intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi khảo sát năng lực môn Sinh học năm 2018 - Trường Quốc Học Quy Nhơn

Chia sẻ: Lê Thị Tiền | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:21

49
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo Đề thi khảo sát năng lực môn Sinh học năm 2018 - Trường Quốc Học Quy Nhơn dành cho các bạn học sinh lớp 12 và quý thầy cô tham khảo, để hệ thống kiến thức học tập cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề thi. Hy vọng sẽ giúp các bạn đạt kết quả tốt trong kỳ thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi khảo sát năng lực môn Sinh học năm 2018 - Trường Quốc Học Quy Nhơn

  1. TRƯỜNG QUỐC HỌC QUY NHƠN ĐỀ THI KHẢO SÁT NĂNG LỰC CỦA HỌC SINH            NĂM HỌC 2017­2018 MÔN: Sinh Câu 1: Trong phép lai AaBbDdEE x AABbDdEe. Biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội  là trội hoàn toàn, tỉ lệ kiểu hình A­bbD­E­ của đời con là A.    3/16.     B. 27/64. C. 3/8. D. 81/128. Đáp án: A­bbD­E­ = 1x1/4x3/4x1 = 3/16 EG Câu 2: Xét  1 cá thể đực có kiểu gen AabbDd . Khi 150 tế bào của cơ thể này tham gia giảm phân  eg tạo giao tử, trong các giao tử tạo ra, giao tử abDEg chiếm tỉ lệ 2%. Số tế bào đã xảy ra hoán vị gen là: A.    48.     B. 46. C. 30. D. 36.   Đáp án: abDEg  =  2%.  Eg = 8%  %f = 16%  48TB hoan vị gen Câu 3: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn alen a quy định, B quy định cánh dài trội   hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn, alen D quy định mắt đỏ  trội hoàn toàn so với d quy định   AB D d AB D mắt trắng. Thực hiện phép lai sau:  X X  x  X Y thu được F1. Trong tổng số các ruồi F1, ruồi  ab ab thân xám, cánh dài mắt đỏ  chiếm 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết tỷ  lệ  ruồi   đực thân đen, cánh dài, mắt trắng là A. 2,5%.  B.  1,25%.                    C. 3,75%. D. .7,5% A­B­D­ = 0,515  A­B­ = 0,7  aa,bb = 0,2 Đáp án: Đực thân đen, cánh dài, mắt đỏ  = (0,25 ­0,2) x ¼ = 1,25%. Câu 4:  Khi nói về  vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau   đây là không đúng? 1. Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển …ngăn cản các cá thể của quần  thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau. 2. Cách li địa lí trong một thời gian dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới. 3. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần  thể được tạo bởi các nhân tố tiến hóa. 4. Cách li địa lí xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư. A. 1. B. 3. C. 4.  D.  2.      Câu 5: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến mất một cặp nucleotit không làm thay đổi cấu trúc của gen. B. Người ta thường sử dụng conxixin để gây đột biến gen. C. Thêm một cặp nucleic không làm thay đổi tổng số liên kết hydro của gen.  D.  Thay thế     một cặp nucleic có thể không làm thay đổi cấu trúc của protein. Câu 6: Cho các nhận xét sau: (1) Trong cùng một khu vực, các loài có  ổ  sinh thái khác nhau cùng tồn tại, không cạnh tranh với   nhau. (2) Cùng một nơi ở chỉ có một ổ sinh thái. (3) Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm là những nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ. (4) Khoảng nhiệt độ từ 5,60C đến 200C gọi là khoảng thuận lợi của cá rô phi. (5) Nhân tố sinh thái là những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống sinh vật. Có bao nhiêu nhận xét đúng? A. 2.  B.  3   . C. 1. D. 4.
  2. Câu 7:  Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định màu   đỏ, alen b quy định quả màu vàng, gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen   trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp quả màu vàng, dài  thu   được Fa gồm 81 cây thân cao, quả màu đỏ, dài: 80 cây thân cao, quả màu vàng, dài: 79 cây thân thấp,   quả màu đỏ, tròn: 80 cây thân thấp, quả màu vàng, tròn, trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ  đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên AB ab Ad ad Ddx dd AD ad BD bd A.  Bbx bb . B.  ab ab     C.  Bbx bb D. Aa xaa aD ad ad ad bd bd Câu 8: Cơ sở thần kinh của tập tính học được là A. chuỗi phản xạ có điều kiện kế tiếp nhau. B. tùy thời điểm mà xác định có thể là chuỗi phản xạ có điều kiện hoặc không điều kiện. C. là 1 cung phản xạ riêng lẻ. D. chuỗi phản xạ không điều kiện kế tiếp nhau. Câu 9:  Bạn là một nhân viên tư  vấn di truyền và một cặp vợ  chồng sẽ  đến với bạn yêu cầu bạn  khuyên bảo. Người vợ, Lan, có một căn bệnh hiếm gặp về mắt gây bệnh mù lòa ở tuổi dậy thì. Ngoài   ra, tất cả các anh chị em của Lan có bệnh này. Mẹ của Lan bị bệnh, cậu của Lan và bà ngoại của cô  đều bị  bệnh. Cha của Lan và ông ngoại không bị  bệnh. Người chồng của Lan không có tiền sử  về  bệnh này trong gia đình của mình. Chỉ sử dụng những thông tin  trên, xác suất con trai của họ sẽ bị mù   màu ở tuổi dậy thì là bao nhiêu? A. Nhiều khả năng 25%. B. Nhiều khả năng 12,5%. C. Nhiều khả năng 50%. D. Hầu hết khả năng 100%. Câu 10:  Ở  một loài thực vật lưỡng bội 2n = 16. Từ một tế bào sinh dưỡng của thể  đột biến thuộc  loài này qua 4 đợt nguyên phân bình thường liên tiếp cần môi trường nội bào cung cấp 255 NST đơn.  Thể đột biến này là: A. thể ba. B. thể tam bội. C. thể một. D. thể tứ bội. Đáp án: 255 :(24­ 1) =  17 = 2n+1  thể ba. Câu 11: Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây sai? A. Tỉ lệ giới tính thay đổi phụ thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện môi trường sống. B. Kích thước của quần thể luôn ổn định và giống nhau giữa các loài. C. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn đường cong tăng trưởng của quần thể có hình chữ S. D. Mật độ cá thể của mỗi quần thể không cố định mà thayđổi theo mùa, theo năm và tùy điều kiện  của môi trường sống. Câu 12: Trong một quần thể  động vật có vú, xét một gen có hai alen (alen A quy định lông đen trội   hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng) Biết không xảy ra đột biến và quá trình ngẫu phối đã tạo  ra trong quần thể 7 kiểu gen về gen này. Cho con đực lông đen thuần chủng giao phối với con cái lông   trắng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con sẽ là: A. 75% con đực lông đen: 25% con cái lông trắng. B. 50% con cái lông đen: 25% con đực lông đen: 25% con đực lông trắng. C. 50% con đực lông đen: 25% con cái lông đen: 25% con cái lông trắng. D. 25% con đực lông đen: 25% con đực lông trắng: 25% con cái lông đen: 25% con cái lông lông  trắng. Câu 13: Giả sử phân tử  ADN của sinh vật nhân sơ  có 10 5 cặp nucleotit tiến hành nhân đôi 3 lần, số  liên kết photphodieste được hình thành giữa các nucleotit trong quá trình nhân đôi là: A. 7.(2.105 ­2). B. 16.105. C. 14.105. D. 7.(105 ­2).
  3. Câu 14:  Để xác định quy luật di truyền chi phối sự hình thành màu sắc hoa một nhà khoa học đã tiến hành   các phép lai sau: Phép lai 1: lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với dòng thuần chủng hoa trắng (2) thu được   100% hoa trắng. Phép lai 2: lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (2) với dòng thuần chủng hoa trắng (3) thu được   100% hoa trắng Phép lai 3: lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với dòng thuần chủng hoa trắng (3) thu được   100% hoa xanh. Biết quá trình phát sinh giao tử không xảy ra đột biến. Có các kết luận sau về sự di truyền màu sắc 1. Khi cho cây hoa xanh ở phép lai 3 lai vói dòng hoa trắng (1) hoặc (2) đời con cho 25% hoa xanh. 2. Màu sắc hoa được quy định bởi một gen có nhiều alen. 3.  Nếu cho các cây hoa xanh  ở  phép lai (3) tự  thụ  phấn thì kiểu hình hoa trắng  ở  đời con chiếm  43,75%. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2. B. 3. C. 0 D. 1. Câu 15: Khi nói về axit nucleic ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng? A. Axit nucleic có thể được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới. B. Chỉ có ARN mới có khả năng bị đột biến. C. Axit nucleic chỉ có trong nhân tế bào. D. Tất cả các loại axit nucleic đều có liên kết hidro theo nguyên tắc bổ sung. Câu 16: Cho các phát biểu sau về tác động của nhân tố sinh thái lên cá thể sinh vật: 1. Các nhân tố sinh thái tác động một cách tổng hợp lên cá thể sinh vật. 2. Loài có giới hạn sinh thái càng rộng về nhiều nhân tố sinh thái thì càng phân bố hẹp. 3. Các nhân tố sinh thái khác nhau thì tác động lên cá thể sinh vật cũng khác nhau. 4. Các nhân tố sinh thái có thể kìm hãm nhau cũng có thể thúc đẩy nhau khi tác động lên sinh vật. Số phát biểu đúng? A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 17: Với mỗi loài sinh vật, chúng có thể  chịu tác động của nhiều quá trình hình thành loài khác   nhau, thậm chí nhiều cơ chế hình thành loài cùng tác động để tạo ra loài mới. Trong số các nhóm sinh  vật dưới đây, sự hình thành loài mới có thể xảy ra nhanh ở: A. các quần xã gồm nhiều loài thực vật khác xa nhau về mặt di truyền, bởi cách li di truyền là  nguyên nhân cơ bản dẫn đến hình thành loài mới. B. các loài thực vật có kích thước lớn bởi nhiều loài thực vật có kích thước lớn đã được hình thành  qua con đường đa bội hóa. C. các loài thực vật có kích thước nhỏ, vì các loài này thường có chu kì sống ngắn nên tần số đột  biến và biến dị tổ hợp cao. D. các quần xã gồm nhiều loài thực vật có quan hệ di truyền thân thuộc cùng sống trong một sinh  cảnh có ổ sinh thái trùng nhau. Câu 18: LH có vai trò A. Kích thích ông sinh tinh sản sinh ra tinh trùng. B. Kích thích tuyến yên tiết FSH. C. Kích thích ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng. D. Kích thích tế bào kẽ sản sinh ra testosterol. Câu 19: Các nhân tố  nào dưới đây làm thay đổi tần số alen nhanh và được xem là các nhân tố  chính   gây nên sự thay đổi tiến hóa mạnh nhất? A. Các yếu ngẫu nhiên, di nhập gen, đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên, các yếu ngẫu nhiên, di nhập gen. C. Chọn lọc tự nhiên, các yếu ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên, các yếu ngẫu nhiên, đột biến.
  4. Câu 20: Ở một loài động vật bậc cao, một tế bào sinh tinh giảm phân cho ra 4 tinh trùng. Có 3 tế bào   sinh tinh của cơ thể loài này có kiểu gen AaBb giảm phân tạo giao tử. Không có đột biến xảy ra, tính  theo lý thuyết nếu 3 tế bào này giảm phân cho 4 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử là A. 1/8:1/8:3/8:3/8. B. 1/6:1/6:1/3:1/3. C. 1/5:1/5:1/5:2/5. D. 1/4 :1/4: 1/4: 1/4. Câu 21: Ỏ ruồi giấm, xét 3 cặp gen Aa,Bb,Dd, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Có   xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai trong các phép lai sau đây cho tỉ lệ  kiểu hình 1:2:1:6:3:3? Ab Ab Ab AB 1. Cái  Dd x  Dd đực 2. Cái  Dd x  dd đực aB aB aB ab Ab Ab AB Ab 3. Cái  Dd x  dd đực 4. Cái  Dd x  Dd đực ab aB ab aB Ab Ab aB Ab 5. Cái  Dd x   DD đực 6.  Cái  Dd x  Dd đực aB aB ab aB A. 4 B. 2 C. 3. D. 1. Câu 22: Khi đem lai hai cá thể thuần chủng hoa đỏ lai với hoa trắng thu được F 1, sau đó cho các cá thể  F1 tự thụ phấn thu được F2 phân li theo tỷ lệ 3 đỏ: 1 trắng. Cho cá thể F 2 có kiểu hình giống F1 tự thụ  phấn bắt buộc, Men Đen đã thu được thế hệ F3 có kiểu hình như thế nào? A. 100% đồng tính. B. 100% phân tính. C. 1/3 cho F3 đồng tính giống P: 2/3 cho F3 phân tính 3:1. D. 2/3 cho F3 đồng tính giống P: 1/3 cho F3 phân tính 3:1. Câu 23: Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với NST? I. Chỉ có 1 ARN. II. Đơn vị cấu trúc cơ bản gồm 1 đoạn AD N chứa 146 cặp nucleotit quấn quanh khối cầu gồm 8   phân tử histon. III. Có khả năng đóng xoắn và tháo xoắn theo chu kì. IV. Có khả năng đột biến. V. Chứa đựng, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 24: Nguyên liệu được sử dụng trong pha tối của quá trình quang hợp là A. H2O, ATP, NADPH. B. NADPH, H2O, CO2. C. ATP, NADPH, CO2. D. O2, ATP, NADPH. Câu 25: Đặc điểm của thoát hơi qua khí khổng của thực vật là A. lượng nước thoát ra nhỏ, không thể điều chỉnh bằng đóng mở khí khổng. B. lượng nước thoát ra lớn, có thể điều chỉnh được bằng đóng mở của khí khổng. C. lượng nước thoát ra nhỏ, có thể điều chỉnh bằng đóng mở khí khổng. D. lượng nước thoát ra lớn, không thể điều chỉnh bằng đóng mở khí khổng. Câu 26:  Cho các hiện tượng sau ở thực vật (1) Hoa bồ công anh nở ra lúc sáng, khép lại lúc trạng vạng tối. (2) Ngọn cây hướng ra ngoài ánh sáng. (3) Lá cây trinh nữ cụp lại khi tay chạm vào. (4) Rễ cây lan rộng hướng tới nguồn nước. (5) Hoa quỳnh nở vào lúc 12 giờ đêm. (6) Vận động bắt mồi của cây nắp ấm. Những hiện tượng thuộc kiểu ứng động là A. (1), (2), (3), và (6). B. (1), (3), (5), và (5). C. (1), (3), (5), và (6). D. (1), (2), (4), và (6). Câu 27: Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, càng về sau thì A. độ đa dạng càng thấp, kích thước của mỗi quần thể càng lớn.
  5. B. mạng lưới thức ăn ngày càng đơn giản. C. độ đa dạng ngày càng cao, kích thước của mỗi quần thể càng lớn. D. mạng lưới dinh dưỡng ngày càng phức tạp. Câu 28: Khi nói về hô hấp ở thực vật, nhận định nào sau đây là đúng? A. Phần năng lượng hô hấp được thải ra qua dạng nhiệt là hao phí, không cần thiết. B. Hô hấp sáng giúp tăng lượng sản phẩm quang hợp. C. Phân giải kị khí gồm đường phân, chu trình crep và chuỗi truyền điện tử. D. Thực vật không có cơ quan hô hấp chuyên trách. Câu 29: Phát biểu nào sau đây là không đúng về sự phát sinh sự sống trên trái đất? A. Sự sống đầu tiên trên trái đất được hình thành trong khí quyển nguyên thủy, do sự tương tác  giữa các đại phân tử chất hữu cơ phức tạp. B. Quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ cao phân tử đầu tiên diễn ra theo con đường hóa học và  nhờ nguồn năng lượng tự nhiên. C. Trong đại dương nguyên thủy các đại phân tử hữu cơ tương tác nhau tạo thành các keo hữu cơ,  các keo này có khả năng trao đổi chất và chịu tác động của quy luật chọn lọc tự nhiên. D. Quá trình phát sinh sự sống trên trái đất gồm có các giai đoạn: Tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền  sinh học và tiến hóa sinh học. Câu 30: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Biến dị di truyền là nguyên liệu cho tiến hóa. B. Các biến dị đều ngẫu nhiên, không theo hướng xác định. C. Các biến dị đều di truyền được. D. Đột biến không chịu tác động của môi trường. Câu 31: Dòng máu chảy trong vòng tuần hoàn nhỏ của động vât có hệ tuần hoàn kép diễn ra theo thứ  tự nào? A. Tim  Động mạch giàu O2  Mao mạch  Tĩnh mạch có ít CO2  Tim. B. Tim  Động mạch giàu CO2  Mao mạch  Tĩnh mạch giàu O2  Tim. C. Tim  Động mạch giàu O2  Mao mạch  Tĩnh mạch giàu CO2  Tim. D. Tim  Động mạch ít O2  Mao mạch  Tĩnh mạch giàu CO2  Tim. Câu 32: Đối với mỗi nhân tố sinh thái thì khoảng thuận lợi (khoảng cực thuận) là khoảng giá trị  của  nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật A. có sức sống giảm. B. có sức sống trung bình. C. phát triển thuận lợi nhất. D. chết hàng loạt. Câu 33: AD N  là phân tử xoắn kép chứa 4 loại nucleotit khác nhau. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây  về thành phân hóa học và sự tái bản của ADN là đúng? 1. Trình tự các nucleotit trên hai mạch giống nhau. 2. Trong phân tử AD N sợi kép, số lượng nucleotit có kích thước bé bằng số lượng nucleotit có kích  thước lớn hơn. 3. Nucleotit đầu tiên trên mạch axit nucleotit mới được xúc tác bởi enzim AD N polimeraza. 4. Mạch được tổng liên tục là mạch bổ sung với mạch khuôn 5’­3’ tính từ khởi điểm tái bản. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 34: Nhân tố sinh thái quan trọng nhất đối với sự tồn tại và sự phân bố của sinh vật sống trên trái   đất? A. Ánh sáng. B. Độ ẩm. C. Khoáng chất. D. Nhiệt độ. Câu 35: Ở một loài động vật có số alen  của gen I, II, III lần lượt là 3,4,5. Biết các gen nằm trên NST   thường và không cùng nhóm gen liên kết . gen IV có 2 alen nằm  ở  vùng không tương đồng của X   không có alen tương ứng trên Y. Xác định ở động vật có số  kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen A. 120. B. 240.C. 180.D. 540.
  6. Đáp án: 3x4x5x2 = 120. Câu 36: Đặc điểm nào không phải là ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở động vật? A. Là hình thức sinh sản phổ biến. B. Có khả năng thích nghi với những điều kiện môi trường biến đổi. C. Duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền. D. Tạo được nhiều biến dị làm nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá. Câu 37: Một  quần thể thực vật, xét gen A có 2 alen A và a; gen B có 3 alen B 1, B2, B3. Hai gen A và B  nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Trong quần thể này tần số của A là 0,6; tần số  của B 1 là 0,2; tần số  của B2 là 0,5. Nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền và trong quần thể có 10000 cá thể thì  theo lý thuyết, số lượng cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử cả 2 gen là: A. 1976. B. 1808. C. 1945. D. 1992. Câu 38:  Ở một loài thú, có 2 gen quy định màu sắc lông, mỗi gen gồm 2 alen, các kiểu gen này biểu  hiện thành 3 loại kiểu hình khác nhau về màu sắc lông, locut gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen   trội hoàn toàn. Ba locut này cùng nằm trên hai cặp NST thường. Cho biết không xảy ra đột biến, theo   lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? I. Có tối đa 10 loại kiểu gen quy định màu lông. II. Có tối đa 12 loại kiểu gen dị hợp tử về 2 trong 3 cặp gen trên. III. Có tối đa 6 loại kiểu hình khác nhau. IV. Có tối đa 8 loại kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trên. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 39: Khi nói về cơ chế dịch mã, có bao nhiêu nhận định không đúng trong các nhận định sau: I. Trên một phân tử mARN hoạt động của poliriboxom giúp tạo ra các chuỗi polipeptit khác loại. II. Khi dịch mã riboxom dịch chuyển theo chiều 3’­5’ trên phân tử mARN. III. Với bộ ba UAG trên mARN thì tARN mang đối mã là AUX. IV. Các chuỗi polipeptit sau dịch mã được cắt bỏ axit amin mở đầu và tiếp tục hình thành bậc cấu   trúc cao hơn để thành protein có hoạt tính sinh học. V. Sau khi hoàn tất quá trình dịch mã, riboxom tách khỏi mARN và giữ nguyên cấu trúc để chuẩn bị  cho quá dịch mã tiếp theo. Số phương án đúng là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 40: Xét các loại đột biến sau: I. Mất đoạn NST. II. Lặp đoạn NST. III. Chuyển đoạn không tương hỗ. IV. Đảo đoạn NST. V. Đột biến thể 1. VI. Đột biến thể ba. Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử AD N là A. I, II, III. B. I, III, IV. C. II, III, IV. D. IV, V, VI. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­
  7. I. sinh hoc cơ thể thực vật (4) Cho các hiện tượng sau ở thực vật (1) Hoa bồ công anh nở ra lúc sáng, khép lại lúc trạng vạng tối. (2) Ngọn cây hướng ra ngoài ánh sáng. (3) Lá cây trinh nữ cụp lại khi tay chạm vào. (4) Rễ cây lan rộng hướng tới nguồn nước. (5) Hoa quỳnh nở vào lúc 12 giờ đêm. (6) Vận động bắt mồi của cây nắp ấm. Những hiện tượng thuộc kiểu ứng động là A. (1), (3), (5), và (6).
  8. B. (1), (2), (3), và (6). C. (1), (3), (5), và (5). D. (1), (2), (4), và (6). [] Đặc điểm của thoát hơi qua khí khổng của thực vật là A. lượng nước thoát ra lớn, có thể điều chỉnh được bằng đóng mở của khí khổng. B. lượng nước thoát ra lớn, không thể điều chỉnh bằng đóng mở khí khổng. C. lượng nước thoát ra nhỏ, không thể điều chỉnh bằng đóng mở khí khổng. D. lượng nước thoát ra nhỏ, có thể điều chỉnh bằng đóng mở khí khổng. [] Nguyên liệu được sử dụng trong pha tối của quá trình quang hợp là A. ATP, NADPH, CO2. B. H2O, ATP, NADPH. C. NADPH, H2O, CO2. D. O2, ATP, NADPH. [] Khi nói về hô hấp ở thực vật, nhận định nào sau đây là đúng? A. Thực vật không có cơ quan hô hấp chuyên trách. B. Hô hấp sáng giúp tăng lượng sản phẩm quang hợp. C. Phần năng lượng hô hấp được thải ra qua dạng nhiệt là hao phí, không cần thiết. D. Phân giải kị khí gồm đường phân, chu trình crep và chuỗi truyền điện tử. [] 2. sinh hoc co thể động vật (4) Dòng máu chảy trong vòng tuần hoàn nhỏ của động vât có hệ tuần hoàn kép diễn ra theo thứ tự nào? A. Tim  Động mạch giàu CO2  Mao mạch  Tĩnh mạch giàu O2  Tim. B. Tim  Động mạch giàu O2  Mao mạch  Tĩnh mạch giàu CO2  Tim. C. Tim  Động mạch giàu O2  Mao mạch  Tĩnh mạch có ít CO2  Tim. D. Tim  Động mạch ít O2  Mao mạch  Tĩnh mạch giàu CO2  Tim. [] Đặc điểm nào không phải là ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở động vật? A. Duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền. B. Là hình thức sinh sản phổ biến. C. Có khả năng thích nghi với những điều kiện môi trường biến đổi. D. Tạo được nhiều biến dị làm nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá. [] Cơ sở thần kinh của tập tính học được là A. chuỗi phản xạ có điều kiện kế tiếp nhau. B. chuỗi phản xạ không điều kiện kế tiếp nhau. C. là 1 cung phản xạ riêng lẻ. D. tùy thời điểm mà xác định có thể là chuỗi phản xạ có điều kiện hoặc không điều kiện. [] LH có vai trò  A. Kích thích tế bào kẽ sản sinh ra testosterol. B. Kích thích ông sinh tinh sản sinh ra tinh trùng. C. Kích thích ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng. D. Kích thích tuyến yên tiết FSH. [] 3. Di truyền biến dị (8)
  9. AD N  là phân tử xoắn kép chứa 4 loại nucleotit khác nhau. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây về thành   phân hóa học và sự tái bản của ADN là đúng? 1. Trình tự các nucleotit trên hai mạch giống nhau. 2. Trong phân tử  AD N sợi kép, số  lượng nucleotit có kích thước bé bằng số  lượng nucleotit có kích  thước lớn hơn. 3. Nucleotit đầu tiên trên mạch axit nucleotit mới được xúc tác bởi enzim AD N polimeraza. 4. Mạch được tổng liên tục là mạch bổ sung với mạch khuôn 5’­3’ tính từ khởi điểm tái bản. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. [] Khi nói về cơ chế dịch mã, có bao nhiêu nhận định không đúng trong các nhận định sau: I. Trên một phân tử mARN hoạt động của poliriboxom giúp tạo ra các chuỗi polipeptit khác loại. II. Khi dịch mã riboxom dịch chuyển theo chiều 3’­5’ trên phân tử mARN. III. Với bộ ba UAG trên mARN thì tARN mang đối mã là AUX. IV. Các chuỗi polipeptit sau dịch mã được cắt bỏ axit amin mở đầu và tiếp tục hình thành bậc cấu trúc  cao hơn để thành protein có hoạt tính sinh học. V. Sau khi hoàn tất quá trình dịch mã, riboxom tách khỏi mARN và giữ  nguyên cấu trúc để  chuẩn bị  cho quá dịch mã tiếp theo. Số phương án đúng là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. [] Khi nói về axit nucleic ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng? A. Axit nucleic có thể được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới. B. Chỉ có ARN mới có khả năng bị đột biến. C. Tất cả các loại axit nucleic đều có liên kết hidro theo nguyên tắc bổ sung. D. Axit nucleic chỉ có trong nhân tế bào. [] Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Thay thế một cặp nucleic có thể không làm thay đổi cấu trúc của protein. B. Thêm một cặp nucleic không làm thay đổi tổng số liên kết hydro của gen. C. Đột biến mất một cặp nucleotit không làm thay đổi cấu trúc của gen. D. Người ta thường sử dụng conxixin để gây đột biến gen. [] Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với NST? I. Chỉ có 1 ARN. II. Đơn vị cấu trúc cơ bản gồm 1 đoạn AD N chứa 146 cặp nucleotit quấn quanh khối cầu gồm 8 phân   tử histon. III. Có khả năng đóng xoắn và tháo xoắn theo chu kì. IV. Có khả năng đột biến. V. Chứa đựng, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. []
  10. Giả  sử  phân tử  ADN của sinh vật nhân sơ  có 105 cặp nucleotit tiến hành nhân đôi 3 lần, số  liên kết  photphodieste được hình thành giữa các nucleotit trong quá trình nhân đôi là: A. 14.105. B. 16.105. C. 7.(2.105 ­2). D. 7.(105 ­2). [] Ở một loài thực vật lưỡng bội 2n = 16. Từ một tế bào sinh dưỡng của thể đột biến thuộc loài này qua   4 đợt nguyên phân bình thường liên tiếp cần môi trường nội bào cung cấp 255 NST đơn. Thể đột biến   này là: A. thể ba. B. thể tam bội. C. thể một. D. thể tứ bội. [] Xét các loại đột biến sau: I. Mất đoạn NST. II. Lặp đoạn NST. III. Chuyển đoạn không tương hỗ. IV. Đảo đoạn NST. V. Đột biến thể 1. VI. Đột biến thể ba. Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử AD N là A. I, II, III. B. I, III, IV. C. II, III, IV. D. IV, V, VI. [] 4. Quy luật di truyền (10) Để xác định quy luật di truyền chi phối sự hình thành màu sắc hoa một nhà khoa học đã tiến hành các   phép lai sau: Phép lai 1: lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với dòng thuần chủng hoa trắng (2) thu được 100%   hoa trắng. Phép lai 2: lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (2) với dòng thuần chủng hoa trắng (3) thu được 100%   hoa trắng Phép lai 3: lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với dòng thuần chủng hoa trắng (3) thu được 100%   hoa xanh. Biết quá trình phát sinh giao tử không xảy ra đột biến. Có các kết luận sau về sự di truyền màu sắc 1. Khi cho cây hoa xanh ở phép lai 3 lai vói dòng hoa trắng (1) hoặc (2) đời con cho 25% hoa xanh. 2. Màu sắc hoa được quy định bởi một gen có nhiều alen. 3.   Nếu cho các cây hoa xanh  ở  phép lai (3) tự  thụ  phấn thì kiểu hình hoa trắng  ở  đời con chiếm   43,75%. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. [] Ở một loài thú, có 2 gen quy định màu sắc lông, mỗi gen gồm 2 alen, các kiểu gen này biểu hiện thành   3 loại kiểu hình khác nhau về  màu sắc lông, locut gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội hoàn  toàn. Ba locut này cùng nằm trên hai cặp NST thường. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết,   có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
  11. I. Có tối đa 10 loại kiểu gen quy định màu lông. II. Có tối đa 12 loại kiểu gen dị hợp tử về 2 trong 3 cặp gen trên. III. Có tối đa 6 loại kiểu hình khác nhau. IV. Có tối đa 8 loại kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trên. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. [] Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do một gen có 2 alen quy định (A quy định lông đen trội hoàn   toàn so với a quy định lông trắng), gen này nằm trên NST giới tính ở  đoạn tương đồng. Cho con đực   (XY) có lông đen giao phối với con cái lông trắng được F 1 gồm 100% cá thể  lông đen. Các cá thể  F 1  giao phối tự do, theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là A. 50% con đực lông đen, 25% con cái lông đen, 25% con cái lông trắng. B. 50% con đực lông đen, 50% con cái lông trắng. C. 50% con cái lông đen, 25% con đực lông đen, 25% con đực lông trắng. D. 75% con lông đen, 25% con lông trắng. [] Trong một quần thể động vật có vú, xét một gen có hai alen (alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so  với alen a quy định lông trắng) Biết không xảy ra đột biến và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần  thể  7 kiểu gen về  gen này. Cho con đực lông đen thuần chủng giao phối với con cái lông trắng thu  được F1. Cho F1 giao phối với nhau tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con sẽ là: A. 50% con đực lông đen: 25% con cái lông đen: 25% con cái lông trắng. B. 50% con cái lông đen: 25% con đực lông đen: 25% con đực lông trắng. C. 75% con đực lông đen: 25% con cái lông trắng. D. 25% con đực lông đen: 25% con đực lông trắng: 25% con cái lông đen: 25% con cái lông lông trắng. [] Ở một loài động vật bậc cao, một tế bào sinh tinh giảm phân cho ra 4 tinh trùng. Có 3 tế bào sinh tinh   của cơ  thể  loài này có kiểu gen AaBb giảm phân tạo giao tử. Không có đột biến xảy ra, tính theo lý  thuyết nếu 3 tế bào này giảm phân cho 4 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử là A. 1/6:1/6:1/3:1/3. B. 1/8:1/8:3/8:3/8. C. 1/5:1/5:1/5:2/5. D. 1/4 :1/4: 1/4: 1/4. [] Khi đem lai hai cá thể  thuần chủng hoa đỏ  lai với hoa trắng thu được F1, sau đó cho các cá thể  F1 tự  thụ phấn thu được F2 phân li theo tỷ lệ 3 đỏ: 1 trắng. Cho cá thể F 2 có kiểu hình giống F1 tự thụ phấn  bắt buộc, Men Đen đã thu được thế hệ F3 có kiểu hình như thế nào? A. 1/3 cho F3 đồng tính giống P: 2/3 cho F3 phân tính 3:1. B. 2/3 cho F3 đồng tính giống P: 1/3 cho F3 phân tính 3:1. C. 100% đồng tính. D. 100% phân tính. [] Ỏ ruồi giấm, xét 3 cặp gen Aa,Bb,Dd, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Có xảy ra   hoán vị gen  ở  giới cái. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai trong các phép lai sau đây cho tỉ  lệ  kiểu   hình 1:2:1:6:3:3? Ab Ab 1. Cái  Dd x  Dd đực aB aB Ab AB 2. Cái  Dd x  dd đực aB ab
  12. Ab Ab 3. Cái  Dd x  dd đực ab aB AB Ab 4. Cái  Dd x  Dd đực ab aB Ab Ab 5. Cái  Dd x   DD đực aB aB aB Ab 6.  Cái  Dd x  Dd đực ab aB A. 3. B. 2 C. 4 D. 1. [] Khi lai cây thân cao, quả tròn thuần chủng với cây thân thấp, quả dài thu được F1 100% cây thân cao,  quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 81 cây thân cao, quả tròn; 63 cây thân thấp, quả tròn; 27   cây thân cao, quả  dài; 21 cây thân thấp, quả  dài. Biết rằng các cặp gen quy định tính trạng nằm trên   NST thường. Khi cho F1 lai phân tích thu được Fa có tỉ lệ kiểu hình là  A. 1 cây thân cao, quả tròn: 1 cây thân cao, quả dài: 3 cây thân thấp, quả tròn: 3 cây thân thấp, quả dài. B. 9 cây thân cao, quả tròn: 3 cây thân cao, quả dài: 3 cây thân thấp, quả tròn: 3 cây thân thấp, quả dài. C. 9 cây thân cao, quả tròn: 3 cây thân cao, quả dài: 3 cây thân thấp, quả tròn: 1 cây thân thấp, quả dài. D. 3 cây thân cao, quả tròn: 3 cây thân cao, quả dài: 1 cây thân thấp, quả tròn: 1 cây thân thấp, quả dài. [] Trong phép lai AaBbDdEE x AABbDdEe. Biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội   hoàn toàn, tỉ lệ kiểu hình A­bbD­E­ của đời con là A. 3/16. B. 3/8. C. 27/64. D. 81/128. [] EG Xét  1 cá thể  đực có kiểu gen AabbDd . Khi 150 tế  bào của cơ  thể  này tham gia giảm phân tạo   eg giao tử, trong các giao tử tạo ra, giao tử abDEg chiếm tỉ lệ 2%. Số tế bào đã xảy ra hoán vị gen là: A. 48. B. 46. C. 30. D. 36. [] 5. di truyền hoc người (1) Bạn là một nhân viên tư vấn di truyền và một cặp vợ chồng sẽ đến với bạn yêu cầu bạn khuyên bảo.  Người vợ, Lan, có một căn bệnh hiếm gặp về mắt gây bệnh mù lòa ở  tuổi dậy thì. Ngoài ra, tất cả  các anh chị  em của Lan có bệnh này. Mẹ  của Lan bị  bệnh, cậu của Lan và bà ngoại của cô đều bị  bệnh. Cha của Lan và ông ngoại không bị bệnh. Người chồng của Lan không có tiền sử về bệnh này   trong gia đình của mình. Chỉ sử dụng những thông tin  trên, xác suất con trai của họ  sẽ bị mù màu ở  tuổi dậy thì là bao nhiêu? A. Hầu hết khả năng 100%. B. Nhiều khả năng 50%. C. Nhiều khả năng 25%. D. Nhiều khả năng 12,5%. []
  13. 6. tiến hóa (4) Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây là   không đúng? 1. Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển …ngăn cản các cá thể của quần thể  cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau. 2. Cách li địa lí trong một thời gian dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới. 3. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể  được tạo bởi các nhân tố tiến hóa. 4. Cách li địa lí xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. [] Các nhân tố nào dưới đây làm thay đổi tần số alen nhanh và được xem là các nhân tố chính gây nên sự  thay đổi tiến hóa mạnh nhất? A. Chọn lọc tự nhiên, các yếu ngẫu nhiên, di nhập gen. B. Các yếu ngẫu nhiên, di nhập gen, đột biến. C. Chọn lọc tự nhiên, các yếu ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên, các yếu ngẫu nhiên, đột biến. [] Phát biểu nào sau đây là không đúng về sự phát sinh sự sống trên trái đất? A. Sự sống đầu tiên trên trái đất được hình thành trong khí quyển nguyên thủy, do sự tương tác giữa  các đại phân tử chất hữu cơ phức tạp. B. Quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ cao phân tử đầu tiên diễn ra theo con đường hóa học và  nhờ nguồn năng lượng tự nhiên. C. Các chất hữu cơ phức tạp đầu tiên xuất hiện trong đại dương nguyên thủy tạo thành các keo hữu   cơ, các keo này có khả năng trao đổi chất và chịu tác động của quy luật chọn lọc tự nhiên. D. Quá trình phát sinh sự sống trên trái đất gồm có các giai đoạn: Tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh   học và tiến hóa sinh học. [] Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Biến dị di truyền là nguyên liệu cho tiến hóa. B. Các biến dị đều ngẫu nhiên, không theo hướng xác định. C. Các biến dị đều di truyền được. D. Đột biến không chịu tác động của môi trường. [] 7. sinh thái học (7) Cho các phát biểu sau về tác động của nhân tố sinh thái lên cá thể sinh vật: 1. Các nhân tố sinh thái tác động một cách tổng hợp lên cá thể sinh vật. 2. Loài có giới hạn sinh thái càng rộng về nhiều nhân tố sinh thái thì càng phân bố hẹp. 3. Các nhân tố sinh thái khác nhau thì tác động lên cá thể sinh vật cũng khác nhau. 4. Các nhân tố sinh thái có thể kìm hãm nhau cũng có thể thúc đẩy nhau khi tác động lên sinh vật. Số phát biểu đúng? A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. [] Đối với mỗi nhân tố sinh thái thì khoảng thuận lợi (khoảng cực thuận) là khoảng giá trị của nhân tố  sinh thái mà ở đó sinh vật A. phát triển thuận lợi nhất.
  14. B. có sức sống trung bình. C. có sức sống giảm. D. chết hàng loạt. [] Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, càng về sau thì A. mạng lưới dinh dưỡng ngày càng phức tạp. B. độ đa dạng ngày càng cao, kích thước của mỗi quần thể càng lớn. C. độ đa dạng càng thấp, kích thước của mỗi quần thể càng lớn. D. mạng lưới thức ăn ngày càng đơn giản. [] Nhân tố sinh thái quan trọng nhất đối với sự tồn tại và sự phân bố của sinh vật sống trên trái đất? A. Độ ẩm. B. Ánh sáng. C. Khoáng chất. D. Nhiệt độ. [] Cho các nhận xét sau: (1) Trong cùng một khu vực, các loài có  ổ  sinh thái khác nhau cùng tồn tại, không cạnh tranh với   nhau. (2) Cùng một nơi ở chỉ có một ổ sinh thái. (3) Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm là những nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ. (4) Khoảng nhiệt độ từ 5,60C đến 200C gọi là khoảng thuận lợi của cá rô phi. (5) Nhân tố sinh thái là những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống sinh vật. Có bao nhiêu nhận xét đúng? A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. [] Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây sai? A. Kích thước của quần thể luôn ổn định và giống nhau giữa các loài. B. Tỉ lệ giới tính thay đổi phụ thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện môi trường sống. C. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn đường cong tăng trưởng của quần thể có hình chữ S. D. Mật độ  cá thể  của mỗi quần thể  không cố  định mà thayđổi theo mùa, theo năm và tùy điều kiện   của môi trường sống. [] Với mỗi loài sinh vật, chúng có thể chịu tác động của nhiều quá trình hình thành loài khác nhau, thậm   chí nhiều cơ chế  hình thành loài cùng tác động để  tạo ra loài mới. Trong số  các nhóm sinh vật dưới  đây, sự hình thành loài mới có thể xảy ra nhanh ở: A. các quần xã gồm nhiều loài thực vật có quan hệ  di truyền thân thuộc cùng sống trong một sinh  cảnh có ổ sinh thái trùng nhau. B. các loài thực vật có kích thước lớn bởi nhiều loài thực vật có kích thước lớn đã được hình thành   qua con đường đa bội hóa. C. các loài thực vật có kích thước nhỏ, vì các loài này thường có chu kì sống ngắn nên tần số đột biến  và biến dị tổ hợp cao. D. các quần xã gồm nhiều loài thực vật khác xa nhau về mặt di truyền, bởi cách li di truyền là nguyên  nhân cơ bản dẫn đến hình thành loài mới. [] 8. di truyền học quần thể (2) Một  quần thể thực vật, xét gen A có 2 alen A và a; gen B có 3 alen B 1, B2, B3. Hai gen A và B nằm trên  2 cặp NST khác nhau. Trong quần thể này tần số của A là 0,6; tần số của B1 là 0,2; tần số của B2 là 
  15. 0,5. Nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền và trong quần thể  có 10000 cá thể  thì theo lý   thuyết, số lượng cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử cả 2 gen là:  A. 1976. B. 1808. C. 1945. D. 1992. [] Ở cừu, gen A quy định có sừng, gen a quy định không sừng, kiểu gen Aa ở con đực quy định có sừng,   còn ở con cái không sừng. Cho các con đực có sừng giao phối với con cái có sừng thu được F1 có 36%  cừu không sừng. Tiếp tục cho các con cừu F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2. Biết tỉ  lệ  đực, cái là 1:1 , theo lý thuyết, ở F2 cừu cái không sừng chiếm tỉ lệ A. 29,52%. B. 36%. C. 25%. D. 21,875%. []
  16. Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật phát biểu nào sau đây sai? A. Hiện tượng cạnh tranh giữa các cá thể  trong quần thể  vô cùng hiếm xảy ra trong các quần thể  tự  nhiên. B. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt qúa sức chứa của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau   làm giảm khả năng sinh sản. C. Nhờ cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố cá thể trong quần thể được duy trì ở một mức độ  phù   hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể. D. Khi mật độ quá cao, nguồn sống khan hiếm, các cá thể có xu hướng cạnh tranh nhau để giành thức   ăn, nơi ở. [] Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể giao phối? A. Độ đa dạng về thành phần loài. B. Tỉ lệ các nhóm tuổi. C. Mật độ cá thể. D. tỉ lệ giới tính. [] Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du, trong đó sinh khối của quần thể giáp   xác luôn lớn hơn sinh khối của thực vật phù du nhưng giáp xác vẫn không thiếu thức ăn. Nguyên nhân  vì: A. thực vật phù du có chu kỳ sống ngắn, tốc độ sinh sản nhanh. B. giáp xác sử dụng thức ăn tiết kiệm nên tiêu thụ rất ít thực vật phù du. C. giáp xác là động vật tiêu thụ nên có kích thước lớn hơn con mồi. D. thực vật phù du chứa nhiều chất dinh dưỡng nên giáp xác sử dụng rất ít thức ăn. [] Trong một hồ tương đối giàu dinh dưỡng đang ở trạng thái cân bằng người ta thả vào đó một số  loài   cá ăn động vật nổi để  tăng năng suất thu hoạch, nhưng hồ lại trở nên dư  thừa các chất dinh dưỡng,   làm cá chết hàng loạt. Nguyên nhân là do A. cá khai thác quá mức động vật nổi. B. cá thải thêm phân vào nước gây ô nhiễm. C. cá làm đục nước hồ, cản trở quá trình quang hợp của tảo. D. cá gây xáo động nước hồ, ức chế sự sinh trưởng và phát triển của tảo. [] Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng trong quần xã là: A. do sự phân bố  các nhân tố  sinh thái không giống nhau, đồng thời mỗi loài thích nghi với các điều   kiện sống khác nhau. B. do mỗi loại có nhu cầu ánh sáng khác nhau nên sự  phân tầng giúp tăng khả  năng sử  dụng nguồn   sống. C. do các loài có nhu cầu nhiệt độ khác nhau nên sự phân tầng làm giúp tiết kiệm diện tích. D. do nhu cầu làm giảm sự cạnh tranh nguồn sống, tiết kiệm diện tích. []
  17. Sinh trưởng thứ cấp là: A. Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân gỗ hoạt động tạo ra. B. Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân thảo hoạt động tạo ra.  C. Sự tăng trưởng bề ngang của cây một lá mầm do mô phân sinh bên của cây hoạt động tạo ra. D. Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh lóng của cây hoạt động tạo ra. [] Khi xét hô hấp hiếu khí và lên men, phát biểu nào sau đây sai? I. Hô hấp hiếu khí cần oxi, còn lên men không cần oxi. II. Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi truyền điện tử còn lên men thì không. III. Sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí là CO2, H2O còn của lên men là etanol, axit lactic. IV. Hiệu quả của hô hấp hiếu khí thấp hơn (tạo 2 ATP) so với lên men (từ 36­28) ATP. V. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất còn lên men xảy ra ở ti thể. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. []   Qluat Các tính trạng di truyền có phụ thuộc vào nhau xuất hiện ở A. quy luật hoán vị gen và quy luật liên kết gen. B. quy luật phân li độc lập và hoán vị gen. C. quy luật liên kết gen và quy luật phân tính. D. quy luật phân li độc lập và liên kết gen. [] Quần thể Khi nói về di truyền quần thể, nhận xét nào sau đây không chính xác? A. Hiện tượng giao phối cận huyết góp phần tạo nên sụ cân bằng di truyền trong quần thể nên không   có ý nghĩa tiến hóa. B. Đặc điểm nổi bật của quần thể ngẫu phối là sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình sinh vật có khả  năng thích nghi cao. C. Xét về mặt di truyền, mỗi quần thể thường có vôn gen đặc trưng thể hiện qua tần số alen và thành  phần kiểu gen.
  18. D. Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng khi không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa và quá trình  giao phối hoàn toàn ngẫu nhiên. [] NGƯỜI 1 Bạn là một nhân viên tư vấn di truyền và một cặp vợ chồng sẽ đến với bạn yêu cầu bạn khuyên bảo.  Người vợ, Lan, có một căn bệnh hiếm gặp về mắt gây bệnh mù lòa ở  tuổi dậy thì. Ngoài ra, tất cả  các anh chị  em của Lan có bệnh này. Mẹ  của Lan bị  bệnh, cậu của Lan và bà ngoại của cô đều bị  bệnh. Cha của Lan và ông ngoại không bị bệnh. Người chồng của Lan không có tiền sử về bệnh này   trong gia đình của mình. Chỉ sử dụng những thông tin  trên, xác suất con trai của họ  sẽ bị mù màu ở  tuổi dậy thì là bao nhiêu? A. Hầu hết khả năng 100%. B. Nhiều khả năng 50%. C. Nhiều khả năng 25%. D. Nhiều khả năng 12,5%. [] ƯNG DUNG 1 Người ta có thể tạo ra giống cây khác loài bằng phương pháp? 1. Lai tế bào xôma. 2. Lai khác dòng, khác thứ. 3. Lai xa kèm đa bội hóa 4. Nuối cấy hạt phấn hay noãn thành cây đơn bội. A. (1) và (3). B. (2) và (4). C. (1) và (4). D. (3) và (4). [] TIEN HOA 7 Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây là   không đúng? 1. Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển …ngăn cản các cá thể của quần thể  cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau. 2. Cách li địa lí trong một thời gian dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới. 3. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể  được tạo bởi các nhân tố tiến hóa. 4. Cách li địa lí xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. [] Các nhân tố nào dưới đây làm thay đổi tần số alen nhanh và được xem là các nhân tố chính gây nên sự  thay đổi tiến hóa mạnh nhất? A. Chọn lọc tự nhiên, các yếu ngẫu nhiên, di nhập gen. B. Các yếu ngẫu nhiên, di nhập gen, đột biến. C. Chọn lọc tự nhiên, các yếu ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên, các yếu ngẫu nhiên, đột biến. [] Phát biểu nào sau đây là không đúng về sự phát sinh sự sống trên trái đất? A. Sự sống đầu tiên trên trái đất được hình thành trong khí quyển nguyên thủy, do sự tương tác giữa  các đại phân tử chất hữu cơ phức tạp. B. Quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ cao phân tử đầu tiên diễn ra theo con đường hóa học và  nhờ nguồn năng lượng tự nhiên. C. Các chất hữu cơ phức tạp đầu tiên xuất hiện trong đại dương nguyên thủy tạo thành các keo hữu   cơ, các keo này có khả năng trao đổi chất và chịu tác động của quy luật chọn lọc tự nhiên.
  19. D. Quá trình phát sinh sự sống trên trái đất gồm có các giai đoạn: Tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh   học và tiến hóa sinh học. [] Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Biến dị di truyền là nguyên liệu cho tiến hóa. B. Các biến dị đều ngẫu nhiên, không theo hướng xác định. C. Các biến dị đều di truyền được. D. Đột biến không chịu tác động của môi trường. [] Điểm đặc trưng trong Đại trung sinh là A. cây hạt trần và bò sát ngự trị. B. chim, thú và cây hạt trần ngự trị. C. cây hạt kín phát triển mạnh, bò sát ngự trị. D. tuyệt diệt nhiều loài động vật, bò sát cổ phát triển. [] Sinh thái II. XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG (14) BIEN DI  4 Một phân tử mARN được cấu tạo từ 4 loại A,U,G,X. Số bộ ba chứa ít nhất 1 loại A làm nhiệm vụ mã   hóa cho các axit amin trên phân tử mARN này là: A. 34. B. 37. C. 27. D. 35. [] Cho lai giữa cơ thể đực có kiểu gen AaBbDd với cơ thể cái Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của   cơ  thể  đực, cặp NST mang  Aa  ở  30% số Tb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra  bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ  thể  cái, cặp   NST mang cặp gen bb  ở  40% số  tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình   thường, các cặp NST khác phân li  bình thường. Loại kiểu gen aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệ A. 2,625%. B. 9%. C. 4,5%. D. 2,25%. []  QUY LUẬT 8 Một  quần thể thực vật, xét gen A có 2 alen A và a; gen B có 3 alen B 1, B2, B3. Hai gen A và B nằm trên  2 cặp NST khác nhau. Trong quần thể này tần số của A là 0,6; tần số của B1 là 0,2; tần số của B2 là  0,5. Nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền và trong quần thể  có 10000 cá thể  thì theo lý   thuyết, số lượng cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử cả 2 gen là:  A. 1976. B. 1808. C. 1945. D. 1992. [] Ở một loài côn trùng khi môi trường có nhiệt độ là 240C thì thời gian của một chu kì sống là 10 ngày,  còn khi ở 180C thì thời gian chu kì sống là 16 ngày. Nếu nhiệt độ bình quân là 16 0C thì trong một năm  loài đó đã tạo xấp xỉ bao nhiêu thế hệ?
  20. A. 18 thế hệ. B. 19 thế hệ. C. 17 thế hệ. D. 16 thế hệ. [] Bệnh bạch tạng  ở người do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gen m   nằm trên NST X, không có alen trên Y. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường, phía chồng có bố  bị  bạch tạng, phía người vọ  có em trai bị  máu khó đông và mẹ  bị  bạch tạng, còn những người khác   đều bình thường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu dự đán sau đây là đúng? I. Xác suất để cặp để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng không bị bệnh là 29/16. II. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng chỉ bị bệnh bạch tạng là 3/34. III. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh là 1/32. IV. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con gái đầu lòng không bị bệnh là 1/3. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. []
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2