Đề thi HSG cấp huyện môn Ngữ văn lớp 8 năm 2016-2017 - Phòng GD&ĐT Nam Trực
lượt xem 58
download
Tham khảo Đề thi HSG cấp huyện môn Ngữ văn lớp 8 năm 2016-2017 - Phòng GD&ĐT Nam Trực dành cho các em học sinh đang chuẩn bị cho kỳ kiểm tra, qua đó các em sẽ được làm quen với cấu trúc đề thi và củng cố lại kiến thức căn bản nhất.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi HSG cấp huyện môn Ngữ văn lớp 8 năm 2016-2017 - Phòng GD&ĐT Nam Trực
- PHÒNG GD&ĐT NAM TRỰC ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 20162017 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút (Đề thi gồm 02 trang) Câu 1(4 điểm): Đọc trích đoạn văn bản sau rồi trả lời các câu hỏi bên dưới. Đông Hồ, làng nhỏ nằm bên bờ sông Đuống đã trở thành một địa danh văn hóa quen thuộc với mọi người. Người họa sĩ Đông Hồ vẽ tranh bằng bút lông chấm mực tàu trên giấy bản. Sau đó tranh nét được khắc trên ván gỗ thị vàng ươm. Chỉ khắc trên gỗ thị vì gỗ thị mềm, mịn, dai. Ngọn dao khắc sắc lẻm tung tẩy trên phiến gỗ thị làm nên những bản khắc quý giá. Bản khắc được in trên giấy điệp. Tờ giấy điệp cũng là một kỳ công của kỹ thuật chế tạo giấy đời xưa. Giấy làm từ vỏ cây dó. Vỏ dó được giã nhuyễn, ninh kỹ, hớt lấy những sợi tơ mềm như mạng nhện. Sợi tơ đan dệt nên tờ giấy xốp, dai, mềm mại như lụa. Rồi người ta lấy vỏ sò, hến, trai, điệp,...đem nung như nung vôi. Chất liệu vụn như cám và có màu óng ánh saphia ấy gọi là điệp. Điệp trộn với hồ quết lên giấy dó thành tờ điệp. Tranh Đông Hồ được in trên tờ điệp. Họa sĩ Đông Hồ xưa kia tô màu tranh bằng chất liệu thiên nhiên. Lá tre đốt ủ kĩ làm màu đen. Lá chàm cho màu xanh. Rỉ đồng cho màu lam. Nhựa thông cho màu hổ phách. Quả dành dành cho màu vàng. Son đồi cho màu đỏ. Vỏ trứng giã nhỏ trộn hồ cho màu trắng. Những chất liệu tự nhiên ấy đã làm nên sắc màu kì diệu quý giá của tranh dân gian Đông Hồ. (H.Vinh, báo Thiếu niên Tiền phong chủ nhật, số 8, 12003) a. Cho biết phương thức biểu đạt chính của trích đoạn văn bản. b. Nêu nội dung và đặt tiêu đề cho trích đoạn trên. c. Những câu văn: Vỏ dó được giã nhuyễn, ninh kỹ, hớt lấy những sợi tơ mềm như mạng nhện. Sợi tơ đan dệt nên tờ giấy xốp, dai, mềm mại như lụa. có sử dụng biện pháp tu từ so sánh. Hãy chỉ rõ và nêu tác dụng của biện pháp tu từ ấy. d. Theo tác giả, những chất liệu tự nhiên nào đã làm nên sắc màu kì diệu, quý giá của tranh dân gian Đông Hồ. e. Xét theo mục đích nói, trích đoạn văn bản trên sử dụng kiểu câu nào là chủ yếu. Việc sử dụng kiểu câu đó có tác dụng gì trong việc thể hiện nội dung đoạn trích. Câu 2(6 điểm): Nhà giáo, nhà cách mạng Nguyễn Bá Học từng nói: Đường đi khó, không khó vì ngăn sông cách núi mà khó vì lòng người ngại núi e sông.
- Hãy trình bày suy nghĩ của em. Câu 3(10 điểm): “Truyện ngắn Lão Hạc đã thể hiện một cách chân thực, cảm động số phận đau thương của người nông dân trong xã hội cũ và phẩm chất cao quý tiềm tàng của họ. Đồng thời, truyện còn cho thấy tấm lòng yêu thương, trân trọng đối với người nông dân và tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn Nam Cao...”. (SGK Ngữ văn 8, tập 1, NXB Giáo dục) Bằng hiểu biết của em về tác phẩm, hãy phân tích để làm sáng tỏ ý kiến trên. Hết
- PHÒNG GD&ĐT NAM TRỰC ĐÁP ÁN ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2016 2017 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: NGỮ VĂN LỚP 8 Thời gian làm bài: 150 phút (Đề thi gồm 02 trang) Câu Nội dung cần đạt Điểm 1 a. Phương thức biểu đạt chính của trích đoạn văn bản: thuyết minh. 0,5đ b. Nội dung: Giới thiệu vẻ đẹp và quá trình làm ra bức tranh 0,5đ dân gian Đông Hồ. Tiêu đề: Tranh Đông Hồ nét đẹp văn hóa dân gian Việt Nam. 0,5đ (Học sinh có thể có cách diễn đạt khác miễn hợp lí) c. những sợi tơ mềm như mạng nhện. 0,5đ sợi tơ... xốp, dai, mềm mại như lụa. Tác dụng: làm cho lời văn cân đối, sinh động, gợi cảm; đồng thời 0,75đ gợi tả rõ nét hình ảnh cụ thể của sợi tơ mang vẻ đẹp mềm mại, đan cài thướt tha... d. Theo tác giả, những chất liệu tự nhiên đã làm nên sắc màu kì 0,75đ diệu, quý giá của tranh dân gian Đông Hồ: lá tre...màu đen, lá chàm...màu xanh, rỉ đồng...màu lam, nhựa thông...hổ phách, quả dành dành...màu vàng, son đồi... màu đỏ, vỏ trứng... màu trắng. e. Xét theo mục đích nói, trích đoạn văn bản trên chủ yếu sử dụng 0,5đ kiểu câu: trần thuật. Việc sử dụng kiểu câu đó có tác dụng làm cho đối tượng thuyết minh hiện lên cụ thể, rõ nét. 2 Học sinh có thể trình bày dưới dạng bài văn hoặc đoạn văn, về cơ bản cần đảm bảo một số yêu cầu chính sau: Nêu nội dung cần nghị luận. 0,5đ
- Giải thích: 1,5đ + Đường đi khó: trên con đường đi có muôn vàn khó khăn, thách thức (núi, sông...). + không khó vì ngăn sông cách núi: núi, sông không phải là trở ngại không thể vượt qua. + khó vì lòng người ngại núi e sông: không có ý chí, nghị lực; ngại khó, ngại khổ, ngại núi, e sông thì con người không thể vượt qua được. + Ngoài nghĩa tả thực, con đường còn là ẩn dụ chỉ con đường đời, con đường dẫn đến thành công, đến đích. => Câu nói khẳng định, đề cao vai trò của ý chí nghị lực bản thân mỗi con người trong cuộc sống và nhắn gửi mỗi người trau dồi ý chí, nghị lực cho bản thân nếu muốn thành công. 3,0đ Khẳng định, bàn luận và mở rộng vấn đề: + Thực tế cuộc sống có vô vàn khó khăn, thách thức luôn xuất hiện thử thách con người. + Nếu mỗi người có ý chí, nghị lực thì sẽ có động lực để vượt qua tất cả,đi tới thành công. + Nếu ỷ nại, dựa dẫm, ngại khó, nhụt chí... sẽ chỉ thất bại, không bao giờ vươn tới thành công... + Dẫn chứng trong học tập, lao động.... + Phê phán những kẻ lười biếng, thích hưởng thụ, không có ý chí, nghị lực. + Ngày nay, vai trò của ý chí, nghị lực càng quan trọng hơn bao giờ hết. 1,0đ Nhận thức và hành động: Mỗi con người chúng ta phải xác định đúng phương châm hành động: tự giác, nỗ lực, lời nói đi đôi với hành động, việc làm. + HS có thể tự liên hệ bản thân rút ra bài học. 3 Yêu cầu về hình thức: Bài viết rõ bố cục 3 phần, diễn đạt trong sáng, mạch lạc, rõ ràng, chữ viết sạch sẽ.
- Yêu cầu về nội dung: HS cần đảm bảo các nội dung cơ bản sau: 1. MB: 0,5đ Giới thiệu tác giả, tác phẩm. Đưa dẫn nhận định. 2. TB: a. Giải thích sơ lược nhận định: Ý kiến đã khái quát được những 1,0đ đặc sắc của truyện ngắn Lão Hạcnhất là đặc sắc về mặt nội dung. Truyện khắc họa thành công số phận, cuộc đời đầy bất hạnh, đau khổ của lão Hạc. Thể hiện được cụ thể những phẩm chất cao đẹp của nhân vật. Tấm lòng đồng cảm, yêu thương, trân trọng của nhà văn đối với người nông dân cùng khổ. Những nội dung đó được thể hiện qua tài năng nghệ thuật: xây dựng và miêu tả tâm lí nhân vật, nghệ thuật dựng truyện.... b. Phân tích: 4,5đ Truyện ngắn Lão Hạc đã thể hiện một cách chân thực, cảm động số phận đau thương của người nông dân trong xã hội cũ và phẩm chất cao quý tiềm tàng của họ. + Cuộc đời và số phận đau thương của người nông dân qua nhân vật lão Hạc: vợ mất sớm, con trai duy nhất bỏ đi phu đồn điền cao su; tuổi già sống trong cô đơn, bệnh tật, cái chết thương tâm (ăn bả chó để kết thúc cuộc đời)….. + Phẩm chất cao quý: giàu tình yêu thương (thương con, thương con chó vàng), sống lương thiện, giàu lòng tự trọng..... 1,5đ Đồng thời, truyện còn cho thấy tấm lòng yêu thương, trân trọng đối với người nông dân. + Nhà văn đứng về phía người nông dân, miêu tả một cách chân thực cuộc sống, tâm tư, tình cảm của họ. + Đồng cảm với số phận đau thương, xót xa cho họ. + Trân trọng, ngợi ca những phẩm chất tốt đẹp của họ: trong sáng, lương thiện, giàu tình yêu thương…..
- + Bênh vực, đòi quyền sống, quyền bình đẳng cho những kiếp người nghèo khổ. Tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn Nam Cao + Lựa chọn đề tài. 1,0đ + Nghệ thuật dựng truyện, xây dựng và miêu tả tâm lí, tính cách nhân vật; cách thắt nút, mở nút câu chuyện; cách kết thúc tác phẩm…. + Sử dụng ngôi kể linh hoạt, kết hợp các hình thức ngôn ngữ. c. Đánh giá: Khái quát chung về tác phẩm: (nghệ thuật, nội dung) =>nâng lên 1,0đ giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo cao cả. Liên hệ, mở rộng: liên hệ một số tác phẩm khác cùng đề tài hoặc một số tác phẩm của nhà văn Khẳng định lại nội dung nhận định. 3. KB: Khẳng định cống hiến, đóng góp của tác giả, tác phẩm, sức sống 0,5đ của tác phẩm. (Có thể) bộc lộ cảm nghĩ, ấn tượng của người viết về tác phẩm. Lưu ý: Trên đây là những gợi ý cơ bản, giáo viên cần căn cứ vào bài làm của học sinh để cho điểm hợp lý, đảm bảo đánh giá đúng năng lực của học sinh. Đây là những điểm tối đa cho mỗi ý. Nếu thí sinh không có những hiểu biết và kiến giải thấu đáo, chưa đáp ứng được yêu cầu về kiến thức và kỹ năng khi làm bài thì không thể đạt số điểm này. Cần trân trọng những bài viết có cách khai thác mới, độc đáo, sự sáng tạo trong cách triển khai. Điểm lẻ toàn bài đến 0,25, không làm tròn.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi HSG cấp huyện môn Hoá học lớp 8 năm 2016-2017 - Phòng GD&ĐT Nam Trực
6 p | 1967 | 110
-
Đề thi HSG cấp huyện môn Vật lí lớp 8 năm 2016-2017 - Phòng GD&ĐT Nam Trực
4 p | 2846 | 90
-
Đề thi HSG cấp huyện môn Tin học lớp 8 năm 2016-2017 - Phòng GD&ĐT Nam Trực
3 p | 3212 | 88
-
Đề thi HSG cấp huyện môn Địa lí lớp 8 năm 2016-2017 - Phòng GD&ĐT Nam Trực
5 p | 2099 | 64
-
Đề thi HSG cấp huyện môn Sinh học lớp 9 năm 2017-2018
4 p | 2685 | 61
-
Đề thi HSG cấp huyện môn tiếng Anh lớp 9 năm 2016-2017 - Phòng GD&ĐT Đức Phổ
7 p | 489 | 52
-
Đề thi HSG cấp huyện môn Toán lớp 8 năm 2016-2017 - Phòng GD&ĐT Nam Trực
5 p | 712 | 50
-
Đề thi HSG cấp huyện môn Lịch sử lớp 8 năm 2016-2017 - Phòng GD&ĐT Nam Trực
5 p | 1412 | 49
-
Đề thi HSG cấp huyện môn Sinh học lớp 8 năm 2016-2017 - Phòng GD&ĐT Nam Trực
6 p | 1282 | 44
-
Đề thi HSG cấp huyện môn Vật lý lớp 8 năm 2013-2014 - Phòng GD&ĐT Việt Yên
7 p | 783 | 38
-
Đề thi HSG cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 năm 2017-2018
6 p | 1150 | 37
-
Đề thi HSG cấp huyện môn Toán lớp 9 năm 2017-2018 - Phòng GD&ĐT Gio Linh
3 p | 459 | 33
-
Đề thi HSG cấp huyện môn Hóa học lớp 9 năm 2016-2017 - Phòng GD&ĐT Đức Phổ
2 p | 261 | 23
-
Đề thi HSG cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 năm 2016-2017 - Phòng GD&ĐT Đức Phổ
1 p | 507 | 20
-
Đề thi HSG cấp huyện môn Vật lí lớp 9 năm 2016-2017 - Phòng GD&ĐT Đức Phổ
1 p | 184 | 20
-
Đề thi HSG cấp huyện môn Sinh học lớp 9 năm 2016-2017 - Phòng GD&ĐT Đức Phổ
1 p | 204 | 10
-
Đề thi HSG cấp huyện môn Địa lí lớp 9 năm 2016-2017 - Phòng GD&ĐT Đức Phổ
1 p | 169 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn