Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Hoá học lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Minh Châu
lượt xem 2
download
Với “Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Hoá học lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Minh Châu” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Hoá học lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Minh Châu
- TRƯỜNG THPT MINH CHÂU ĐÊ THI HOC SINH GIOI CÂP TR ̀ ̣ ̉ ́ ƯƠNG ̀ TỔ LÝ HÓA NĂM HỌC 2020 2021 Môn: HÓA HỌC – Khối 10 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian phát đề) Cho nguyên tử khối của cá nguyên tố: Na: 23, Mn: 55, Cl: 35,5, K: 39, Ag: 108, O: 16, H: 1, br: 80, I: 127, S: 32 Câu 1. ( 2đ) 1. Nguyên tử M thuộc chu kì 3, nhóm IA. a, Hãy viết cấu hình electron nguyên tử của M, cho biết M là kim loại, phi kim hay khí hiếm. cho biết tên của M và viết công thức phân tử của oxi cao nhất của M b, Tính phần trăm khối lượng của M trong oxit cao nhất 2. Cho A có công thức phân tử XY2. Trong một phân tử của A có tổng số hạt là 164, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52 hạt. Mặt khác ion X2+ có tổng số hạt hang điện nhiều hơn trong ion Y là 3 hạt. a, Xác định X, Y. b, Giải thích sự tạo thành liên kết trong phân tử A và cho biết LK trong A là liên kết gì Câu 2. (2đ) 1. Cho phản ứng: SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4 a, Hãy xác định chất oxi hóa, chất khử, viết các quá trình oxi hóa khử của phản ứng trên b, Tính thể tích dung dịch KMnO4 0,1M cần để phản ứng vừa đủ với 6,72 lít khí SO2 ( đktc) 2. Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử dưới đây bằng phương pháp thăng bằng electron (1) Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O (2) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O (3) FeS2 + H2SO4 đ → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O (4) Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NO + NO2 + H2O Biết tỉ lệ thể tích của NO:NO2= 2:3 Câu 3. (3đ) 1. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm trên (1) Nhỏ dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm chứa KMnO4, đậy nhanh ống nghiệm bằng nút cao su có đính một băng giấy mầu ẩm (2) Nhỏ từ từ Brom vào dung dịch NaI (có nhỏ vài giọt hồ tinh bột) 2. Cho sơ đồ phản ứng sau A + B Khí C
- C + D E E + F B C + G Nước giaven Hãy cho biết A, B, C, D, E, F, G là gì? Viết các phương trình phản ứng trên 3. Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X tan trong nước thu được dung dịch Y. Nếu cho brom dư vào dung dịch Y, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn thấy khối lượng muối khan thu được giảm 9,4 gam. Nếu sục khí clo dư vào dung dịch Y, phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thấy khối lượng muối khan giảm 31,65 gam. Tính phần trăm khối lượng của NaBr trong hỗn hợp X Câu 4. (1đ) a. Viết các phương trình phản ứng sau (1) Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm từ KMnO4 (2) Phương trình chứng minh ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi b. Tính khối lượng KMnO4 cần để điều chế 6,72 lit khí O2 (đktc). Biết hiệu suất phản ứng là 80% Câu 5: (2 điểm) Hòa tan m gam KMnO4 trong dung dịch HCl đặc dư được dung dịch A và V lít khí D (đktc). Pha loãng dung dịch A được 500 ml dung dịch B. Để trung hòa axit dư trong 50 ml dung dịch B cần dùng vừa đủ 24 ml dung dịch NaOH 0,5 M. Thêm AgNO3 dư vào 100 ml dung dịch B để kết tủa hoàn toàn ion clorua thu được 17,22 gam kết tủa. a. Tính nồng độ mol/lít các chất tan trong B. b. Tính khối lượng dung dịch HCl 36,5% đã dùng. Hết (Giám thị coi thi không giải thích gì thêm) Họ và tên thí sinh:............................................... Chữ ký của giám thị:……………………… Số báo danh:……………….. Phòng thi số:………
- I. MA TRẬN ĐỀ STT Kiến thức Mức độ Biết Hiểu Vận Vận dụng dụng cao 1 Cấu tạo nguyên tử và 1đ 1đ bảng tuần hoàn, Liên kết hóa học 2 Phản ứng oxi hóa khử 1đ 1đ 3 halogen 1đ 2đ 2đ 4 Oxi ozon 1đ HƯỚNG DẪN CHẤM CÂU HƯỚNG DẪN ĐIỂM Câu 1. Câu 1. ( 2đ) ( 2đ) 1. Nguyên tử M thuộc chu kì 3, nhóm IA. a. cấu hình electron nguyên tử: 1s22s22p63s1 0,25 vì có 1 electron lớp ngoài cùng M là kim loại M là Na oxit cao nhất: Na2O 0,25 23.2 b. %m M = .100% = 74,2% 23.2 + 16 0,5 2. a. Gọi số proton, số notron trong X lần lượt là Z1, N1 Gọi số proton, số notron trong X lần lượt là Z2, N2 2Z1 + N1 + 4Z2 + 2N2 = 164 2Z1+ 4Z2 N1 – 2N2 = 52 2Z1 2 – 2Z2 1 = 3 Z1 + 2Z2 = 54 Z1Z2 = 3 0,5đ Z1 = 20 Z2 = 17 Vậy X là Ca, Y là Cl b. khi tham gia liên kết Ca → Ca2+ + 2e Cl + 1e → Cl Vậy một nguyên tử Ca nhường 2e cho hai nguyên tử clo để
- hình thành ion Ca2+ và 2 ion Cl. Các ion này hút nhau bằng 0,5đ lực hút tĩnh điện hình thành liên kết ion trong phân tử CaCl2 Câu 2. Câu 2. (2đ) (2đ) 1. Cho phản ứng: SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4 Số oxi hóa của Mn giảm từ +7 đến +2 Chất oxi hóa là Mn+7 trong KMnO4 Số oxi hóa của S tăng từ +4 đến +6 Chất khử là S+4 trong SO2 0,5đ Quá trình oxi hóa: S+4 → S+6 + 2e Quá trình khử là: Mn+7 + 5e → Mn+2 b. Tính thể tích dung dịch KMnO4 0,1M cần để phản ứng vừa đủ với 6,72 lít khí SO2 ( đktc) 6,72 n SO2 = = 0,3(mol) 22,4 Áp dụng bảo toàn e ta có 2.0,3 0,5đ 5nKMnO4 = 2nSO2 n KMnO4 = = 0,12(mol) 5 VddKMnO4 = 1,2 lit 2. Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử dưới đây bằng phương pháp thăng bằng electron (1) 4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O (2) 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 1 đ + K2SO4 + 8H2O (3) 2FeS2 + 14H2SO4 đ → Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O (4) 9Zn + 28HNO3 → 9Zn(NO3)2 + 4NO + 6NO2 + 14H2O Biết tỉ lệ thể tích của NO:NO2= 2:3 Câu 3. Câu 3. (3đ) (3đ) 1. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm trên (1) Nhỏ dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm chứa KMnO 4, đậy nhanh ống nghiệm bằng nút cao su có đính một băng giấy mầu ẩm Hiện tượng: Có khí màu vàng lục thoát ra, giấy mầu ẩm mất mầu do phản ứng sinh ra khí clo 0,5 2KMnO4 + 16 HCl → 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O Cl2 + H2O HCl + HClO (2) Nhỏ từ từ Brom vào dung dịch NaI có nhỏ vài giọt hồ tinh bột) Hiện tượng: sản phẩm đậm màu hơn và chuyển sang mầu xanh tím do có phản ứng tạo ra iot làm hồ tinh bột chuyển mầu xanh tím 0,5
- Phương trình: Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2 2. Cho sơ đồ phản ứng sau A + B Khí C C + D E E + F B C + G Nước giaven 0,5đ A là MnO2 B là HCl C là Cl2 D là Na F là H2SO4 đặc G là NaOH Phương trình: MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O 0,5đ Cl2 + Na NaCl NaCl tt + H2SO4 đ NaHSO4 + HCl Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O 3. Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X tan trong nước thu được dung dịch Y. Nếu cho brom dư vào dung dịch Y, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn thấy khối lượng muối khan thu được giảm 9,4 gam. Nếu sục khí clo dư vào dung dịch Y, phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thấy khối lượng muối khan giảm 31,65 gam. Tính phần trăm khối lượng của NaBr trong hỗn hợp X Hướng dẫn Gọi số mol NaBr và NaI lần lượt là x và y mol Cho Brom dư Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2 mmuối giảm = y.(12780)=47y = 9,4 y = 0,2 mol 1 đ Cho clo dư vào dung dịch Y Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2 Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 Khối lượng muối giảm = y( 12735,5) + x( 80 – 35,5)= 31,65 x = 0,3 mol 0,3.103 %m NaBr = .100% = 50,74% 0,3.103 + 0,2.150 Câu 4. Câu 4. (1đ) (1đ) a. Viết các phương trình phản ứng sau (1) Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm từ KMnO4 (2) Phương trình chứng minh ozon có tính oxi hóa mạnh hơn
- oxi b. Tính khối lượng KMnO4 cần để điều chế 6,72 lit khí O2 ( đktc). Biết hiệu suất phản ứng là 80% Hướng dẫn a. (1) 2KMnO4 t 0 K2MnO4 + MnO2 + O2 0,25 đ (2) ở điều kiện thường oxi không oxi hóa được Ag, nhưng ozon oxi hóa được Ag 0,25đ 2Ag + O3 → Ag2O + O2 b. nO2 = 0,3 mol 2KMnO4 t K2MnO4 + MnO2 + O2 0 0,5đ 0,6 0,3 158.0,6.100% m KMnO4 = = 118,5gam 80% Câu 5: Câu 5: (2 điểm) (2 Hòa tan m gam KMnO4 trong dung dịch HCl đặc dư được điểm) dung dịch A và V lít khí D (đktc). Pha loãng dung dịch A được 500 ml dung dịch B. Để trung hòa axit dư trong 50 ml dung dịch B cần dùng vừa đủ 24 ml dung dịch NaOH 0,5 M. Thêm AgNO3 dư vào 100 ml dung dịch B để kết tủa hoàn toàn ion clorua thu được 17,22 gam kết tủa. a. Tính nồng độ mol/lít các chất tan trong B. b. Tính khối lượng dung dịch HCl 36,5% đã dùng. Hướng dẫn a, 2KMnO4 + 16 HCl → 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O x mol x mol 500 ml dung dịch B gồm: MnCl2, KCl và HCl dư 50 ml dung dịch B có nHCl dư = n NaOH = 0,024.0,5 = 0,012 mol 0,25 500 dd B có: 0,12 mol HCl dư Cho 100 ml B phản ứng với AgNO3 dư nAgCl = 17,22/143,5 = 0,12 mol 500 ml B phản ứng: nAgCl = 0,6 mol Bảo toàn nguyên tố Cl ta có 0,25 2x + x + nHCl dư = 0,6 3x + 0,12 = 0,6 x = 0,16 mol CM(MnCl2) = 0,16/0,5 = 0,32 (M) 0,5 CM(KCl) = 0,16/0,5 = 0,32 (M) CM(HCl) = 0,12/0,5 = 0,24 (M)
- b, nHCl(pư) = 8x = 1,28 (mol) nHCl (bđ) = 1,28 + 0,12 = 1,4 mol 36,5.1,4.100% 1đ mdd = = 140gam 36,5%
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Bình Xuyên
3 p | 451 | 27
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hạ Hòa
8 p | 1003 | 23
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Anh năm 2021-2022 có đáp án
17 p | 35 | 13
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trung Chải
4 p | 136 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Trung Quốc năm 2021-2022 có đáp án
18 p | 36 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Sinh học năm 2021-2022 có đáp án
24 p | 24 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Hoá học năm 2021-2022 có đáp án
35 p | 15 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Toán năm 2021-2022 có đáp án
8 p | 18 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Toán lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Gia Thiều
2 p | 14 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Nga Thắng
5 p | 138 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Vật lí năm 2021-2022 có đáp án
18 p | 12 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bù Nho
3 p | 163 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Pháp năm 2021-2022 có đáp án
18 p | 13 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Nga năm 2021-2022 có đáp án
16 p | 18 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Địa lí năm 2021-2022 có đáp án
5 p | 12 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Lịch sử năm 2021-2022 có đáp án
5 p | 13 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Ngữ văn năm 2021-2022 có đáp án
4 p | 8 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp thị xã môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 - Phòng GD&ĐT Giá Rai
2 p | 6 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn