intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Thị Hồng Gấm, Tiên Phước

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:15

10
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Thị Hồng Gấm, Tiên Phước” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Thị Hồng Gấm, Tiên Phước

  1. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2023-2024 Môn: VẬT LÍ LỚP 9 Thời gian làm bài: 45 phút 1. Phạm vi kiến thức: Từ tuần 19 đến hết tuần 31 (Từ bài: Dòng điện xoay chiều đền bài phân tích ánh sáng trắng) 2. Hình thức kiểm tra: Kết hợp 50% TNKQ và 50 %TL 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra: Nhận Thông Vận Cộng biết hiểu dụng Tên Cấp độ Cấp độ Chủ đề thấp cao TL TNKQ TL TNKQ TNKQ TL TNKQ TL 1. Cảm 1. Nêu 10. ứng được 7. Hiểu Giải điện từ nguyên được thích tắc cấu các được tạo của trường nguy máy hợp ên tắc phát xuất hoạt điện hiện động xoay dòng của chiều có điện máy khung xoay biến dây chiều áp và quay trong vận hoặc có cuộn dụng nam dây dẫn được châm kín. công quay. thức 8. Nêu U n1 2. Nêu được 1 được U2 n2 công các máy suất hao . phát phí trên điện đường đều dây tải biến đổi điện tỉ cơ năng lệ thành nghịch điện với bình năng. phương 3. Nêu của điện được áp hiệu các tác dụng dụng đặt vào
  2. của hai đầu dòng dây điện dẫn. xoay 9. Nêu chiều. được 4. Nhận điện áp biết hiệu được dụng ampe kế giữa hai và vôn đầu các kế dùng cuộn cho dây của dòng máy điện biến áp một tỉ lệ chiều và thuận xoay với số chiều vòng qua các dây của kí hiệu mỗi ghi trên cuộn và dụng nêu cụ. được 5. Biết một số được ứng tính dụng năng của máy của máy biến áp. biến thế là làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều. 6. Biết được cấu tạo và tác dụng của máy biến
  3. thế. Số câu hỏi 4 1 Số điểm, 1.33 0.33 Tỉ lệ % 13,3% 3.3% 2. Khúc 11. Nêu 17. Mô 25. 29. Sử xạ ánh được tả được Dựng dụng sáng định hiện được kiến nghĩa tượng ảnh của thức hiện khúc xạ một vật toán tượng ánh tạo bởi học để khúc xạ sáng thấu giải bài ánh trong kính hội toán sáng trường tụ, phân nâng 12. Nêu hợp ánh kì bằng cao về được sáng cách sử thấu tiêu truyền dụng kính điểm từ các tia hội tụ, (chính), không đặc phân kì. tiêu cự khí biệt. của thấu sang 26. Sử kính là nước và dụng gì. ngược kiến 13. lại. 18. thức Nhận Chỉ ra toán biết được tia học để được khúc xạ giải bài thấu và tia toán kính phản đơn phân kì, xạ, góc giản về hội tụ khúc xạ thấu và góc kính 14. Nêu phản được phân kì. xạ. các đặc 27. Xác điểm về 19. Nêu định ảnh của được được một vật các đặc thấu tạo bởi điểm về kính là thấu ảnh của thấu kính một vật kính hội phân kì. tạo bởi tụ hay thấu thấu 15. Nêu kính hội được kính tụ. phân kì mắt có các bô 20. Mô qua việc phận tả được quan sát chính là đường trực tiếp
  4. thể thủy truyền các thấu tinh và của tia kính màng sáng này và lưới. đặc biệt qua 16.Nêu qua quan sát được thấu ảnh của kính lúp kính hội một vật là thấu tụ, phân tạo bởi kính hội kì. các thấu tụ có 21. Nêu kính đó. tiêu cự được 28. Xác ngắn và đặc định số được điểm bội giác dùng để của mắt của quan sát cận, kính lúp các vật mắt lão nhỏ. và cách sửa 22. Nêu được mắt phải điều tiết khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau. 23. Nêu được số ghi trên kính lúp là số bội giác của kính lúp và khi dùng kính lúp có số bội giác càng lớn thì
  5. quan sát thấy ảnh càng lớn. 24. Nêu được chùm ánh sáng trắng có chứa nhiều chùm ánh sáng màu khác nhau và mô tả được cách phân tích ánh sáng trắng thành các ánh sáng màu Số câu hỏi 8 2 2 3 1 Số điểm, 2.67 0.67 2 2 1 Tỉ lệ % 26.7% 6.7% 20% 20% 10% TS câu hỏi 12 3 2 2 1 20 TSố điểm, 4,0 1,0 2,0 2,0 1,0 10,0 Tỉ lệ % (40,0) (10,0) (20,0) (20,0) (10,0) (100) BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II (2023-2024) MÔN VẬT LÝ 9
  6. PHẦN MỨC NỘI DUNG Câu ĐỘ A. Trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng nhất. 1 Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy phát điện xoay chiều có khung dây NB quay hoặc có nam châm quay. 2 NB Nêu được các tác dụng của dòng điện xoay chiều. 3 Nêu được công suất hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình TH phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu dây dẫn. 4 Nhận biết được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và NB xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ. 5 Biết được cấu tạo và tác dụng của máy biến thế NB 6 Nêu được kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn NB
  7. 7 Nêu được định nghĩa hiện tượng khúc xạ ánh sáng NB 8. Nhận biết được thấu kính phân kì, hội tụ NB 9 Nêu được mắt có các bô phận chính là thể thủy tinh và màng lưới NB 10 Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ. TH 11 Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì. NB 12 Nêu được kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn và được dùng để NB quan sát các vật nhỏ. 13 Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ TH 14 Nêu được tiêu điểm (chính), tiêu cự của thấu kính là gì. NB 15 Nêu được mắt có các bô phận chính là thể thủy tinh và màng lưới, màng NB lưới là bộ phận hứng ảnh.
  8. B. Tự luận. - Nêu được đặc điểm của mắt cận, mắt lão và cách khắc phục. Câu 16 TH - Nêu được chùm ánh sáng trắng có chứa nhiều chùm ánh sáng màu TH khác nhau và mô tả được cách phân tích ánh sáng trắng thành các ánh sáng màu Câu 17 - Xác định số bội giác của kính lúp. VDT - Xác định được thấu kính là thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kì qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này và qua quan sát ảnh của một vật tạo bởi các thấu kính đó. VDT - Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, phân kì bằng Câu 18 cách sử dụng các tia đặc biệt. VDC - Sử dụng kiến thức toán học để giải bài toán nâng cao về thấu kính phân kì.
  9. TRƯỜNG THCS LÊ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II THỊ HỒNG GẤM NĂM HỌC 2023-2024 Họ và MÔN: Vật lí . – Lớp: 9 tên:................................ ............................. Lớp: ..... Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐIỂM: NHẬN XÉT CỦA THẦY/CÔ: I. TRẮC NGHIỆM: (5,00 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái ( A hoặc B, C, D ) đứng trước phương án trả lời đúng nhất: Câu 1: Máy phát điện xoay chiều gồm có các bộ phận chính nào dưới đây? A. Cuộn dây dẫn và lõi sắt. B. Ống dây điện có lõi sắt và hai vành khuyên. C. Cuộn dây dẫn và nam châm. D. Nam châm vĩnh cửu và hai thanh quét. Câu 2: Tác dụng nào của dòng điện xoay chiều phụ thuộc vào chiều của dòng điện ? A. Tác dụng nhiệt B. Tác dụng từ C. Tác dụng quang D. Tác dụng sinh lý Câu 3: Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện: A. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây. B. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây. C. tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây. D. tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây Câu 4: Dụng cụ đo hiệu điện thế xoay chiều là: A. Ampe kế xoay chiều. B. Vôn kế xoay chiều. C. Ampe kế một chiều. D. Vôn kế một chiều. Câu 5: Máy biến thế dùng để: A. Giữ cho hiệu điện thế ổn định, không đổi. B. Giữ cho cường độ dòng điện ổn định và không đổi. C. Làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế. D. Làm tăng hoặc giảm cường độ dòng điện. Câu 6: Thấu kính nào sau đây có thể dùng làm kính lúp: A. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 15cm B. Thấu kính phân kì có tiêu cự 25cm B. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 25cm D. Thấu kính phân kì có tiêu cự 15cm Câu 7: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường A. bị hắt trở lại môi trường cũ.
  10. B. tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai. C. tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai. D. bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai . Câu 8: Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có A. phần rìa mỏng hơn phần giữa. B. phần rìa dày hơn phần giữa. C. phần rìa và phần giữa bằng nhau. D. hình dạng bất kỳ. Câu 9: Cấu tạo của mắt gồm các bộ phận chính là A. con ngươi và thấu kính. B. thể thủy tinh và thấu kính. C. thể thủy tinh và màng lưới. D. màng lưới và võng mạc. Câu 10: Khi một vật đặt trong khoảng f
  11. 2. Bằng cách vẽ, xác định vị trí của thấu kính, quang tâm O, tiêu điểm F, F’ của thấu kính trên. 3. Biết rằng thấu kính có tiêu cự 10 cm. Vật AB cách thấu kính 8 cm. Tính khoảng cách từ ảnh A’B’ đến thấu kính và độ cao của ảnh A’B’. HẾT TRƯỜNG THCS LÊ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II THỊ HỒNG GẤM NĂM HỌC 2023-2024 Họ và MÔN: Vật lí . Lớp: 9 (HSKT) tên:................................ ............................. Lớp: ..... Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐIỂM: NHẬN XÉT CỦA THẦY/CÔ: I. TRẮC NGHIỆM: (5,00 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái ( A hoặc B, C, D ) đứng trước phương án trả lời đúng nhất: Câu 1: Máy phát điện xoay chiều gồm có các bộ phận chính nào dưới đây? A. Cuộn dây dẫn và lõi sắt. B. Ống dây điện có lõi sắt và hai vành khuyên. C. Cuộn dây dẫn và nam châm. D. Nam châm vĩnh cửu và hai thanh quét. Câu 2: Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện: A. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây. B. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây. C. tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây. D. tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây Câu 3: Dụng cụ đo hiệu điện thế xoay chiều là: A. Ampe kế xoay chiều. B. Vôn kế xoay chiều. C. Ampe kế một chiều. D. Vôn kế một chiều. Câu 4: Máy biến thế dùng để: A. Giữ cho hiệu điện thế ổn định, không đổi. B. Giữ cho cường độ dòng điện ổn định và không đổi. C. Làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế. D. Làm tăng hoặc giảm cường độ dòng điện. Câu 5: Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có A. phần rìa mỏng hơn phần giữa. B. phần rìa dày hơn phần giữa. C. phần rìa và phần giữa bằng nhau. D. hình dạng bất kỳ.
  12. Câu 6: Cấu tạo của mắt gồm các bộ phận chính là A. con ngươi và thấu kính. B. thể thủy tinh và thấu kính. C. thể thủy tinh và màng lưới. D. màng lưới và võng mạc. Câu 7: Đặt một vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kỳ. Ảnh A’B’của AB qua thấu kính là: A. ảnh thật, ngược chiều với vật. B. ảnh ảo, ngược chiều với vật. C. ảnh thật, cùng chiều với vật. D. ảnh ảo, cùng chiều với vật. Câu 8: Kính lúp là thấu kính hội tụ có: A. tiêu cự dài dùng để quan sát các vật nhỏ. B. tiêu cự dài dùng để quan sát các vật có hình dạng phức tạp. C. tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật nhỏ. D. tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật lớn. Câu 9: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ r là góc tạo bởi A. tia khúc xạ và pháp tuyến tại điểm tới. B. tia khúc xạ và tia tới. C. tia khúc xạ và mặt phân cách. D. tia khúc xạ và điểm tới. Câu 10: Ký hiệu nào dưới đây dùng để chỉ tiêu cự của thấu kính? A. O. B. F. C. F’. D. f. II. TỰ LUẬN: (5,00 điểm) Câu 16: (2.0 đ) Nêu đặc điểm của mắt cận, mắt lão và cách khắc phục tật cận thị. Câu 17: (1,0 đ) Khi chiếu một chùm sáng trắng hẹp đi qua một lăng kính thì ta sẽ thu được các chùm sáng như thế nào? Lăng kính có tác dụng gì trong trường hợp này? Câu 18: (2,0đ) Một vật sáng AB hình mũi tên cao 4 cm đặt trước một thấu kính và cho ảnh A’B’như hình vẽ. 1. Thấu kính này là thấu kính gì? Vì sao? 2. Bằng cách vẽ, xác định vị trí của thấu kính, quang tâm O, tiêu điểm F, F’ của thấu kính trên. HẾT
  13. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA I. Trắc nghiệm (5,00đ). Mỗi câu đúng được 1/3 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án C B C B C A D A C C D C A D A II. Tự luận (5,00đ) Câu 16. (2.0 đ) a) (1.25đ) Mỗi ý đúng 0,25đ Mắt cận : - có thể nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa. - Điểm cực viễn của mắt cận gần hơn so với mắt bình thường Mắt lão: - nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần. - Điểm cực cận của mắt lão xa hơn so với mắt bình thường Khắc phục tật cận thị: đeo kính phân kì có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn (CV) của mắt (tiêu cự của kính bằng khoảng cực viễn). b) Khi chiếu một chùm sáng trắng hẹp đi qua một lăng kính thì ta sẽ thu được nhiều chùm sáng màu khác nhau nằm sát cạnh nhau tạo thành một dải màu như cầu vồng. (0,25đ) - Màu của dải này biến thiên liên tục từ đỏ đến tím (đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím). (0,25đ) - Như vậy, lăng kính có khả năng phân tích một chùm sáng trắng thành những chùm sáng màu khác nhau. (0,25đ) Câu 17 (0.5đ) a) Đổi đơn vị và vân dụng được công thức để tính. G = 25/f = 25/5 = 5X Câu 18.(2,5đ) 1. - Thấu kính đã cho là TKPK. (0,25đ) - Vì ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật. (0,25đ)
  14. 2. Vẽ hình xác định O, F, F;. (1.0 đ) 3. ∆OA’B’ ~ ∆OAB (1) ∆A’B’F ~ ∆OIF (2) Mà: OI = AB ; A’F = OF - OA’ nên: (3). (0,25đ) Từ (1) và (3) : Tính được OA’= 4.44 cm (0,25đ) Từ (1) suy ra: A,B,= 2.22 cm (0,50đ) (Chú ý: HS có thể giải cách khác vẫn cho điểm tối đa, phân phối điểm theo cách giải đó. Nếu thiếu hoặc sai đơn vị của các đại lượng thì trừ 0,25đ cho toàn bài) Cách tính điểm: - Điểm cho mỗi câu trắc nghiệm khách quan đúng là 1/3 điểm - Điểm trắc nghiệm được tính bằng tổng số câu đúng x 1/3 điểm, làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Ví dụ: + Nếu có 2 câu trắc nghiệm đúng thì điểm trắc nghiệm bằng: 2 x 1/3 = 2/3 = 0,67đ + Nếu có 4 câu trắc nghiệm đúng thì điểm trắc nghiệm bằng: 4 x 1/3 = 4/3 = 1,33đ - Điểm toàn bài: Điểm toàn bài được tính bằng tổng số điểm trắc nghiệm khách quan và tự luận, làm tròn đến 1 chữ số thập phân sau khi đã tính tổng số điểm. Ví dụ: + Bài làm của HS có 8 câu trắc nghiệm khách quan đúng và có điểm tự luận được 3,25đ thì điểm toàn bài bằng: 8 x 1/3 + 3,25 ≈ 2,67 + 3,25 = 5,92 = 5,9đ + Bài làm của HS có 10 câu trắc nghiệm khách quan đúng và có điểm tự luận được 3,25đ thì điểm toàn bài bằng: 10 x 1/3 + 3,25 ≈ 3,33 + 3,25 = 6,58 = 6,6đ
  15. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA ( HSKT) I. Trắc nghiệm (5,00đ). Mỗi câu đúng được 0.5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C C B C A C D C A D II. Tự luận (5,00đ) Câu 16. (2.0 đ ) Mỗi ý đúng 0,4 đ Mắt cận : - có thể nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa. - Điểm cực viễn của mắt cận gần hơn so với mắt bình thường Mắt lão: - nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần. - Điểm cực cận của mắt lão xa hơn so với mắt bình thường Khắc phục tật cận thị: đeo kính phân kì có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn (CV) của mắt (tiêu cự của kính bằng khoảng cực viễn). Câu 17 (1,0 đ) - Khi chiếu một chùm sáng trắng hẹp đi qua một lăng kính thì ta sẽ thu được nhiều chùm sáng màu khác nhau nằm sát cạnh nhau tạo thành một dải màu như cầu vồng. Màu của dải này biến thiên liên tục từ đỏ đến tím (đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím). - Như vậy, lăng kính có khả năng phân tích một chùm sáng trắng thành những chùm sáng màu khác nhau. Câu 18.(2,0đ) 1. - Thấu kính đã cho là TKPK. (0,5đ) - Vì ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật. (0,5đ) 2. Vẽ hình xác định O, F, F;. (1.0 đ)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2