intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi khảo sát chất lượng học sinh giỏi môn Hóa học lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án

Chia sẻ: Le Tuong An | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:52

56
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị cho kì thi chọn HSG sắp tới cũng như giúp các em củng cố và ôn luyện kiến thức, rèn kỹ năng làm bài thông qua việc giải Đề thi khảo sát chất lượng học sinh giỏi môn Hóa học lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án dưới đây. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích cho các bạn trong việc ôn tập. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi khảo sát chất lượng học sinh giỏi môn Hóa học lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án

  1. KỲ THI KSCL ĐỘI TUYỂN HSG LẦN 1 Năm học 2021­2022 Môn: hóa học Thời gian làm bài: 90 phút;  (50 câu trắc nghiệm) Họ, tên thí sinh:.............................................................................................................. Số báo  danh::.............................................................................................................. * Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; S = 32;  Cl = 35,5; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. * Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Câu 1: Chất nào sau đây không phải là hợp chất hữu cơ A. C3H7O2N. B. Al4C3. C. C2H4. D. C6H5COONa Câu 2: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch, lắc nhẹ, sau đó nhỏ từ từ từng giọt  dung dịch NH3 2M cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết. Nhỏ tiếp 3 ­ 5 giọt dung dịch X đun   nóng nhẹ  hỗn hợp  ở  khoảng 60 ­ 70°C trong vài phút, trên thành  ống nghiệm xuất hiện lớp bạc  sáng. Chất X là A. ancol etylic. B. anđehit fomic. C. axit axetic. D. glixerol. Câu 3: Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất? A. Cu2+. B. Al3+. C. Zn2+. D. Mg2+. Câu 4: Để  phân tích định tính các nguyên tố  trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí  nghiệm được mô tả như hình vẽ. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Thí nghiệm trên dùng để xác định clo có trong hợp chất hữu cơ. B. Bông trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là ngăn hơi hợp chất hữu cơ thoát ra khỏi ống  nghiệm. C. Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch Ba(OH)2. D. Thí nghiệm trên dùng để xác định nitơ có trong hợp chất hữu cơ. Câu 5: Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2, thu được 5,6 lít (đktc)  hỗn hợp khí X. Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là A. 8,60 gam. B. 20,50 gam. C. 11,28 gam. D. 9,40 gam. Câu 6: Cho các phát biểu sau: (a)  Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được khí H2 ở catot. (b) Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO đun nóng, thu được Al và Cu. (c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa.        (d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.   (e) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl.  Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 7: Cho các phản ứng có phương trình hóa học sau:                                                
  2. (a) KOH + HCl → KCl + H2O (b) Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O (c) 3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O (d) Ca(OH)2 + 2NH4Cl → CaCl2 + 2NH3 + 2H2O Số phản ứng có phương trình ion thu gọn: H+ + OH­ → H2O là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 8: Rót 1 ­ 2 ml dung dịch chất X đậm đặc vào ống nghiệm đựng 1 ­ 2 ml dung dịch NaHCO 3.  Đưa que diêm đang cháy vào miệng ống nghiệm thì que diêm tắt. Chất X là A. ancol etylic. B. anđehit axetic. C. axit axetic. D. phenol (C6H5OH). Câu 9: Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học? A. Nhúng thanh Zn vào dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 và CuSO4. B. Để đinh sắt (làm bằng thép cacbon) trong không khí ẩm. C. Nhúng thanh Zn vào dung dịch H2SO4 loãng. D. Nhúng thanh sắt (làm bằng thép cacbon) vào dung dịch H2SO4 loãng. Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tơ poliamit rất bền trong môi trường axit. B. Cao su lưu hóa có tính đàn hồi kém hơn cao su thường. C. Sợi bông, tơ tằm đều thuộc loại tơ thiên nhiên. D. Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ tổng hợp. Câu 11: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm K và Na vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H 2  (đktc). Trung hòa X cần 200 ml dung dịch H2SO4 0,2M. Giá trị của V là A. 0,224. B. 0,112. C. 0,896. D. 0,448. Câu 12: Hợp chất X có công thức C7H8O (chứa vòng benzen). Số đồng phân của X tác dụng được   với Na là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 13: Cho các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol: to        (a)  X Y + CO2        (b)  Y + H 2O Z  (c)  T + Z R + X + H 2O        (d)  2T + Z Q + X + 2H 2O Các chất R, Q thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là A. KHCO3, Ba(OH)2. B. K2CO3, KOH. C. Ba(OH)2, KHCO3. D. KOH, K2CO3. Câu 14: Thủy phân este nào sau đây trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 muối A. . Metyl axetat. B. Phenyl axetat. C. Etyl benzoat. D. Benzyl axetat. Câu 15: Chất nào sau đây tham gia phản ứng tráng bạc với AgNO3/NH3 A. Ancol etylic. B. Anđehit axetic. C. Axit axetic. D. Phenol. Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Thủy tinh bị ăn mòn bởi dung dịch axit flohiđric. B. Kim cương, than chì, fuleren là các dạng thù hình của cacbon. C. Trong công nghiệp, photpho được sản xuất bằng cách nung hỗn hợp quặng photphoric, cát  và than cốc ở 1200OC trong lò điện. D. Dung dịch Na2CO3 có PH bằng 7. Câu 17: Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol  Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong  đó có Ala­Gly và Gly­Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là      A. 3.  B. 2.  C. 5. D. 4.                                                 
  3. Câu 18: Thực hiện phản ứng đốt amoniac(NH3) trong oxi ở điều kiện 850OC­900OC, xúc tác Pt thu  được sản phẩm chứa nitơ là A. NO. B. NO2. C. N2. D. N2O. Câu 19: Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong cây mía, củ  cải đường và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp, X được chuyển hóa thành chất Y dùng để  tráng   gương, tráng ruột phích. Tên gọi của X và Y lần lượt là A. glucozơ và fructozơ. B. saccarozơ và glucozơ. C. glucozơ và saccarozơ. D. saccarozơ và sobitol. Câu 20: Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4,  Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là A. 4. B. 7. C. 5. D. 6. Câu 21: Cho este đa chức X (Có công thức phân tử  C6H10O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu   được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng   tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 4 B. 5. C. 3 D. 2. Câu 22: Cặp dung dịch nào sau đây phản ứng được với nhau không tạo thành kết tủa? A. Ca(HCO3)2 và Ca(OH)2. B. NaOH và Fe(NO3)2. C. CuSO4 và KOH. D. NaOH và H2SO4. Câu 23: Cho các chất sau: metyl fomat, vinyl axetat, phenyl axetat, triolein, etyl propionat. Số chất  bị thủy phân trong môi trường axit thu được ancol là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 24: Trường hợp nào sau đây không thu được chất khí thoát ra A. Nhỏ từ từ a mol HCl và dung dịch chứa a mol Na2CO3. B. Cho dung dịch NaOH và dung dịch NH4Cl đun nhẹ. C. Nung muối NaHCO3. D. Cho dung dịch NaHSO4 dư vào dung dịch Na2CO3. Câu 25: Chất nào sau đây không phải là chất điện li? A. NaCl. B. HCl. C. Ba(OH)2. D. Đường glucozơ. Câu 26: Cho các chất: Etan, etilen, benzen, vinyl axetilen, toluen, butađien, polietilen. Số chất làm  mất màu nước brom là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5 Câu 27: Cho sơ đô chuyên hoa : ̀ ̉ ́ + NaOH + H 3 PO4 + NaOH P2O5 X Y Z ́ ́ ̀ ượt la :     Cac chât X, Y, Z lân l ̀ A. Na3PO4, Na2HPO4, NaH2PO4 B. Na3PO4, NaH2PO4, Na2HPO4 C. NaH2PO4, Na3PO4, Na2HPO4 D. NaH2PO4, Na2HPO4, Na3PO4 Câu 28: Hỗn hợp E gồm muối vô cơ  X (CH8N2O3) và đipeptit Y (C4H8N2O3). Cho E tác dụng với  dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí T  và   chất   hữu   cơ  Q. Nhận định nào sau đây sai? A. Chất Z là NH3 và chất T là CO2. B. Chất X là (NH4)2CO3. C. Chất Y là H2NCH2CONHCH2COOH. D. Chất Q là H2NCH2COOH. Câu 29: Cho 19,14 gam hỗn hợp X gồm Na, Na 2O, K, K2O hòa tan hoàn toàn vào nước được dung  dịch Y và 3,36 lít (đktc) khí H2. Để trung hòa Y cần V ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M, H 2SO4 1M,  sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 40,89 gam chất rắn. Giá trị của V là                                                
  4. A. 200 ml. B. 180 ml. C. 250 ml. D. 120 ml. Câu 30: Hòa tan hết 43,2 gam hỗn hợp gồm Na, Na 2O, Ba, BaO vào nước dư thu được dung dịch   X có chứa 10,0 gam NaOH và 3,92 lít khí H2 (đktc). Sục 0,45 mol CO2  vào dung dịch X, kết thức  phản ứng, lọc kết tủa, thu được dung dịch Y. Dung dịch Z chứa HCl 0,1M và H 2SO4 aM. Cho từ từ  200ml dung dịch Z vào dung dịch Y, thấy thoát ra x mol khí CO 2. Nếu cho từ từ dung dịch Y vào  200ml dung dịch Z, thấy thoát ra 1,6x mol khí CO2. Giá trị của a là A. 0,30. B. 0,15. C. 0,20. D. 0,10. Câu 31: Hỗn hợp X gồm 3 peptit mạch hở. Thủy phân 0,03 mol X (có khối lượng 6,67 gam) cần  vừa đủ 0,1 mol NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp Y gồm các  muối của glyxin, alanin và axit glutamic, trong đó số mol muối của axit glutamic chiếm 1/9 tổng số  mol muối trong Y. Giá trị của m là A. 9,93. B. 9,95. C. 10,49. D. 10,13. Câu 32: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (a) X + 2NaOH t0 X1 + X 2 + H 2 O   (b) X1 + H 2SO 4 X 3 + Na 2SO 4   t 0 , xt (c) nX 3 + nX 4 poli(etylen terephtalat) + 2nH 2O   H 2SO4 dac, t 0 (d) X 3 + 2X 2 X 5 + 2H 2O   Cho biết: X là hợp chất hữu cơ  có công thức phân tử  C9H8O4; X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất  hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X5 là A. 194.  B. 118.  C. 222.  D. 202. Câu 33: Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C 9H16O4, chứa hai chức este) bằng dung dịch NaOH,   thu được sản phẩm gồm ancol X và hai chất hữu cơ Y, Z. Biết Y chứa 3 nguyên tử cacbon và M X 
  5. A. 1,92 gam. B. 1,36 gam. C. 1,57 gam. D. 1,95 gam. Câu 36: Cho dung dịch X có chứa 0,12 mol Na+, x mol SO42­,0,12 mol Cl­ và 0,05 mol NH4+. Cho  300ml dung dịch  Ba(OH)2 0,1M vào dung dịch X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn , lọc kết  tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn kahn. Giá trị của m là: A. 7,19. B. 7,705. C. 7,875. D. 7,02. Câu 37: Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH và 0,1 mol KOH, thu được dung dịch  X. Cô cạn X thu được 17,12 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là A. 8,92. B. 4,26. C. 3,52. D. 5,68. Câu 38: Điện phân dung dịch X chứa m gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng  ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau 9264 giây, thu được dung dịch Y (vẫn còn  màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Mặt khác, nếu điện phân X trong  thời gian t giây thì thu được tổng số mol khí ở hai điện cực là 0,11 mol (số mol khí thoát ra ở điện  cực này gấp 10 lần số mol khí thoát ra ở điện cực kia). Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các   khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của m là A. 27,24. B. 29,12. C. 32,88. D. 30,54. Câu 39: Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 5,6 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi,  sau phản  ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan  Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3   dư vào  dung dịch Z, thu được 63,88 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của clo trong hỗn hợp X là A. 57,14%. B. 56,36%. C. 51,72%. D. 76,70%. Câu 40: Cho 25,12 gam hỗn hợp Mg và Mg(NO3)2 tan vừa đủ trong 1,96 mol HCl và x mol KNO3  sau phản  ứng thu được dung dịch Y chỉ  chứa muối clorua và 0,08 mol khí N2. Cô can cẩn thận  dung dịch Y thu được m gam muối khan. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của m là A. 84,46. B. 98,56. C. 64,26. D. 52,12. Câu 41: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có  cùng số nguyên tử  C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol. Số mol của Y lớn hơn số mol của X.   Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO 2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun  nóng M với H2SO4 đặc để  thực hiện phản  ứng este hoá với hiệu suất là 80% thì số gam este thu   được là A. 18,24. B. 22,80. C. 27,36. D. 34,20. Câu 42: Cho 3,94 gam hỗn hợp X gồm C, P, S vào dung dịch HNO 3 đặc, nóng, dự. Sau khi các  phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp hai khí trong đó có 0,9 mol khí NO2 (sản phẩm khử  duy nhất) và dung dịch Y. Đem dung dịch Y tác dụng với dung dịch BaCl 2 dư  thu được 4,66 gam  một chất kết tủa. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn 3,94 gam hỗn hợp X trong oxi dư, lấy toàn bộ  khí tạo thành hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,1 mol KOH và 0,15 mol NaOH thu được dung dịch   chứa m gam chất tan. Giá trị của m là A. 16,18. B. 20,68 C. 16,15. D. 15,64 Câu 43: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm metan, axetilen, buta­1,3­đien và vinyl axetilen  thu được 24,2 gam CO2 và 7,2 gam nước. Biết a mol X làm mất màu tối đa 112 gam Br2 trong dung  dịch. Giá trị của a là A. 0,1. B. 0,4. C. 0,3. D. 0,2. Câu 44: Cho các nhận xét sau:       (1) Đun nóng hỗn hợp hai ∝­aminoaxit trong điều kiện thích hợp thu được tối đa hai đipeptit.       (2) Dung dịch tất cả các aminoaxit đều không làm đổi màu quỳ tím.       (3) Glucozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng tráng bạc.       (4) Xenlulozơ là chất rắn, hình sợi, màu trắng, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.       (5) Tristearin có công thức phân tử C57H110O6.                                                
  6.       (6) Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat, tơ nilon – 6,6, tơ nitron đều là tơ bán tổng hợp.       (7) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, t0) thu được tripanmitin. Số nhận xét đúng là A. 5 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 45: Este X có công thức phân tử  C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH,  thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung  nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Cho các phát biểu sau: (a) X có 3 công thức cấu tạo phù hợp. (b) Chất T có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (c) Z không làm mất màu dung dịch brom. (d) Y và glixerol thuộc cùng dãy đồng đẳng. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 46: Cho m gam hỗn hợp X gồm valin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng vừa đủ  với  dung dịch HCl thu được (m + 5,84) gam muối. Nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa   đủ thu được  (m + 8,36) gam muối. Giá trị của m là A. 20,52 gam. B. 18,25 gam. C. 17,66 gam. D. 20,46 gam. Câu 47: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất toàn bộ  quá trình là 75%.   Hấp thụ toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra trong quá trình trên vào dung dịch nước vôi trong, thu được   30,0 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của m  là A. 48,0. B. 43,2. C. 27,0. D. 54,0. Câu 48: Hỗn hợp E gồm triglixerit X, axit panmitic và axit stearic. Đốt cháy hoàn toàn m gam E   cần vừa đủ 2,06 mol O2, thu được H2O và 1,44 mol CO2. Mặt khác, m gam E phản ứng tối đa với  dung dịch chứa 0,05 mol KOH và 0,03 mol NaOH thu được a gam hỗn hợp muối của hai axit  cacboxylic. Giá trị của a là A. 24,44.        B. 24,80.        C. 26,28.        D. 26,64 ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Câu 49: Chia hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức X và Y (phân tử khối của X nhỏ hơn của Y) là  đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau:    ­ Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O.     ­ Đun nóng phần 2 với H2SO4 đặc ở 140oC tạo thành 1,575 gam hỗn hợp ba ete. Hoá hơi hoàn  toàn hỗn hợp ba ete trên, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 0,49 gam N2 (trong cùng điều kiện  nhiệt độ, áp suất). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X, Y lần lượt là A. 30% và 40%. B. 40% và 20%. C. 30% và 30%. D. 20% và 40%. Câu 50: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z (MX 
  7. Câu 1: Chọn B: Al4C3. Câu 2: Chọn B: anđehit fomic. Câu 3: Chọn A: Cu2+. Câu 4: Chọn C. Câu 5: Chọn D: 9,4 gam. nKNO3 = x mol nCu(NO3)2 = ymol  2KNO3  2KNO2 + O2  x                               x/2 mol 2Cu(NO3)2  2CuO + 4NO2 + O2 y                                     2y         y/2 (mol) Ta có 101x + 188y = 34,65            0,5x + 2,5y = 0,25   x = 0,25, y = 0,05 mol  mCu(NO3)2 = 9,4 gam Chọn D Câu 6:  a). đúng b). sai c) đúng d) đúng e) đúng Chọn B Câu 7: Chọn D:  a) đúng Câu 8: Chọn C. Câu 9: Chọn C. Câu 10: Chọn C. Câu 11: Chọn C. nH2SO4 = 0,04 mol => nH+ = 0,08 mol  nOH­ = nH+ = 0,08 mol => nH2 = 1/2nOH­ = 0,04 mol  VH2 = 0,896 lít. Chọn C Câu 12:  Đồng phân ancol: 1 đồng phân   C6H5­CH3OH Đồng phân phenol: 3 đồng phân    HO­C6H4­CH3 (các vị trí o, m, p) Chọn A: Câu 13:  X: BaCO3, Y là BaO, Z là Ba(OH)2 T là KHCO3                                                
  8.  (c):  KHCO3  + Ba(OH)2   KOH + BaCO3 + H2O  (d) 2KHCO3  + Ba(OH)2   K2CO3 + BaCO3 + H2O Chọn D:  Câu 14:     CH3COOC6H5 + 2NaOH  CH3COONa + C6H5ONa + H2O Chọn B. Câu 15: Chọn B. Câu 16: Chọn D. Câu 17:  X là tetrapeptit Trường hợp 1: 2 gốc gly trong 2 đipeptit Ala­gly và Gly­Val khác nhau Ta có Ala­gly­gly­val và gly­val­ala­gly Trường hợp 2: 2 gốc gly trong 2 đipeptit Ala­gly và Gly­Val là 1 Ta có:  ala­gly­val­gly và gly­ala­gly­val Chọn D. Câu 18: Chọn A. Câu 19: Chọn B.  Câu 20: Gồm: NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4.  Các phản ứng:  Ba(HCO3)2 + NaOH  BaCO3 + NaOH + H2O. Ba(HCO3)2 + Na2CO3  BaCO3 + 2NaHCO3. Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 BaSO4 + K2SO4 + 2H2O + 2CO2. Ba(HCO3)2 + Na2SO4  BaSO4 + 2NaHCO3. Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2  BaCO3 + CaCO3 + 2H2O. Ba(HCO3)2 + H2SO4.  BaSO4 + 2H2O + 2CO2. Chọn D. Câu 21:  CH3OOC­CH2­CH2­COOCH3,  CH3OOC­CH(CH3)­COOCH3,  C2H5OOC­COOC2H5,  CH3COO­CH2­CH2­OOCCH3 Chọn A.  Câu 22: Chọn D. Câu 23: Chọn A.      Metyl fomat, triolein, etyl propyonat Câu 24: Chọn A.  A/ HCl + Na2CO3  NaCl + NaHCO3 B/ NaOH + NH4Cl  NaCl + NH3 + H2O. C/ 2NaHCO3  Na2CO3 + H2O + CO2. D/ NaHSO4 + Na2CO3  Na2SO4 + CO2 + H2O Câu 25: Chọn D.  Câu 26: Chọn B.  Etilen, vinyl axetilen, butađien                                                
  9. Câu 27: Chọn B.  2P2O5 + 6NaOH  2Na3PO4 + 3H2O Na3PO4 + 2H3PO4  3NaH2PO4 NaH2PO4 + NaOH  Na2HPO4 + H2O Câu 28: X: (NH4)2CO3 Y là gly­gly Các phản ứng:       (NH4)2CO3  + NaOH  Na2CO3 + NH3 + H2O => khí Z là NH3.      Gly­gly + NaOH  2gly­Na + H2O Tác dụng với HCl:           (NH4)2CO3  + HCl  NH4Cl + H2O + CO2  Khí T là CO2      Gly­gly + HCl  2 gly­HCl => Chất Q là ClH3NCH2COOH Chọn D.  Câu 29:  Quy đổi X: Na (x mol) K (y mol) O (zmol)  nH2 = 0,15 mol 23x + 39y + 16z = 19,14  (1) Bte: x + y ­2z = 0,3  (2) nOH­ = x + y => nH+ = nOH­ => x + y = 3V  (3) BTKL muối: 23x + 39y + 131,5V = 40,89   (4) Từ 1,2,3,4 => x = 0,24, y = 0,3, z = 0,12, V = 0,18 lít Vậy V = 180 ml Chọn B.  Câu 30:  nNaOH = 0,25 mol, nH2 = 0,175 mol. Quy đổi hh ban đầu thành Na(0,25 mol), Ba (y mol), O(z mol) BTKL: 137y + 16z = 43,2 – 0,25.23 Bte: 2y ­2z = 0,175.2 – 0,25  => y = 0,25, z = 0,2 mol. Dung dịch X: Na+ (0,25 mol), Ba2+ 0,25 mol, => nOH­ = 0,75 mol Sục 0,45 mol CO2 vào X => tạo 2 muối CO32­, HCO3­. nCO32­ = 0,75 – 0,45 = 0,3 mol nHCO3­ = 0,45 – 0,3 = 0,15 mol   (BTC) vậy BaCO3 kết tủa = 0,25 mol  dung dịch Y gồm: Na+, CO32­ (0,05 mol), HCO3­ (0,15 mol) Dung dịch Z: nH+ = (0,02 + 0,4a) mol Cho Z vào Y:    H+ + CO32­  HCO3­                           0,05      0,05                            H+ + HCO3­  H2O + CO2                            x                                       x => 0,05 + x = 0,02 + 0,4a (1) Cho Y vào Z:      nCO32­ pư = b mol  nHCO3­ pư = 3b mol                                CO32­ + 2H+  H2O + CO2                                    b           2b                   b                               HCO3­ + H+   H2O + CO2                                           3b           3b                         3b                                                
  10. => 5b = 0,02 + 0,4a (2) 4b = 1,6x   (3) Từ 1,2,3 => x =0,05 , a = 0,2, b = 0,02  Chọn C.  Câu 31:        X +  NaOH  glyNa(x mol) + ala­Na (ymol) + glu­(Na)2 (z mol) + H2O Ta có BT Na: x + y + 2z = 0,1   (1)                         z = 1/9(x + y + z) => x + y – 8z = 0  X + y = 0,08 mol  Z = 0,01 mol nH2O = nX + n glu = 0,03 + z = 0,04 mol. BTKL: 6,67 + 0,1 . 40 = m + 0,04 . 18 => m = 9,95 gam Chọn B Câu 32:  X: C9H8O4:  CH3OOC­C6H4­COOH X1: NaOOC­C6H4­COONa X2: CH3OH X3: HOOC­C6H4­COOH X5: CH3OOC­C6H4­COOCH3   MX5: 194 Chọn A Câu 33:  T: HO­C2H4­COOH => Z: HO­C2H4­COONa Y là muối chứ 3C: C2H5COONa X là ancol: C3H7OH CTCT E:  C2H5COO­C2H4­COO­ C3H7. a/ đúng: HO­C2H4­COOH + 2Na  NaO­C2H4­COONa + H2 . b/ đúng: C2H5COO­CH2 – CH2­COO­ CH2 – CH2 – CH3.                 C2H5COO­CH2 – CH2­COO­ CH(CH3) CH3.                 C2H5COO­CH(CH3)­COO­ CH2 – CH2 – CH3.                 C2H5COO­ CH(CH3)­COO­ CH(CH3) CH3. c/ Sai. d/ sai: Mz = 112.  Chọn C Câu 34:  a/ đúng. b/ đúng c/ đúng d/ đúng Chọn B Câu 35: nO2 = 0,18 mol, nCO2 = 0,16 mol, nH2O = 0,08 mol BT O: nO(E) = 0,04 mol => nE = 0,02 mol. C= 8, H = 9, O = 2 E có công thức C8H8O2. nNaOH = 0,035 mol nE : nNaOH = 2: 3,5 vậy E gồm 1 este của ancol và 1 este của phenol.                                                
  11.           R­COO­C6H4­R’ + 2NaOH  RCOONa + R’­C6H4ONa + H2O              x mol                      2x                    x                                      x mol           R”­COO­ R1 + NaOH  R”­COONa + R1OH                 y mol          y                   y                 y X + y = 0,02 2x + y = 0,035  X = 0,015, y = 0,005 mol Do sau phản ứng tạo 3 muối nên cấu tạo 2 este là BTKL ta có: 136. 0,02 + 1,4 = 3,31 +  18x + (R1+17)y => R1 = 91 Vậy R1 là C6H5­CH2­ Vậy cấu tạo 2 este là HCOO­CH2­C6H5 và CH3COO­C6H5 m muối của axit: = mHCOONa + mCH3COONa = 1,57 gam Chọn C Câu 36:  BT điện tích => x= 0,025 mol    nBa(OH)2 = 0,03 mol            Ba2+ + SO42­  BaSO4            0,03......0,025             NH4+ + OH­  NH3 + H2O          0,05........0,06 mol Dung dịch sau pư gồm: Na+ (0,12 mol), Cl­ (0,12 mol), OH­ (0,01 mol), Ba2+ (0,005 mol)      m muối = 7,875 gam Chọn C Câu 37:       P2O5  + NaOH, KOH    dung dịch gồm: Na+  (0,2 mol), K+  (0,1 mol), OH­  (x mol), [hoặc H+(x  mol)] và PO43­ (y mol) TH: có OH­:  BTĐT: x + 3y = 0,3. BTKL: 17x + 95y = 17,12 – 0,2.23­0,1.39  x = 0,06, y = 0,08 mol  => nP2O5 = ½ n PO43­ = 0,04 mol => m P2O5 = 5,68 gam TH: có H+: x  71x + 32y = 51,5(x + y)  x = 0,04 mol, y = 0,04 mol.  nNaCl = 2x = 0,08 mol. Tại t giây ta có Catot: Anot:                                                
  12. Cu2+    + 2e  Cu 2Cl­        Cl2   +   2e amol       2a mol 0,08           0,04       0,08 2H2O + 2e  2OH­ + O2 2H2O  4H+ + O2 + 4e             2b                b                            c       4c Bte: 2a + 2b = 4c + 0,08  (1)        b + c + 0,04 = 0,11    (2)         n khí (anot) = 10 n khí (catot) => 0,04 + c = 10b   (3) từ 1,2,3 => a = 0,15 mol, b = 0,01 mol, c = 0,06mol  nCu(NO3)2 = 0,15 mol  m = 32,88 gam    Chọn C Câu 39:  nMg = 0,08 mol, nFe = 0,1 mol nHCl = 0,24 mol nO = 1/2nH+ = 0,12 mol => nO2 = 0,06 mol. Mg, Fe + O2, Cl2  Muối, oxit  ­­­HCl dd: Fe2+, Fe3+, Cl­     Cl­ + Ag+ AgCl     Fe2+ + Ag+  Fe3+ + Ag. Gọi nCl2 = x mol, nAg = y mol nAgCl = 2x + 0,24 mol Bte: 2nMg2+ + 3nFe = 4nO2 + 2nCl2 + nAg Ta có: 2x + y = 0,22 (1) 143,5(2x + 0,24) + 108y = 63,88 (2)  x = 0,08, y = 0,06 mol  => %Cl2 = 57,14% Chọn A Câu 40:  Đặt y, z lần lượt là số mol của Mg và Mg(NO3)2 => 24y + 148z = 25,12 (1) ­ Trong dung dịch Y có thể có NH4+: Sơ đồ phản ứng: Mg 2+ (y + z) mol K+ x mol + Mg � y mol � HCl 1,96 mol ddY NH 4 (x + 2z − 0,16)mol � +�   Mg(NO3 ) 2 z mol � � KNO3 x mol Cl − 1, 96 mol H 2O N 2  0,08 mol ­ Bảo toàn nguyên tố với N:  n NH+4 = x + 2z − 0,16 (mol)   ­ Bảo toàn điện tích trong Y:  2(y + z) + x + x + 2z − 0,16 = 1,96 (2)   ­ Bảo toàn electron:                    2y = 8(x + 2z − 0,16) + 0, 08.10 (3)                                                  
  13. x = 0,18 ­ Kết hợp (1), (2), (3)  => y = 0,8  => m = 98,56 gam z = 0, 04 Chọn B Câu 41:  nCO2 = 1,5 mol nH2O = 1,4 mol Số C trung bình = 3  => ancol là C3H8O a mol và axit là C3HxO2   b mol   (x = 2, 4) ta có a + b = 0,5 BTH: 8a + bx = 2,8 X = 2 => a = 0,3, b = 0,2 vậy nX > nY loại X = 4 => a = 0,2, b = 0,3 thỏa mãn Y là CH2=CH­COOH  Pư: CH2=CH­COOH + C3H7OH  CH2=CH­COOC3H7 + H2O              0,2 mol                0,3 mol  n este = 0,2. 0,8 = 0,16 mol  meste = 18,24 gam. Chọn A Câu 42:  C,S,P + HNO3  dd Y(H2SO4, H3PO4, HNO3 dư) + khí CO2, NO2 nC = x mol, nS = y mol, nP = z mol => 12x + 32y + 31z = 3,94    (1) Bte: 4nC + 6nS + 5nP = nNO2  4x + 6y + 5z = 0,9    (2) Dd Y + BaCl2 chỉ có HSO4 phản ứng, H3PO4 là axít yếu hơn HCl (trong BaCl2) nên không có phản  ứng. Ba2+ + SO42­  BaSO4  => nS = nBaSO4 = 0,02 mol = y Giải hệ 1,2 => x = 0,12 mol, Z = 0,06 mol Khi đốt tạo hỗn hợp khí CO2    0,12 mol ,  SO2 0,02 mol Còn P + O2  P2O5 là chất rắn (mà đề bài lấy khí + kiềm) Quy CO2 và SO2 thành XO2 0,14 mol X = (12x + 32y): (x +y) = 104/7 theo giá trị trung bình OH­ = 0,25 mol.  Xét tỉ lệ mol OH/XO2 = 1,78 tạo 2 muói  XO32­ = mol OH ­ mol XO2 = 0,11 mol HXO3­ = nXO2 – nXO32­ = 0,03 mol   (BT C) Dung dịch sau phản ứng chứa Na+ 0,15 mol, K+ 0,1 mol, XO32­  0,11 mol, HXO3­ 0,03 mol  m Chất tan = 23. 0,15 + 39. 0,1 + 440/7. 0,11 + 447/7. 0,03 = 16,18 gam Chọn A Câu 43:  nCO2 = 0,55 mol nH2 = 0,4 mol Quy đổi hh thành CH2 và H2       CH2       H2                                                
  14. BTC: nCH2 = 0,55 mol Bt H: => nH2 = ­ 0,15 mol Giả sử 0,2 mol X + Br2  0,2 = nBr2 + nH2 => nBr2 = 0,35 mol Vậy nBr2 = 0,7 mol => a = 0,4 mol Chọn B Câu 44: 1/ Sai: thu được 4 đipeptit: A­A, B­B, A­B, B­A. 2/ Sai. 3/ đúng 4/ sai: không tan trong dung môi hữu cơ 5/ đúng 6/ sai: tơ nilon ­6,6 là tơ tổng hợp. 7/ sai: thu được tristearin. Chọn D Câu 45:  Z + NaOH/CaO  CH4 => Z là CH3COONa Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh làm => Y là ancol 2 chức có OH liền kề nhau Vậy CTCT phù hợp của X là: HCOO­CH2­CH(CH3)­OOCCH3  hoặc CH3COO­CH2­CH(CH3)­ OOCH.  Vậy X có 2 đp a sai:   b đúng:    T là HCOONa: có phản ứng tráng bạc. c/ đúng vì CH3COONa không làm mất màu dung dịch brom. d/ sai  Chọn C Câu 46:  nHCl = 5,84/36,5 = 0,16 mol nKOH = 8,36/38 = 0,22 mol nVal = x mol, n glu = y mol  X + y = 0,16  X + 2y = 0,22  X = 0,1 mol, y = 0,06 mol  m = 20,52 gam Chọn A Câu 47:  nCO2 = 0,3 + 2. 0,1 = 0,5 mol ta có             C6H10O5 ­­­­­­­­­­­­­­2CO2                         162 gam ­­­­­75%­­­­­2 mol                          m ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­0,5 mol  m = 54 gam. Chọn D Câu 48:  Ta có   RCOOH   (x mol)              (RCOO)3C3H5  (y mol)      + O2  CO2 + H2O Ta có nCOO = nOH­ = 0,08 mol BT oxi: 0,08.2 + 2,06.2 = 1,44.2 + nH2O => nH2O = 1,4 mol.                                                
  15. nCO2 – nH2O = 2nX=> nX = 0,02 mol  naxit + 3nX = nOH­ => n axit = 0,02 mol     E + NaOH, KOH  muối + H2O + C3H5(OH)3 nH2O = n axit = 0,02 mol n glixerol = n X = 0,02 mol BTKL: => mE = mCO2 + mH2O – mO2 = 22,64 gam                  m muối = 24,44 gam Chọn A. Câu 49:  Phần 1: nCO2 = 0,25 mol, nH2O = 0,35 mol  n ancol = 0,35 – 0,25 = 0,1 mol Số C trung bình = 2,5 vậy 2 ancol là C2H5OH và C3H7OH Ban đầu: C2H5OH 0,05 mol                 C3H7OH 0,05 mol Phần 2: nN2 = 0,0175 mol => nete = nH2O = nN2 = 0,0175 mol nAncol pư = 2 nete = 0,035 mol BTKL m ancol pư = 1,89 gam nC2H5OH pư = x mol nC3H7OH pư = y mol   x + y = 0,035 (1)  46x + 60y = 1,89  (2)  X = 0,015 mol, y = 0,02 mol  %X pứ = 30%, %Y pứ = 40% Chọn A Câu 50:  Do MX  mG = 43,8, x=  0,65 mol  m ancol = 22,9 gam => M2 ancol = 35,23  2 ancol là CH3OH  0,5 mol                  C2H5OH  0,15 mol         G + O2  Na2CO3 +  H2O + CO2  nCO2 = y mol nH2O = z mol BT O: 0,65.2 + 0,225.2 = 3. 0,325 + 2y + z   (3) BTKL: 44y + 18z = 16,55  94) Từ 3,4 => y = 0,325 mol, z = 0,125 mol.                                                
  16. BTC: nC(G) = 0,325 + 0,325 = 0,65 mol = nCOO Vậy 2 muối là  HCOONa (0,25 mol)          và NaOOC­COONa (0,2 mol) Do MX 
  17. ứng?      A. CH2=CHCOOCH3.                    B. CH3COOCH=CH2.          C. CH3OOC­COOCH3. D. HCOOCH2CH=CH2 Câu 10. Phản ứng giữa các chất nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn? (1) HCl +NaOH                                                   (2) CaCl 2 + Na2CO3 (3) CaCO3 + HCl                                                 (4) Ca (HCO 3)2 + Na2CO3 (5) CaO + HCl                                                     (6) Ca(OH) 2 +CO2 A. (2), (3)        B. (2), (3), (4),(5),(6) C. (4), (5), (6) D. (2), (4) Câu 11. Cho c¸c chÊt sau: CH3 - O - CH3 (1), C2H5OH (2), CH3CH2CH2OH (3), CH3CH(OH)CH3 (4), CH3CH(OH)CH2CH3 (5), CH3OH (6). Nh÷ng cÆp chÊt lµ ®ång ph©n cña nhau A. (1) vµ (2); (3) vµ (4) B. (1) vµ (3); (2) vµ (5) C. (1) vµ (4); (3) vµ (5) D. (1) vµ (5); (2) vµ (4) Câu 12. Ứng với công thức C5H11OH thì số Ancol no đơn chức bậc I là :   A. 4        B. 3          C. 2             D.1 Câu 13. Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học? A. Fe + dung dịch HCl B. Cu + dung dịch FeCl3 C. Cu + dung dịch FeCl2 D. Fe + dung dịch FeCl3 Câu 14. Cho sơ đồ sau :  tinh bột  X  Y  Z  metyl Axetat . Y và Z lần lượt là  A. CH3COOH và CH3OH                           B. C2H4 và CH3COOH C. CH3COOH và C2H5OH     D. C2H5OH và CH3COOH  Câu 15. Hoà tan 8,2 gam hỗn hợp bột CaCO3  và MgCO3  trong nước cần 2,016 lít CO2  (đktc). Thành phần phần trăm số mol của CaCO3 trong hỗn hợp là A. 44,44%.                         B. 48,78.                             C. 51,22%.                         D.  55,56%. Câu 16. Áp dụng qui tắc Maccopnhicop vào trường hợp nào sau đây? A. Phản ứng cộng của Br2 với anken đối xứng.  B. Phản ứng trùng hợp của anken C. Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng. D. Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng. Câu 17. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch CuSO4 thì hiện tượng quan sát  được là  A. Xuất hiện kết tủa xanh nhạt                                   B. Không có hiện tượng gì xảy ra         C.  Xuất hiện kết tủa xanh nhạt, lượng kết tủa tăng dần đến không đổi           D. Xuất hiện kết tủa xanh nhạt, lượng kết tủa tăng dần rồi tan dần đến hết tạo ra  dung dịch  màu xanh đậm  Câu 18. Một dd chứa 0,1mol Fe2+ , 0,2 mol Al3+, x mol Cl­, y mol SO42­. Cô cạn dd thu 46,9g  chất rắn.Tính x, y? A. 0,25 và 0,3 B. 0,2 và 0,15 C. 0,1 và 0,2 D. 0,2 và 0,3 Câu 19. Cho 4,5 gam amin X đơn chức, bậc 1 tác dụng với lượng vừa đủ  dung dịch HCl  thu được 8,15 gam muối. Tên gọi của X là: A. Alanin. B. Đietyl amin. C. Đimetyl amin. D. Etyl amin. Câu 20. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất  X, thu được kết tủa màu xanh lam. Chất                                                  
  18. X là  A. FeCl3.  B. MgCl2.  C. CuCl2.  D. FeCl2.  Câu 21. Một tripeptit  X mạch hở  đượ c cấu tạo từ  3 amino axit là glyxin, alanin, valin.   Số công thức cấu tạo của X là       A. 6 B. 3. C. 4. D. 8. Câu 22. Hợp chất X không no mạch hở có công thức phân tử C5H8O2. Khi tham gia phản  ứng xà phòng hoá thu đượ c một anđehit và một muối của axit hữu c ơ. S ố công thức cấu   tạo phù hợp với X là A. 4.  B. 5.  C. 2. D. 3. Câu 23.  Liªn kÕt ba gi÷a hai nguyªn tö cacbon t¹o nªn do: A. Hai liªn kÕt vµ mét liªn kÕt Hai liªn kÕt vµ mét liªn kÕt C. Mét liªn kÕt , mét liªn kÕt , mét liªn kÕt cho - nhËn. D. Ba liªn kÕt . Câu 24. Cho sơ đồ : C6H6 (benzen)    Cl2 (1:1) X   NaOH d�, to cao, p cao  Y   HCl  Z   Hai chất hữu cơ Y, Z lần lượt là :  A. C6H6(OH)6, C6H6Cl6.  B. C6H4(OH)2, C6H4Cl2.              C. C6H5OH, C6H5Cl.  D. C6H5ONa, C6H5OH Câu 25. Nhiệt phân hoàn toàn 18,8g muối nitrat có hoá trị không đổi trong các hợp chất  được 8 gam một oxit tương ứng . Kim loại cần tìm và khối lượng khí thu được lần lượt là  A. Fe và 8,8g    B. Mg và 8,8g       C. Cu và 10,8g          D. Zn và 10,8g Câu 26. Cho các phản ứng sau : (1) Cu(NO3)2 (nhiệt phân )    ;   (2) NH4NO2  (nhiệt phân ) ;   (3)  NH3 + O2 (có t0 và xt )  ;       (4) NH3 + Cl2 ;  (5) NH4Cl  ( nhiệt phân )   ;  (6) NH3 +  CuO . Các phản ứng tạo ra được N2 là : A. (3),(5),(6)   B. (1),(3),(4)         C. (1),(2),(5)      D. (2),(4),(6) Câu 27. Cho các chất: etyl axetat, anilin, metyl aminoaxetat, glyxin, tripanmitin. S ố ch ất   tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 28. Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thí nghiệm Hiện tượng X Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm Có màu tím Y Ðun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư), để  Tạo dung dịch màu xanh lam nguội. Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4 Z Ðun nóng v ới dung dịch NaOH loãng (vừa đủ).  Tạo kết tủa Ag Thêm tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng T Tác dụng với dung dịch I2 loãng Có màu xanh tím Các chất X, Y, Z, T lần lượt là A. Lòng trắng trứng, triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột. B. Triolein, vinyl axetat, hồ tinh b ột, lòng trắng trứng. C. Lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột, vinyl axetat. D. Vinyl axetat, lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột. Câu 29. Hỗn hợp khí X gồm N2  và H2  có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một                                                 
  19. thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với  He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3  là:                 A. 50%. B. 40%. C. 25%. D. 36%. Câu 30. Cho các phát biểu sau: (a) Nước cứng là nước chứa nhiều cation Mg2+, Ca2+. (b) Đun nóng dung dịch NaHCO3 thấy sủi bọt khí CO2. (c) Các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước. (d) Các kim loại kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy. Số phát biểu đúng là: A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 31. Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe vào dung dịch H 2SO4 loãng (dư) , kết thúc  phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Fe trong 2m gam X là A. 4,48 B. 11,2 C. 16,8 D. 5,6 Câu 32. Cho các phát biểu sau: (a) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH. (b) Thành phần chính của tinh bột là amilopectin. (c) Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng. (d) Anilin (C6H5NH2) tan ít trong nước. (e) Các chất béo no là những chất rắn, thường được gọi là dầu thực vật.  Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 3.   B. 2.   C. 1.   D. 4. Câu 33. Hòa tan 6 gam glyxin vào 200 ml dung d ịch hỗn h ợp ch ứa HCl 0,1M và H 2SO4  0,15M thu được dung dịch X. Cho 6,8 gam NaOH tan h ết trong dung d ịch  X đượ c dung  dịch Y. Sau khi các phản  ứng hoàn toàn, cô cạn  Y thu đượ c m gam chất rắn khan. Giá  trị của m là A. 13,59.  B. 14,08.  C. 12,84.  D. 15,04. Câu 34. Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol etilen; 0,1 mol vinylaxetilen và 0,3 mol hiđro với   xúc tác Ni một thời gian, thu được hỗn hợp  Y có tỉ khối so với hiđro bằng 10,75. Cho toàn   bộ Y vào dung dịch brom dư thấy có tối đa a mol brom phản ứng. Giá trị của a là A. 0,3. B. 0,2. C. 0,4.  D. 0,05. Câu 35.  Dung dịch X chứa 0,12 mol Na ; x mol SO4  ; 0,12 mol Cl    và 0,05 mol NH4+ .  + 2­ − Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ  kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là   A. 7,190. B. 7,705. C. 7,875. D. 7,020. Câu 36.  Cho 7,2 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp HCl (dư) và KNO3, thu được  dung dịch X chứa m gam muối và 2,688 lít khí Y (đktc) gồm N2 và H2 có khối lượng 0,76  gam. Giá trị của m là A. 29,87 B. 24,03. C. 32,15. D. 34,68 Câu 37.   Cho 3,36 gam bột Fe vào 300ml dung dịch chứa hai muối AgNO 3  0,15M và  Cu(NO3)2 0,1M, sau một thời gian thu được 5,76 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X.  Cho 1,8 gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản  ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m  gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là: A. 1,45. B. 2,80. C. 4,92. D. 2,24. Câu 38. Ancol no mạch hở  A chứa n nguyên tử  C và m nhóm OH trong cấu tạo phân tử.                                                  
  20. Cho 18 gam A tác dụng hết với Na cho 4,48 lít H2 (đktc). Mối quan hệ giữa n và m là: A. 29 m = 14n + 2. B. 35m = 21n + 2. C. 11m = 7n + 1. D. 7m = 4n + 2. Câu 39. Tiến hành lên men m gam tinh bột (hiệu suất toàn quá trình đạt 81%) rồi hấp thụ  toàn bộ lượng CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư được 70 gam kết tủa. Giá trị m là A. 90 B. 150 C. 120 D. 70. Câu 40. Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ sau:    Sau khi lắc nhẹ, rồi để yên thì thấy tại ống nghiệm (A) và (B) lần lượt xuất hiện dung  dịch A. (A): màu xanh lam và (B): màu tím. B. (A): màu xanh lam và (B): màu vàng. C. (A): màu tím và (B): màu xanh lam. D. (A): màu tím và (B): màu vàng. Câu 41. Cho các mệnh đề sau: (a) Thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa. (b) Trimetyl amin là một amin bậc ba. (c) Có thể dùng Cu(OH)2 để phân biệt Ala­Ala và Ala­Ala­Ala. (d) Tơ  nilon­6,6 được điều chế  từ  phản  ứng trùng hợp bởi hexametylenđiamin và axit  ađipic. (e) Chất béo lỏng dễ bị oxi hóa bởi oxi không khí hơn chất béo rắn. (f) Cao su là loại vật liệu polime có tính đàn hồi. Số mệnh đề đúng là A. 5.  B. 3. C. 6. D. 4. .Câu 42. X, Y, Z là ba hiđrocacbon mạch hở (MX 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2