ảnh của vật tạo bởi thấu kính theo yêu cầu của đề. (không cần đúng tỉ lệ) (0,5 điểm) c. Xác định tiêu cự của thấu kính? (1 điểm) ---Hết--- Bài làm: I. Trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án II. Tự luận: ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………
  10. ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN : VẬT LÝ 9 I. Trắc nghiệm: (5điểm) Mỗi câu đúng được 1/3 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án C C D A D A A C B D D B A D C II. Tự luận (5điểm) Câu 16 Mắt cận chỉ nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở 0,5đ xa. Điểm cực viễn của mắt cận thị ở gần mắt hơn mắt bình thường. Cách khắc phục tật cận thị là đeo kính cận, một thấu kính phân kì, có 0,5đ tiêu điểm trùng với điểm cực viễn của mắt. Câu 17 Số bội giác của kính lúp cho biết, ảnh mà mắt thu được khi dùng kính lớn gấp bao nhiêu lần so với ảnh mà mắt thu được khi quan sát 1.0đ trực tiếp vật mà không dùng kính Câu 18 a. Từ công thức U2 = 0,25đ = (V) b. Dùng máy biến thế trên làm công suất hao phí giảm đi 112 0,25đ lần vì Php 0,25đ 0,25đ Câu 19a Là thấu kính hội tụ vì ảnh cùng chiều lớn hơn vật. 0,5đ Câu 19b 0,5đ Nếu học sinh vẽ hình thiếu dấu mũi tên của các tia sáng thì trừ 0,25đ, nếu vẽ hình không có dấu mũi tên của tia sáng hoặc vẽ sai tia sáng, hoặc ký hiệu sai thấu kính thì hình vẽ không được điểm)
  11. Câu 19c Hai tam giác OAB và OA’B’ đồng dạng với nhau. A’B’/AB = OA’/OA = 5 0,25đ A’O = 5AO = 5 . 8 = 40 (cm). 0,25đ Hai tam giác F’OI và F’A’B’ đồng dạng với nhau. A’B’/OI = A’F’/OF’ = (OF’ + OA’)/OF’ mà OI = AB A’B’/OI = (OF’ + OA’)/OF’ = 5 0,25đ OA’ = 4.OF’ OF’ = OA’/4 = 10 (cm) = f 0,25đ Vậy tiêu cự của thấu kính là 10cm (Nếu thiếu đơn vị thì trừ 0,25đ. Học sinh có cách giải khác hợp lý, đúng vẫn được điểm tối đa) Tôi cam kết tính bảo mật, tính khách quan và tính chính xác của đề kiểm tra. NGƯỜI DUYỆT ĐỀ GIÁO VIÊN RA ĐỀ Lê Văn Minh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2